I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu được tia phân giác của một góc là gì ? hiểu được đường pơhân giác của một góc là gì ?
- Hình thành kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc .
- Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy .
II-Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng,bảng phụ,com pa,thước đo góc
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
III- Các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra bài cũ : Nêu hai nhận xét trong bài vẽ góc khi biết số đo . Các ứng dụng của các nhận xét này
Cho góc xÔy = 1000 . Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Oy, chứa tia Ox hãy vẽ góc yÔz = 500 .
a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại?Vì sao?
b) Cho biết hai góc xÔy và yÔz có quan hệ như thế nào ?
c) Tính số đo góc xÔz và so sánh hai góc xÔz và yÔz .
Hướng dẫn của thầy giáo Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Tia phân giác của một góc là gì ?
- GV nhận xét bài của HS ở phần kiểm tra bài cũ và giới thệu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy ( sau khi đã kết luận b và c) .
- Tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì phải thỏa mãn các điều kiện gì ?
- HS làm bài tập số 30 SGK . Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc bằng nhau .
Tiết 21 Đ 6 . tia phân giác của góc I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được tia phân giác của một góc là gì ? hiểu được đường pơhân giác của một góc là gì ? Hình thành kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc . Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy . II-Chuẩn bị: GV: Thước thẳng,bảng phụ,com pa,thước đo góc HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. III- các hoạt động trên lớp : 1 : Kiểm tra bài cũ : Nêu hai nhận xét trong bài vẽ góc khi biết số đo . Các ứng dụng của các nhận xét này Cho góc xÔy = 1000 . Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Oy, chứa tia Ox hãy vẽ góc yÔz = 500 . Tia nào nằm giữa hai tia còn lại?vì sao? Cho biết hai góc xÔy và yÔz có quan hệ như thế nào ? Tính số đo góc xÔz và so sánh hai góc xÔz và yÔz . hướng dẫn của thầy giáo hoạt động học sinh Hoạt động 1 : Tia phân giác của một góc là gì ? GV nhận xét bài của HS ở phần kiểm tra bài cũ và giới thệu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy ( sau khi đã kết luận b và c) . Tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì phải thỏa mãn các điều kiện gì ? HS làm bài tập số 30 SGK . z y x O Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc bằng nhau . Hoạt động 2 : Vẽ tia phân giác của một góc . Làm thế nào để vẽ tia phân giác của một góc? GV hướng dẫn HS cách thứ nhất : tính toán số đo các góc rồi dùng thứơc thẳng và thước đo góc để vẽ các góc cuối cùng thì xác định tia phân giác . GV hướng dẫn cách thứ hai : bằng cách gấp giấy . Kết luận chung qua hai cách vẽ tia phân giác, HS làm bài tập 31 SGK . Cách thứ nhất : Dùng thước rhẳng và thước đo góc . Cách thứ hai : Gấp giấy . xÔz = zÔy = xÔy Oz là tia phân giác của góc xÔy Hoạt động 3 : Các chú ý Mỗi góc có mấy tia phân giác ? (chú ý trường hợp góc bẹt) . GV giới thiệu khái niệm đường phân giác của một góc . HS vẽ đường phân giác của góc 700 . Vẽ các tia phân giác của góc bẹt và đường phân giác của góc bẹt . Nhận xét . Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác . Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc còn gọi là đường phân giác của góc đó . Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò GV hướng dẫn HS diễn đạt tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau . xÔz = zÔy = xÔy Oz là tia phân giác của góc xÔy Oz nằm trong góc xÔy và chia đôi góc đó Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy và xÔy = yÔz HS làm bài tập 32 SGK tại lớp . Căn dặn HS học bài theo SGK và thử so sánh hai bài học Trung điểm của đoạn thẳng với tia phân giác của một góc . HS làm ở nhà các bài tập 33 - 37 để chuẩn bị Luyện tập ở tiết sau . IV- Hướng dẫn về nhà: - học bài theo SGK . Làm các bài tập v-Điều chỉnh tiếtdạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... VI-rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: