I. Mục tiêu :
- Hs hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Hs biết vẽ góc, đặt tên, gọi tên góc.
II. Chuẩn bị :
- Gv : GA, SGK, đddh.
- Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Vẽ hai tia Ox, Oy chung góc. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Giới thiệu hai tia chung gốc Ox và Oy tạo nên một góc.
- Giới thiệu góc, đỉnh và cạnh.
- Cho hs vẽ góc.
- Hướng dẫn cách đọc tên và ký hiệu của góc.
- Yêu cầu hs vẽ hai tia đối nhau.
Giới thiệu góc tạo thành là góc bẹt.
- Củng cố : Gọi hs trả lời ?.
- Đặt vấn đề : Khi vẽ góc ta cần phải vẽ gì?
- Hướng dẫn hs cách ký hiệu góc khi trong cùng một hình có nhiều góc.
- Trên hình có góc xOy, yêu cầu hs vẽ tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. Giới thiệu đó chính là điểm nằm trong góc.
Hình ảnh thực tế của góc bẹt là mặt phẳng, thước thẳng
Khi vẽ góc ta cần vẽ hai tia chung gốc.
1. Góc.
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
O : là đỉnh của góc.
Ox, Oy là hai cạnh của góc.
Tên góc và ký hiệu : xOy.
2. Góc bẹt.
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc.
Khi vẽ một góc là ta vẽ hai tia chung gốc.
4. Điểm nằm trong góc.
Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Ngày soạn : Tuần : 19 Tiết :16 Tên bài : NỮA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu : - Hiểu được khái niệm nữa mặt phẳng, gọi tên, nhận biết được. - Biết vẽ và nhận ra tia nằm giữa hai tia. II. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Vẽ một đường thẳng a bất kỳ. Vẽ hai điểm M, N không nằm trên mà nằm về hai phía của đường thẳng a. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giáo viên giới thiệu mặt phẳng trong thực tế, yêu cầu hs cho ví dụ, giới thiệu nữa mp. - Cho hs nêu tổng quát thế nào là nửa mặt phẳng? - Hướng dẫn hs cách gọi tên nữa mặt phẳng. Sau đó cho các em trả lời ?1. - Gọi hs lên bảng vẽ hai tia Ox, Oy không trùng nhau. Gv vẽ thêm tia Oz nằm giữa Ox và Oy. - Trên tia Ox lấy điểm M. trên tia Oy lấy điểm N. Cho hs nhận xét tia Oz có cắt đoạn thẳng MN hay không? - Hướng dẫn tia nằm giữa hai tia. Ví dụ : mặt bảng, mặt tường (I) °N Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nữa mặt phẳng bờ a. °M a °P (II) Nữa mặt phẳng (I) là nữa mặt phẳng bờ a chứa điểm M. Nữa mặt phẳng (II) là nữa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. Đoạn thẳng MN không cắt a. Đoạn thẳng MP cắt a. M x z O y N Tia Oz cắt đoạn thẳng MN. 1. Nữa mặt phẳng bờ a. (I) Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nữa mặt phẳng bờ a. a (II) Hai nữa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nữa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng đều là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau. Đoạn thẳng MN không cắt a. Đoạn thẳng MP cắt a. 2. Tia nằm giữa hai tia. x O y z M N Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N. Ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. z z x ° ° y N M O x O z y M N Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O. Ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN. Ta nói tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. V. Củng cố : * Điền vào chỗ trống bt3. Lên bảng thực hiện bt 4 sgk. VI. Bài tập về nhà : Làm bt về nhà các bt còn lại. Chuẩn bị bài mới : Góc. Ngày soạn : Tuần : 20 Tiết : 17 Tên bài : GÓC I. Mục tiêu : - Hs hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc. - Hs biết vẽ góc, đặt tên, gọi tên góc. II. Chuẩn bị : - Gv : GA, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Vẽ hai tia Ox, Oy chung góc. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. IV. Dạy bài mới : O x y Hoạt động của GV Hoạt động của HS O x y Nội dung - Giới thiệu hai tia chung gốc Ox và Oy tạo nên một góc. - Giới thiệu góc, đỉnh và cạnh. - Cho hs vẽ góc. - Hướng dẫn cách đọc tên và ký hiệu của góc. - Yêu cầu hs vẽ hai tia đối nhau. Giới thiệu góc tạo thành là góc bẹt. - Củng cố : Gọi hs trả lời ?. - Đặt vấn đề : Khi vẽ góc ta cần phải vẽ gì? - Hướng dẫn hs cách ký hiệu góc khi trong cùng một hình có nhiều góc. - Trên hình có góc xOy, yêu cầu hs vẽ tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. Giới thiệu đó chính là điểm nằm trong góc. ° x O y Hình ảnh thực tế của góc bẹt là mặt phẳng, thước thẳng Khi vẽ góc ta cần vẽ hai tia chung gốc. O x M ° y 1. Góc. Góc là hình gồm hai tia chung gốc. O : là đỉnh của góc. Ox, Oy là hai cạnh của góc. Tên góc và ký hiệu : xOy. 2. Góc bẹt. ° x O y Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc. ° x O y z t Khi vẽ một góc là ta vẽ hai tia chung gốc. 4. Điểm nằm trong góc. O x M ° y Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. V. Củng cố : * Gọi hs điền vào chỗ trống bt 6, 9. Treo bảng phụ có bt 7. * Yêu cầu hs phối họp nhóm thực hiện vào bảng con. VI. Bài tập về nhà : Làm bt về nhà các bt còn lại. Chuẩn bị bài mới : Số đo góc. Ngày soạn : Tuần : 21 Tiết : 18 Tên bài : SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu : - Công nhận mỗi góc có số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. - Biết định nghĩa góc vuông, góc bẹt, góc tù. - Biết so sánh hai góc II. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa góc. Góc bẹt là gì? Hãy nêu hình ảnh thực tế IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giáo vên giới thiệu thước đo góc. Vẽ 1 góc bất kì, hướng dẫn Hs cách đo. Cho Hs là ?1 Cho Hs quan sat 2 góc h.14 Hai góc gọi là bằng nhau khi nào. Cũng cố ?2 Hình thành khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. x O y Thực hiện ?1 Hs quan sát. Số đo chúng bằng nhau. Thực hiện ?2 x O y m U n x O y Đo góc: Cách đo: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng đỉnh O. Một cạnh của góc đi qua vạch O. Giả sử cạnh kia của góc đi qua vạch 105. Ta nói: xOy = 1050 Nhận xét: Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800 Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 So sánh hai góc: Hai góc bằng nhau nế số đo của chúng bằng nhau. Ký hiệu: xOy = mUn Góc này lớn hơn góc kia nếu số đo góc này lớn hơn số đo góc kia. Ký hiệu: xOy > mUn Góc vuông – góc nhọn – góc tù: Góc vuông số đo = 900 (1v) Góc nhọn có số đo < 900 Góc tù có số đo > 900 V. Củng cố : * Làm bt 12; 13; 14/79 VI. Bài tập về nhà : Làm bài 15; 16; 17/80. Xem trước bài học tiếp theo. Ngày soạn : Tuần : 22 Tiết : 19 Tên bài : KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz I. Mục tiêu : - Nắm được kiến thức cơ bản nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz - Biết ĐN 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. - Nhận biết 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. - Biết cộng số đo 2 góc kề nhau. II. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Làm bài 16/80. Góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông là gì? IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiểm tra kỹ năng vẽ góc, đo góc: 1/ Vẽ góc xOz 2/ Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. 3/ Dùng thước đo góc đo các góc trong hình. 4/ So sánh: xOy + yOz = xOz Qua kết quả trên rút ra kết luận gì? Cho bài tập cũng cố: Cho hình vẽ và hãy nêu nhận xét Cho Hs đọc khái niệm trong SGK và đặt câu hỏi cho từng nhóm. Hai góc kề bù có số đo bằng bao nhiêu? Một Hs lên vẽ hình. Cả lớp làm ở tập nháp Yêu cầu một Hs lên đo. Hs rút ra nhận xét A O B C AOB + BOC = AOC 1. Khi nào thì xOy + yOz = xOz: a/ Ví dụ: x y O z xOz = xOy = yOz = xOy + yOz = xOz b/ Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tai Ox và Oz thì : xOy + yOz = xOz Ngược lại: Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa 2 tai