I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: HS biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. Hiểu tính chất “trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”.
2.Kỹ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3.Thái độ: Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng
- HS: Thước thẳng.
III. Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1:
2.Kiểm tra bài cũ: (7)
- Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b; A a
- Vẽ điểm N a và N b.
- Hình vẽ có đặc điểm gì?
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
Hãy viết quan hệ , giữa các điểm A, B, D với d.
GV giới thiệu thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
Hãy viết quan hệ , giữa các điểm A, B, C với d.
GV giới thiệu thế nào là 3 điểm không thẳng hàng.
Chốt và chuyển ý.
A, B, D đều thuộc d.
A, C thuộc d, B không thuộc d. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
A, B, C thẳng hàng
A, B, C không thẳng hàng
Ngày Soạn: 27/08/2013 Ngày dạy: 30/08/2013 Tuần: 2 Tiết: 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: HS biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. Hiểu tính chất “trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”. 2.Kỹ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3.Thái độ: Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng - HS: Thước thẳng. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b; A Ỵ a - Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b. - Hình vẽ có đặc điểm gì? 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) Hãy viết quan hệ Ỵ, Ï giữa các điểm A, B, D với d. GV giới thiệu thế nào là 3 điểm thẳng hàng. Hãy viết quan hệ Ỵ, Ï giữa các điểm A, B, C với d. GV giới thiệu thế nào là 3 điểm không thẳng hàng. à Chốt và chuyển ý. A, B, D đều thuộc d. A, C thuộc d, B không thuộc d. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? A, B, C thẳng hàng A, B, C không thẳng hàng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2:(10’) GV vẽ hình và chỉ lên đó, giải thích các khái niệm: hai điểm cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa. Trong ba điểm thẳng hàng thì có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV giới thiệu nhận xét như SGK. à Chốt ý. HS theo dõi và trả lời khi nhìn vào hình vẽ. Chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS nhắc lại nhận xét như SGK. 2.Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng Hai điểm C và B nằm cùng phía so với điểm A. Hai điểm A và C nằm cùng phía so với điểm B. Hai điểm A và B nằm khác phía so với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 4. Củng Cố ( 15’) - GV cho HS làm bài tập 10, 11, 12 (thảo luận). à GV cùng HS nhận xét chỉnh sửa. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’) Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 13, 14 SGK. 6. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: