Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

A/ MỤC TIÊU:

- Học sinh biết góc là gì, góc bẹt là gì .

- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

B/ CHUẨN BỊ:

-GV:Soạn bài ở nhà ,thước thẳng ,com pa

-HS:Học bài ở nhà ,thước thẳng

C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV yêu cầu:

- HS1: Làm bài 4-SGK(73)

- HS2: Làm bài 5 - SGK (73)

- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, cho điểm HS.

HĐ2: 1. GÓC

- GV vẽ hình và giới thiệu về góc .

- Vậy góc là gì ?

- GV: Gốc chung là đỉnh của góc

- Hai tia là hai cạnh của góc.

- GV giới thiệu cách đọc tên khác nhau ở hình 4b.

- Có nhận xét gì về góc ở H4c ?

- GV: ở H4c gọi là góc bẹt. Vậy thế nào là góc bẹt ? - HS vẽ hình, quan sát, lắng nghe và phát biểu:

 H4b

2. GÓC BẸT

 H4c

- HS: có hai cạnh là hai tia đối nhau.

Vậy góc bẹt là góc có hại cạnh là hai tia đối nhau.

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 16
Ngày soạn: 20 /01/2008
Ngày dạy : 29/01/2008
Đ 1. Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ.
Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị: Thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: 1. Nửa nửa phẳng bờ a
GV: Vẽ đt a lên mặt phẳng bảng. Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng ntn ?
GV giới thiệu: Hình gồm đt a và phần mp bị chia cắt bởi đt a là 1 nửa mp bờ a. Vậy thế nào là một nưa mp bờ a ?
GV giới thiệu: Hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng ?
Quan sát H2 :
Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng. Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì ?
Hai điểm M và N có quan hệ gì với nhau?
 Khi đó đoạn thẳng MN có cắt đt a không ?
Hai điểm N và P có quan hệ gì với nhau ? 
Khi đó đoạn thẳng MN có cắt đt a không ?
GV chốt lại khi nào đoạn thẳng cắt đt và khi nào đt không cắt đoạn thẳng.
- HS vẽ hình, quan sát, lắng nghe.
 H1
- HS: Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
- HS: Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.
- HS: M, N ẽ a; M, N ẻ (I). Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a.
P, N ẽ a; N ẻ (I), P ẻ (II). Đoạn thẳng NP không cắt đường thẳng a.
HĐ2: 2. Tia nằm giữa hai tia
GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình 3 và cho biết:
Khi nào tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy ?
Trong các hình 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
Trả lời SGK
- HS quan sát hình vẽ và trả lời:
a)b)
 c) Hình 3
- ở H3a, b tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
- ở H3c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
HĐ3: Củng cố:
Yêu cầu HS làm:
Bài 4- SGK 
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phẳng bờ B chứa điểm B
Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
Bài 3- SGK
 a).... nửa mặt phẳng đối nhau	
 b) ... đoạn thẳng AB
Yêu cầu HS lớp Nhận xét phần trả lời của bạn.
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 21	 Ngày soạn: 24/01/2008
Tiết 17	 Ngày dạy: 05/02/2008
 Đ2. Góc
A/ Mục tiêu:
Học sinh biết góc là gì, góc bẹt là gì .
Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B/ Chuẩn bị:
-GV:Soạn bài ở nhà ,thước thẳng ,com pa 
-HS:Học bài ở nhà ,thước thẳng 
C/ tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu:
HS1: Làm bài 4-Sgk(73)
HS2: Làm bài 5 - Sgk (73)
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1. Góc
GV vẽ hình và giới thiệu về góc .
Vậy góc là gì ?
GV: Gốc chung là đỉnh của góc 
Hai tia là hai cạnh của góc.
GV giới thiệu cách đọc tên khác nhau ở hình 4b.
Có nhận xét gì về góc ở H4c ?
GV: ở H4c gọi là góc bẹt. Vậy thế nào là góc bẹt ?
- HS vẽ hình, quan sát, lắng nghe và phát biểu:
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
 H4a
 H4b 
2. Góc bẹt
