I/ Mục tiêu :
* KT : – Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 .
– Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù .
* KN : – Biết đo góc bằng thước đo góc .
– Biết so sánh hai góc .
* Thái độ : Đo góc cẩn thận , chính xác .
II/ Chuẩn bị
- Thước đo góc, thước thẳng
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tuần : 22 Ngày soạn Tiết : 17 Ngày dạy Bài 3 : SỐ ĐO GÓC I/ Mục tiêu : * KT : – Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 . – Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù . * KN : – Biết đo góc bằng thước đo góc . – Biết so sánh hai góc . * Thái độ : Đo góc cẩn thận , chính xác . II/ Chuẩn bị - Thước đo góc, thước thẳng III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng BS Gv nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc . Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ? HS2: Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt AOB? Vẽ tia OM nằm giữa tia OA và tia OB. Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc? Gv nhận xét ghi điểm 3/ Dạy bài mới : HĐ1: Đo góc GV: Vẽ góc xOy Để xác định được số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng dụng cụ gọi là thước đo góc Yêu cầu HS quan sát thước đo góc GV giới thiệu đặc điểm, công dụng của thước đo góc và hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc cụ thể. Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì? GV: Giới thiệu cách đọc, cách ký hiệu số đo góc. Gv vừa thao tác vừa nêu cách đo góc Yêu cầu HS trình bày lại cách đo góc và áp dụng vào BT ?1 -> Rút ra nhận xét như sgk tr 77. GV giới thiệu chú ý sgk. HĐ2 : So sánh hai góc Gv treo bảng phụ: Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng Gọi 3 hS lần lượt lên bảng đo các góc Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu? GV: Có: Vậy hai góc bằng nhau khi nào? Có Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn? Yêu cầu HS đo các góc ở H.14, 15 sgk Nêu cách so sánh hai góc. Lưu ý HS dạng ký hiệu khi so sánh hai góc . ? Vì sao ở H.15 sgk > ? * Củng cố : HS làm ?2 HĐ3 : Hình thành khái niệm : góc vuông, góc nhọn, góc tù. GV treo bảng phụ nộïi dung hình 17 yêu cầu HS đọc quan sát và nêu số đo góc vuông, góc nhọn, góc tù. Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: nêu định nhĩa như SGK Vẽ hình và nêu các yêu cầu của hình vừa vẽ HS2: nêu định nghĩa như SGK Thực hiện yêu cầu 2 HS lớp nhận xét bài bạn Hs nghe GV giới thiệu HS quan sát thước đo góc HS đọc SGK để biết đơn vị và số đo của góc HS quan sát GV thực hiện và thao tác theo GV HS trình bày và làm ?1 HS quan sát hình và trả lời nội dung bài tập Kết quả HS: Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn HS thực hiện ?2 HS quan sát và trả lời 1. Đo góc * Dụng cụ đo: thước đo góc (thước đo độ) - Là một nửa hình tròn được chia thanøh 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180 độ. - Ghi các số từ 0 đến 180 độ theo hai vòng cung ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo. - Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước * Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút; giây 1 độ kí hiệu 10; 1 phút kí hiệu là 1’ ; 1 giây kí hiệu là 1’’. 10=60’; 1’=60’’ Ví dụ 35 độ 20 phút: 35020’ * Cách đo - Đặt thước sao cho tâm thước trùng với đỉnh O và một cạnh ( chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước - Cạnh kia (Oy ) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo 600 Số đo góc xOy bằng 600 kí hiệu =600 * Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo. - Số đo của góc bẹt là 1800. - Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800. * Chú ý : sgk. 2. So sánh hai góc Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau - Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn Vd: So sánh các góc ở H.14,15sgk ta có các ký hiệu : = . > hay < 3. Góc vuông , góc nhọn, góc tù - Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. Ký hiệu: 1v. - Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn. - Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù. 4/ Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập 14 SGK Nêu cách đo góc aOb? Có kết luận gì về số đo của một góc Muốn so sánh hai góc ta làm như thế nào? Có những loại góc nào? HS thực hiện 5/ Dặn dò – Học bài .Vận dụng giải tương tự các BT 15, 16, 17 (sgk : tr 80). SBT: 11,12tr 54. – Chuẩn bị bài 4 “ Khi nào thì + = ?” 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: