Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 17 đến 19 - Đào Hữu Phóng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 17 đến 19 - Đào Hữu Phóng

A/ Mục tiêu:

-Học sinh biết cách sử dụng thước đo góc để đo 1 góc và số đo góc

-Rèn luyện kỹ năng đo góc

-Nhận biết được góc vuông và góc nhọn ,góc tù qua hỉnh vẽ ,số đo

-Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác sau khi đo đạc

B/ Chuẩn bị:

-GV:Soạn bài kỹ càng ,thước đo góc ,mô hình góc ,bảng phụ

-HS: học và làm bài ở nhà ,có thước đo góc

C/ Lên lớp

I/ Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

II/ KTBC:

? HS1:Làm bài tập 10/75

? HS2:Định nghĩa và vẽ góc ,góc bẹt.

III/ Bài mới:

Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng

- Giáo viên giới thiệu dụng cụ đo ,cách sử dụng để đo góc x0y

-Giáo viên đo luôn góc mà học sinh vẽ hình trong phần KTBC

-Giáo viên yêu cầu học sinh đo hình 10a.so sánh kết quả Sgk đưa ra ?

-Từ đó giáo viên đưa ra nhận xét như Sgk

-Học sinh làm ?1 và đứng tại chỗ đọc kết quả

-Giáo viên đọc kết quả và cho học sinh đứng tại chỗ đọc chú ý trong Sgk

Giáo viên dùng thước đo góc để nhấn mạnh cho học sinh ghi nhớ .

-Làm thế nào để so sánh 2 góc?

-Học sinh quan sát ,dự đoán để so sánh số đo của hai góc ?Làm ?2

-Giáo viên treo bảng phụ hình 17 để giới thiệu góc vuông ,góc nhọn ,góc tù ,góc bẹt

 1.)Đo góc (15p)

a.Dụng cụ đo góc :

Thước đo góc

b.Cách đo :

Muốn đo góc x0y ta đặt thước đo góc vào .Sao cho tâm của thước đo góc trùng với đỉnh của góc và cạnh của thước đo góc trùng với một cạnh của góc .Cạng còn lại của gcó đi qua vạch số bao nhiêu thì là số đo của góc .

c.Nhận xét :

Mỗi góc đều có 1 số đo .Số đo của góc bẹt là 180.Số đo của mỗi góc đều không vượt quá 180

?1) H11:60

 H12:53

d)Chú ý :

Sgk Trg 77,78

2)So sánh giữa hai góc (10p)

-Bằng cách so sánh số đo của chúng

a)Hai góc bằng nhau nếu số đo bằng nhau .

b)Số đo của góc s0t lớn hơn số đo của góc pIt

c)Hay

?2

3.Góc vuông,góc nhọn,góc tù :(5 p)