 H4c
- HS: có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Vậy góc bẹt là góc có hại cạnh là hai tia đối nhau.
HĐ3: 3.Vẽ góc
GV làm thế nào để vẽ một góc ?
GV lưu ý HS cách sử dụng các kí hiệu để phân biệt các góc khác nhau có chung đỉnh.
Em hãy vẽ góc ?
GV vẽ điểm M. Nhận xét gì về tia OM đố với hai tia Ox và Oy ?
GV giới thiệu điểm M giới thiệu điểm nằm bên trong góc , điểm nằm bên ngoài góc.
Vậy khi nào điểm M được gọi là điểm nằm trong hay nằm ngoài góc ?
- HS: Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc
4. Điểm nằm bên trong góc.
- HS: Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy 
- HS: Điểm M nằm trong góc khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy 
Điểm M không nằm trong góc khi tia OM không nằm giữa tia Ox và tia Oy. 
HĐ4: Củng cố
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Định nghĩa về góc ? Nêu định nghĩa về góc bẹt ? Nêu cách vẽ một góc, cách gọi tên các góc ? Thế nào là điểm nằm trong góc ?
Giáo viên giới thiệu các mô hình góc, yêu cầu học sinh tìm mô hình góc bẹt.
Làm bài tập 6-Sgk- 75 vào phiếu học tập. Sau 4 phút GV thu và kiểm tra ba phiếu, nhận xét và chữa bài cho HS.
Hướng dẫn về nhà 
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Làm bài tập 7, 8, 9, 10-Sgk tr 75 
- Hướng dẫn bài 7 :
Làm hai cách :
1.Viết từ phải điền 
2.Viết đầy đủ cả câu.
Tuần 22	 Ngày soạn:30/01/08
Tiết 18	 Ngày dạy: 19/02/08
 Đ3. Số đo góc
A/ Mục tiêu:
Học sinh biết cách sử dụng thước đo góc để đo 1 góc và số đo góc 
Rèn luyện kỹ năng đo góc. Nhận biết được góc vuông và góc nhọn, góc tù qua hình vẽ, số đo. 
Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác sau khi đo đạc.
B/ Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc, mô hình góc, bảng phụ. 
C/ Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Vẽ một góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh và hai cạnh của góc. Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc. Kể tên các góc có trong hình vẽ ?
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1. Số đo góc
GV: Vẽ góc . Để XĐ số đo góc ta dùng 1 dụng cụ gọi là thước đo góc ?
Yêu cầu HS quan sát và cho biết cấu tạo của góc.
Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết đơn vị đo của góc?
GV hướng dẫn cách sử dụng thước để đo .
Yêu cầu HS xác định số đo của 1 số góc vẽ sẵn trên bảng phụ.
Có nhận xét gì về số đo của một góc?
Số đo của góc bẹt là bao nhiêu ?
So sánh số đo của một góc với 1800?
- HS vẽ góc 
- HS quan sát và mô tả thước đo góc.
- HS: Đơn vị đo của góc là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây.
 10 = 60' ; 1' = 60''
- HS lên bảng đo góc: 
; 
- HS: Mỗi góc có một số đo. Số đo góc bẹt bằng 1800. Số đo của 1 góc không vượt quá 1800.
HĐ3: 2. So sánh hai góc
Muốn so sánh hai góc; ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS lên đo và so sánh các góc.
Qua đó GV giới thiệu góc lớn hơn, nhỏ hơn.
Giáo viên treo bảng phụ hình 17 để giới thiệu góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- HS: Ta so sánh số đo của chúng: ; . Vì 450 
3.Góc vuông, góc nhọn, góc tù 
- HS nhắc lại khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù:
a.Góc vuông là góc có số đo độ là 90
b.Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90
c.Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90và nhỏ hơn 180
HĐ3: Củng cố
Quan sát hình 17; Cho biết góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, XĐ số đo của các góc đó ? So sánh góc nhọn và góc tù ? 
Nhắc lại tên và dụng cụ đo góc và cách đo góc ?
 áp dụng vào làm bài tập 12,13 - SGK.
Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm .
Yêu cầu đại diện học sinh đứng tại chỗ để trả lời.
Bài 12:Ba góc bằng 60
Bài 13:
Bài 14: Học sinh ước lượng bằng mắt.
GV yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.
Hướng dẫn về nhà
Học và làm bài tập đầy đủ.
Làm bài tập 11,15,16,17- SGK 
Tuần	23	 Ngày soạn:31/01/08
Tiết 19	 Ngày dạy: 26/02/08
Đ4. Khi nào thì 
A/ Mục tiêu:
Học sinh nắm được . Khi tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và tia Oz.
Biết được định nghĩa thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau và kề nhau,kề bù nhau.và biết cách cộng số đo của hai góc kề nhau.
Giáo dục được tính cẩn thận và chính xác khi đo và vẽ các góc. 
B/ Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc và mô hình. 
C/ Tiến trình dạy học
HĐ1:Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Vẽ góc . Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Đo các góc có trong hình hình vẽ.
So sánh với 
Gọi 1 HS lên bảng làm, yêu cầu HS lớp cùng thực hiện.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: Khi nào thì 
GV: Qua việc giải bài tập trên em hãy cho biết khi nào ?
Yêu cầu HS nêu nhận xét SGK
Điều ngược lại có đúng không ?
GV sử dụng phương pháp loại trừ để HS thấy điều ngược lại là một khảng định đúng ?
Yêu cầu HS đọc đề bài 18 – SGK
Theo bài ra ta suy ra được điều gì ?
Từ đó XĐ số đo của góc ?
Như vậy nếu cho ba tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình vẽ ?
Phải đo mấy góc để biết được số đo của cả ba góc ?
- HS: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì 
 Ngược lại nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Bài 18 – SGK
Vì tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên
= 450+320 = 770
HĐ3: Hai góc kề nhau, hai góc kề bù.
Có nhận xét gì về hai góc và ở hình vẽ trên ?
Hai tia Ox và Oz có phải là hai tia đối nhau không ?
GV giới thiệu hai góc và là hai góc kề nhau.
Có nhận xét gì về hai góc và ?
Ta nói và là hai góc phụ nhau. Vậy thế nào là hai góc phụ nhau ?
Có nhận xét gì về hai góc và ?
Ta nói và là hai góc bù nhau. Vậy thế nào là hai góc bù nhau ?
Có nhận xét gì về các cạnh của hai góc và ?
Ta nói và là hai góc kề bù. Vậy thế nào là 2 góc kề bù ?
Có nhận xét gì về tổng số đo của hai góc kề bù ?
- HS: Hai góc và có chung cạnh Oy
Hai cạnh còn lại Ox và Oz là hai tia không đối nhau nên hai góc và gọi là hai góc kề bù.
- HS: Hai góc và có tổng số đo bằng 900 gọi là hai góc phụ nhau.
- HS: Hai góc và có tổng số đo bằng 1800 gọi là hai góc bù nhau.
- HS: Hai góc và có chung cạnh Oz hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau gọi là hai góc kề bù.
- HS: Tổng số đo của hai góc kề bù bằng 1800
	HĐ4: Củng cố 
Khi nào thì   và ngược lại ? 
Tìm số đo của các góc phụ với góc 360; 450.
 Tìm số đo của các góc bù với góc 860; 1150.
Hai góc kề bù phải thoả mãn điều kiện gì ?
Làm bài tập 18;19-Sgk-Tr 82- 83.
+ Bài 18:Hình 25:77.
+ Bài 19: Hình 26: 60.
Hướng dẫn về nhà
Học và làm bài tập đầy đủ.
Làm các bài tập 20; 21; 22; 23-Sgk-Trg 82- 83.
Hướng dẫn bài tập số 20 -Hình 17:Tính nhanh =15.
Tuần 24
Đ5. Vẽ góc biết số đo
Tiết 20 
 Ngày soạn : ngày dạy :
A.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản : HS hiểu được trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho .
Kĩ năng cơ bản : HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
Thái độ : Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị : Thước thẳng , thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Khi nào thì ?
Chữa bài tập 20 (SGK).
GV yêu cầu HS lớp nhận xét phần trình bày của bạn.
GV đánh giá cho điểm HS.
- HS lên bảng trả lời : Khi tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì 
Kết quả: ; 
O
A
 I
B
HĐ2: 1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
GV: Khi có một góc ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu cho 1 số đo ta có thể vẽ được góc bằng số đo đó.