a.Góc vuông là góc có số đo độ là 90

b.Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90

c.Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90và nhỏ hơn 180

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 17 đến 19 - Đào Hữu Phóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn : 26/1 
Tiết :17 Ngày dạy : 3/2
Góc
A/ Mục tiêu:
-Học sinh biết góc là gì ,góc bẹt là gì .
-Biết vẽ góc ,đọc tên góc ,kí hiệu góc 
-Nhận biết điểm nằm trong góc
-Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác khi vẽ hình 
B/ Chuẩn bị:
-GV:Soạn bài ở nhà ,thước thẳng ,com pa 
-HS:Học bài ở nhà ,thước thẳng 
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: 
(1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:
? HS1: Làm bài 4-Sgk(73)
? HS2:Làm bài 5(73)
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
-Theo em góc là gì ?
-Định nghĩa về góc ?
-Giáo viên cho học sinh vẽ hình 4 trong Sgk vào vở ghi 
-Giáo viên vẽ hình lên bảng 
-Em hãy tìm đỉnh và cạnh của mỗi hình a,b,c
-Nêu cách gọi tên của góc ở hình vẽ 4b
*)Chú ý :
Đỉnh luôn luôn ở giữa
-Em hãy quan sát hình 4c .
?Theo em góc bẹt là gì
-Học sinh làm ? trong Sgk
-Giáo viên cho học sinh làm bài và gọi học sinh lên bảng .
-?Làm thếnào để vẽ một góc 
-Học sinh đọc phần 3 trong Sgk
-Giáo viên cho học sinh vẽ hình 5 trong Sgk
-Đọc tên và ký hiệu các góc ?
-Em hãy vẽ góc xoy ?
-Giáo viên vẽ điểm M và giới thiệu điểm M và giới thiệu điểm nằm bên trong góc ,tia nằm bên ngoài góc
1.Góc:
a.Định nghĩa :
Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
-Gốc chung là đỉnh của góc 
-Hai tia là hai cạnh của góc
b,Cách gọi tên góc và ký hiệu góc :
Góc X0Y
Góc Y0X
Góc 0
2.Góc bẹt :
Hình 4c-Sgk-trg74
?
3.Vẽ góc :Vẽ đỉnh và cạnh của góc 
4.Điểm nằm bên trong góc:
-Điểm M nằm trong góc X0Y nên tia OM nằm
giữa tia 0X và tia 0Y 
-Vậy tia 0M nằm trong góc X0Y
IV/ Củng cố:
-Giáo viên giới thiệu các mô hình góc ,học sinh tìm mô hình góc bẹt .
-Định nghĩa về góc ?Nêu định nghĩa về góc bẹt ?Các cánh vẽ một góc ,cách gọi tên các góc ?
-Làm bài tập 8-Sgk-Trg 75
-Thế nào là điểm nằm trong góc ,làm bài tập 9-Sgk-Trg 75
V) Hướng dẫn: 
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Làm bài tập 6,7,10-Sgk Trg 75 
-Hướng dẫn bài 6,7 :
.Viết từ phải điền 
.
Tuần :24 Ngày soạn : 2/2 
 Tiết :18 Ngày dạy : 10/2
 Số đo góc
A/ Mục tiêu:
-Học sinh biết cách sử dụng thước đo góc để đo 1 góc và số đo góc 
-Rèn luyện kỹ năng đo góc 
-Nhận biết được góc vuông và góc nhọn ,góc tù qua hỉnh vẽ ,số đo 
-Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác sau khi đo đạc 
B/ Chuẩn bị:
-GV:Soạn bài kỹ càng ,thước đo góc ,mô hình góc ,bảng phụ 
-HS: học và làm bài ở nhà ,có thước đo góc 
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:
? HS1:Làm bài tập 10/75
? HS2:Định nghĩa và vẽ góc ,góc bẹt.
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ đo ,cách sử dụng để đo góc x0y 
-Giáo viên đo luôn góc mà học sinh vẽ hình trong phần KTBC
-Giáo viên yêu cầu học sinh đo hình 10a.so sánh kết quả Sgk đưa ra ?
-Từ đó giáo viên đưa ra nhận xét như Sgk
-Học sinh làm ?1 và đứng tại chỗ đọc kết quả 
-Giáo viên đọc kết quả và cho học sinh đứng tại chỗ đọc chú ý trong Sgk
Giáo viên dùng thước đo góc để nhấn mạnh cho học sinh ghi nhớ .
-Làm thế nào để so sánh 2 góc? 
-Học sinh quan sát ,dự đoán để so sánh số đo của hai góc ?Làm ?2