Yêu cầu HS tự đọc SGK rồi trình bày vào vở. 
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ
y
x
O
400
Ví dụ 1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho .
- HS tìm hiểu cách vẽ SGK
Nêu cách vẽ : 
+Vẽ tia Ox
+Đặt tia Ox trùng vạch 0 của thước, tâm thước trùng với gốc O; vẽ tia Oy đi qua vạch 400 trên thước.
Muốn vẽ ta làm như thế nào ?
Yêu cầu một HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ hình.
Yêu cầu HS lớp tự trình bày vào vở.
Tr ... , hình tròn.
 + Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
kĩ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo com pa; biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở com pa.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
B.Chuẩn bị : Thước, com pa, thước đo góc, phấn màu.
C.Tiến trình dạy học 
HĐ1: 1.Đường tròn và hình tròn
GV: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ nào ?
Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm ?
GV: Vẽ đoạn thẳng qui ước rồi hướng dẫn HS vẽ.
Lấy các điểm A, B, C, M thuộc đường tròn. Các điểm trên cách O bao nhiêu ?
GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng 2cm.
Tổng quát : đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
GV: Ta kí hiệu là (O;2cm) là đường tròn tâm O bán kính 2cm.Và (O;R) là đường tròn tâm O bán kính R; kí hiệu
GV giới thiệu: Điểm N nằm trong đường tròn ; P nằm ngoài đường tròn.
So sánh ON, OP và OM ?
- HS: Ta dùng com pa
- HS: Vẽ hình vào vở
- HS: Cách O một khoảng 2cm
- HS: Gồm các điểm cách điểm O một khoảng R
ON OM
Làm thế nào để so sánh được ?
Ta có thể dùng com pa để so sánh 
 ( gv hướng dẫn HS làm )
Vậy các điểm nằm trên đường tròn , nằm trong đường tròn, nằm ngoài đường tròn cách tâm đường tròn một khoảng như thế nào ?
=
GV: Hình tròn là gì ?
Vẽ hình lên bảng.
GV lưu ý sự khác nhau giữa hình tròn và đường tròn.
- HS: Dùng thước đo
- HS làm theo GV 
Điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính
Điểm nằm trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính
Điểm nằm ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.
- HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên và trong đường tròn 
- HS: Vẽ hình vào vở
HĐ2: 2- Dây cung và đường tròn
GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết :
+ Cung tròn là gì ?
 + Dây cung là gì ?
 + Thế nào là đường kính của đường tròn ?
 (Vẽ hình lên bảng)
Yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm, dây cung EF dài 3cm.
Vẽ đường kính PQ. Tính PQ ?
So sánh đường kính và bán kính ?
HS đọc thông tin SGK.
HS trả lời:
+ Phần đường tròn giới hạn bởi A,B là 
cung tròn AB.
+ Đoạn thẳng AB là dây cung AB.
+ Đường kính là dây cung đi qua tâm(CD)
 HS: Vẽ hình vào vở, trả lời :
PQ = 4cm.
Đường kính gấp 2 lần bán kính.
HĐ3: 3- Một công dụng khác của com pa
GV: Com pa chủ yếu dùng để vẽ đường tròn , nhưng cũng có thể dùng com pa và việc so sánh 2 đoạn thẳng.
 Quan sát hình 46, nói cách so sánh AB và MN ?
Hãy đọc ví dụ 2 - sgk và lên bảng làm lại ?
- HS: Dùng com pa đo AB, đặt 1 mũi nhọn vào M, nếu mũi nhọn kia trùng N thì 
AB = MN, nếu chưa tới N thì AB MN.Vẽ tia Ox, vẽ OM = AB MN = CD. Ta có ON = AB + CD
HĐ4: Luyện tập củng cố
Bài 39 - sgk
GV vẽ hình lên bảng 
Yêu cầu HS trả lời miệng:
 Bài 42 - SGK
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng làm 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bổ sung.
- HS trình bày: 
CA = 3cm ; CB = 2 cm
DA = 3cm ; DB = 2 cm
Có I nằm giữa A , B nên : 
AI + IB = AB
AI = AB – IB 
AI = 4 – 2 = 2 (cm)
AI = IB = AB/2 = 2cm
I là trung điểm AB
c) IK = 1 cm
- HS hoạt động nhóm 
Nêu cách vẽ :
a/ Vẽ đường tròn bán kính 1,2 cm. Vẽ 2 nửa đường tròn bán kính 0,6 cm.
b/ Vẽ 5 đường tròn đồng tâm bán kính như trên hình.
c/ Vẽ góc bẹt , dùng thước đo góc vẽ 3 cặp góc đối đỉnh 600. Dùng com pa xác định tâm đường tròn rồi vẽ.
Hướng dẫn về nhà 
Học bài theo SGK .Nắm vững các khái niệm.
Bài tập : 40, 41, 42 (sgk- 92,93); Bài tập : 35, 36, 37, 38 (sbt- 59, 60).
Tiết sau mang vật dựng hình tam giác 
Tuần 30- tiết 26
Đ8. Tam giác
Ngày soạn : 05/04/2008 ngày dạy: 22/04/2008
A.Mục tiêu
Kiến thức cơ bản : Định nghĩa được tam giác; hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Kĩ năng cơ bản : Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác, biết nhận biết điểm bên trong hay bên ngoài tam giác.
B.Chuẩn bị : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
C.Tiến trình dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu 2 HS lên kiểm tra :
+ HS1 : Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm, vẽ (B;2,5cm) và (C;2cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A,D. Tính AB, AC ?
+ HS2 : Chữa bài tập 41 – sgk.
So sánh bằng mắt rồi kiểm tra lại bằng dụng cụ 
GV nhận xét cho điểm 
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập:
AB = 2,5cm
AC = 2cm
HS2 : 
AB + BC + CA = ON + NP +PM = OM
HĐ2: 1.Tam giác là gì ?
GV dùng hình vẽ vừa kiểm tra giới thiệu : tam giác ABC .Vậy tam giác ABC là gì ?
Hình vẽ sau có là tam giác ABC không ?
Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở :
Ta kí hiệu tam giác ABC là : hoặc 
Yêu cầu HS nêu các cách viết khác ?
Như vậy có 6 cách đọc tên tam
- HS quan sát hình và trả lời : Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
A
B
C
- HS: Đó không phải là tam giác ABC vì A, B, C thẳng hàng.
Vẽ hình :
- HS: 
 giác ABC.
Hãy đọc tên các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác ABC ?
Yêu cầu HS làm bài tập 43 –sgk.
I
A
B
C
Yêu cầu HS làm bài tập 44 - sgk:
 điền vào ô trống :
GV giới thiệu điểm nằm trong, nằm trên cạnh, nằm ngoài tam giác: 
Yêu cầu HS lấy thêm điểm.
- HS: Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Cạnh AB, AC, BC .
Góc, , , hoặc, ,.
- HS nêu 1 số hình tam giác trong thực tế.
 bài 44- sgk
- HS hoạt động nhóm :
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
A,B,I
AB,AI,BI
A,C,I
AC,CI,tia
A,B,C
AB,AC,BC
- HS: Lên bảng vẽ thêm các điểm P,D, F.
	HĐ3: 2.Vẽ tam giác 
GV nêu ví dụ – SGK 
=
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; AB = 3cm ; AC = 2cm.
GV: Vẽ mẫu trên bảng.
C
A
B
Yêu cầu HS làm bài tập 47 - sgk
- HS: Quan sát GV làm rồi vẽ vào vở :
T
I
R
Một HS lên bảng vẽ hình, HS lớp vẽ hình vào vở
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK.
Làm bài tập 45, 46 - sgk. Ôn tập hình học từ đầu chương.	
Tuần 31	Ngày soạn : 12/04/2008 
Tiết 27 ôn tập chương II Ngày dạy: 29/04/2008
A.Mục tiêu
Hệ thống hoá các kiến thức về góc.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B.Chuẩn bị : Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C.Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Góc là gì ? Vẽ 1 góc khác góc bẹt . Lấy điểm M trong góc, vẽ tia OM. Viết đẳng thức về góc có trong hình ?
HS2:Tam giác ABC là gì ? Vẽ tam giác ABC biết BC = 5cm ; AB = 3cm ; 
AC = 4cm ?
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
y
M
O
x
- HS1: Trả lời câu hỏi và vẽ hình:
A
B
C
HS2 : Trả lời câu hỏi và vẽ hình: 
HĐ2: Ôn tập
Đọc hình để củng cố kiến thức 
O
x
y
A.
Yêu cầu HS đọc các hình vẽ sau:
 M .
 a . N
M
N
O
a
b
O
A
t
u
v
O
x
y
t
x
y
z
O
O
c
b
a
A
B
C
R
O
Sử dụng ngôn ngữ
1.điền vào chỗ  trong các câu sau :
a) bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của 
b) Mỗi góc có một .Số đo của góc bẹt bằng
c) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và OC thì 
d) nếu thì 
- HS đọc hình :
+ Đường thẳng a, điểm M và điểm N không thuộc a.
+ Góc. Điểm A ở trong góc.
+ Góc vuông.
+ Góc tù
+ Góc bẹt, tia phân giác của góc bẹt.