-Giáo viên treo bảng phụ hình 17 để giới thiệu góc vuông ,góc nhọn ,góc tù ,góc bẹt
1.)Đo góc (15p)
a.Dụng cụ đo góc :
Thước đo góc 
b.Cách đo :
Muốn đo góc x0y ta đặt thước đo góc vào .Sao cho tâm của thước đo góc trùng với đỉnh của góc và cạnh của thước đo góc trùng với một cạnh của góc .Cạng còn lại của gcó đi qua vạch số bao nhiêu thì là số đo của góc .
c.Nhận xét :
Mỗi góc đều có 1 số đo .Số đo của góc bẹt là 180.Số đo của mỗi góc đều không vượt quá 180
?1) H11:60
 H12:53
d)Chú ý :
Sgk Trg 77,78
2)So sánh giữa hai góc (10p)
-Bằng cách so sánh số đo của chúng 
a)Hai góc bằng nhau nếu số đo bằng nhau .
b)Số đo của góc s0t lớn hơn số đo của góc pIt
c)Hay 
?2
3.Góc vuông,góc nhọn,góc tù :(5 p)
a.Góc vuông là góc có số đo độ là 90
b.Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90
c.Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90và nhỏ hơn 180
IV/ Củng cố:
-Quan sát hình 17;Cho biết loại góc nào đã biết số đo khi nghe tên 
-So sánh góc nhọn và góc tù ?Cho biết là góc gì?
-Nhắc lại tên và dụng cọ đo gcó và cách đo góc ?áp dụng vào làm bài tập 11,12,13,14.Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm .Đại diện học sinh đứng tại chỗ để trả lời 
Bài 11:
Bài 12:ba góc bằng 60
Bài 13:
Bài 14:Học sinh ước lượng bằng mắt 
V/ Hướng dẫn: .
Học và làm bài tập đầy đủ.
Hoàn thành các bài tập 11,12,13,14vào vở 
Làm bài tập 15,16,17(Trg79)
Hướng dẫn :Quan sát đồng hồ và đo góc lúc thời điểm như đề bài.Ví dụ 6h là 180 
Tuần 25 Ngày soạn : 9/2
Tiết 19 Ngày dạy :25 /2
 Khi nào thì 
A/ Mục tiêu:
-Học sinh nắm được .Khi tia oy nằm giữa 2 tia 0xvà tia 0z
-Biết được định nghĩa thế nào là hai góc phụ nhau ,bù nhau và kề nhau,kề bù nhau.và biết cách cộng số đo của hai góc kề nhau .
-Giáo dục được tính cẩn thận và chính xác khi đo và vẽ các góc . 
B/ Chuẩn bị:
-GV:Soạn bài ,thước thẳng ,thước đo góc và mô hình 
-HS:Học bài ở nhà chu đáo 
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:
? HS1:Nêu cách đo góc và làm bài tập 13
? HS2:Trả lời bài tập 15,16(Có giải thích )
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
-Giáo viên cho học sinh làm ?1 theo đơn vị nhóm, rồi đưa ra nhận xét ?
-Học sinh sử dụng hình vẽ có trong Sgk?
-Học sinh đọc nhận xét trong Sgkvà trả lời các câu hỏi có trong ô góc tròn ở đầu bài ?
-Học sinh đọc các thông tin có trong Sgkvà trả lời các câu hỏi :
+)Thế nào là hai góc phụ nhau ?
+)Thế nào là hai góc bù nhau ?
+)Thế nào là hai góc kề nhau?
+)Thế nào là 2 góc kề bù nhau ?
-Giáo viên vẽ hình 24 lên trên bảng để học sinh phân biệt 2 góc kề nhau ,hai góc kề bù nhau ?
-Giáo viên chốt lại kiến thức để học sinh ghi nhớ 
-Học sinh vận dụng để làm bài tập ?2
1. Khi nào thì  :
?1. a.
 b.
*)Nhận xét :
 Sgk
2. Hai góc kề nhau ,phụ nhau ,bù nhau ,kề bù nhau :
a.Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung ,hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung .
b)Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90
c)Hai góc bù nhau 
d)Hai góc kề bù 
?2)
Bằng 180
IV/ Củng cố:
-Khi nào thì  ? và ngược lại ?
-Nêu định nghĩa và các mối quan hệ giữa các góc 
-Làm bài tập 18,19-Sgk-Trg 82,83 
- Bài 18:Hình 25:77;Bài 19:Hình 26:60
V/ Hướng dẫn: 
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Làm các bài tập 20,21,22,23-Sgk-Trg 82 ,83
- Hướng dẫn bài tập số 20 -Hình 17:Tính nhanh =15

Tài liệu đính kèm:

  • doc212223hk2.doc