+ 2 góc kề bù.
+ 2 góc phụ nhau.
+ Tia nằm giữa 2 tia.
+ Tam giác
+ Đường tròn
- HS lên bảng điền vào ô trống
a/bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b/ số đo > 0. 1800.
c/ 
d/ Ot là tia phân giác của góc.
2. Đúng – Sai ?
a) Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc thì .
d) Nếu thì Oz là tia phân giác của góc .
e) Góc vuông có số đo bằng 900.
 f)Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung.
g) Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, DF, EF.
h)Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận.
Bài tập: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho góc = 300, = 1100.
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa 2 tia còn lại.
b) Tính góc .
c) Vẽ tia phân giác Ot của góc. Tính góc và.
- HS xác định đúng sai:
S
S
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
HS vẽ vào vở ; 1 HS lên bảng vẽ.
Vẽ hình vào vở rồi 1 HS lên bảng chữa bài
O
x
y
z
t
300
1100
a) nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox,Oz.
Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại các định nghĩa , tính chất về góc , tam giác , đường tròn .
Xem lại các dạng bài tập .
Giờ sau kiểm tra 45 phút.
Tuần 32 - Tiết 28
Kiểm tra chương II 
Ngày soạn : 20/04/2008 Ngày dạy: 06/05/2008
A.Mục tiêu
Đánh giá sự tiếp thu của HS về góc, đường tròn, tam giác.
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài tập .
Rèn luyện ý thức tự giác làm bài của HS.
B. Tiến trình dạy học
Đề kiểm tra lớp 6C
Bài 1 (2điểm ) Các câu sau đây đúng hay sai ?
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
Tia phân giác của góc là tia tạo với 2 cạnh của góc 2 góc bằng nhau.
Góc 600 và góc 400 là 2 góc phụ nhau.
Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì 
Bài 2 (1điểm) Cho hai góc bù nhau và . Số đo góc bằng: 
	A. 1000	B. 800	C. 550	D. 550
Hãy chọn kết quả đúng.
Bài 3(2điểm)
Vẽ góc = 600
Vẽ tia phân giác Om của 
Bài 4(2điểm)
Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 5cm ; BC = 6cm.
Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC. 
Bài 5 (3điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho góc = 300, góc = 600: 
a)Trong 3 tia Ox, Oy, Ot tia nào nằm giữa 2 tia còn lại .
b) Tính góc ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc không ? Vì sao ?
Đáp án và biểu điểm chấm
Bài 1 : Mỗi ý 0,5điểm: a)Đ b) S c) S d) Đ
Bài 2 : A. 1000 (1điểm)
Bài 3: ý 1 : 1điểm ; ý 2 : 1điểm
Bài 4: ý 1 : 1,5điểm ; ý 2 : 0,5điểm
Bài 5 : Mỗi câu 1điểm
Tia Ot nằm giữa Ox và Oy
Góc = 300
Ot là tia phân giác 
Đề kiểm tra lớp 6B
Bài 1 (2điểm ) Các câu sau đây đúng hay sai ?
a. Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
b. Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy.
c. Góc 500 và góc 450 là 2 góc phụ nhau.
Nếu tia Oc nằm giữa 2 tia Oa và Ob thì 
Bài 2 (1điểm) Cho hai góc bù nhau và . Số đo góc bằng: 
	A. 1100	B. 800	C. 550	D. 550
Hãy chọn kết quả đúng.
Bài 3(2điểm)
Vẽ góc = 900
Vẽ tia phân giác Om của 
Bài 4(2điểm)
Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 4cm ; BC = 5cm.
Lấy điểm P nằm trong tam giác. Vẽ các tia AP, BP và đoạn thẳng PC. 
Bài 5 (3điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho góc = 450, góc = 900: 
a)Trong 3 tia Ox, Oy, Ot tia nào nằm giữa 2 tia còn lại .
b) Tính góc ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc không ? Vì sao ?
Đáp án và biểu điểm chấm
Bài 1 : Mỗi ý 0,5điểm: a)Đ b) S c) S d) Đ
Bài 2 : A. 1100 (1điểm)
Bài 3: ý 1 : 1điểm ; ý 2 : 1điểm
Bài 4: ý 1 : 1,5điểm ; ý 2 : 0,5điểm
Bài 5 : Mỗi câu 1điểm
Tia Ot nằm giữa Ox và Oy
Góc = 450
Ot là tia phân giác 
D.Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập kiến thức để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n h×nh häc 2.doc