Ox và Oz 2. Hai góc kề nhau, phụnhau, bù nhau, kề bù: a/ Hai góc kề bù: x y z O O y là cạnh chung b/ Hai góc phụ nhau: x y z O c/ Hai góc bù nhau: z x y O xOy + yOz = 1800 V. Củng cố : Điền tiếp vào: a/ Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì b/ Hai góc có tổng số đo bằng 900. c/ Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng Câu sau đúng hay sai? “Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 góc kề bù” VI. Bài tập về nhà : Làm bài 20; 21; 22. Xem trước bài học tiếp theo. Ngày soạn : Tuần : 23 Tiết : 20 Tên bài : VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu : - Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc II. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét khi nào 2 góc xOy + yOz = xOz Thế nào là 2 góc phụ nhau. Tính số đo của góc phụ với góc 300 IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hướng dẫn Hs cách vẽ. Cuối cùng cho Hs nhận xét Cho Hs làm ví dụ 2 Yêu cầu Hs nêu các bước vẽ Cũng cố bài 24; 25 Cho Hs xét ví dụ 3. Cho ít phút Hs làm và gọi 1 em nêu cách vẽ, 1 em lên bảng thực hiện. Gọi 1 Hs nêu nhận xét Gv nêu nhận xét chung Thực hiện 400 Nhận xét trả lời B1: Vẽ tia BC bất kì B2: Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300 Nêu cách vẽ và thực hiện vẽ trên bảng. Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz Vẽ góc trên nữa mặt phẳng: Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy = 400 B1: Vẽ tia Ox tùy ý. B2: Trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy sao cho góc xOy = 400 Nhận xét: Trên nữa mặt phẳng cho trườc có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m(độ) Ví dụ 2: Vẽ góc ABC = 300 300 Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng: Ví dụ 3: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy và xOz trên cùng nữa mặt phẳng sao cho: góc xOy = 300 và góc xOz = 450 Trong 3 tia, tia nào nằm giữa 2 tia còn lại Cách vẽ: a/ Vẽ tia Ox tùy ý. b/ Vẽ tia Oy, Oz trên cùng nữa mặt phẳng sao cho góc xOy = 300 và góc xOz = 450 300 400 Nhận xét: xOy = m0 xOz = n0 Vì m0 < n0 nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. V. Củng cố : * Gọi hs làm bài 26. VI. Bài tập về nhà : Làm bt về nhà các bt còn lại. Chuẩn bị bài mới : Tia phân giác của góc. Ngày soạn : Tuần : 24 Tiết : 21 Tên bài : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I. Mục tiêu : - Hiểu tia phân giác của góc là gì? - Hiểu đường phân gíac của góc là gì? - Biết vẽ tia phân giác của góc. II. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : 1/ Hãy nêu cách vẽ góc trên nữa mặt phẳng. Vẽ góc yOz = 600 2/ Hãy nêu cách vẽ 2 góc trên nữa mặt phẳng. Vẽ góc mOn = 500 và góc mOk = 600 IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giới thiệu tia phân giác của góc. Cũng cố bài 30 Vẽ tia phân giác của góc. Yêu cầu Hs theo dõi và thực hành theo cà 2 cách. Cũng cố 31 SGK Cho hs quan sát H.39. Đường phân giác của 1 góc là gì ... AOM = 1200 + 300 AOM = 1500 V. Bài tập về nhà : Làm bt về nhà bt 31; 33; 34 SBT Ngày soạn : Tuần : 26, 27 Tiết : 23, 24 Tên bài : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I. Mục tiêu : - Hs biết được dụng cụ đo góc trong thực tế : giác kế. - Biế sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. II. Chuẩn bị : - Gv : đồ dùng cho tiết thực hành. - Hs : xem lại cách tính góc. III. Kiểm tra bài cũ : - Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’, biết góc xOy = 130o. Gọi Ot là phân giác góc xOy. Tính góc x’Ot?. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Liên hệ thực tế : đặt vấn đề để đo các góc trong thực tế chúng ta có thể dùng thức đo độ thông thường để đo được không? - Giới thiệu giác kế, hs tìm hiểu. - Cấu tạo? - Cách đo? Gv hướng dẫn việc sử dụng. - Yêu cầu các nhóm trưởng cùng gv đo một góc. - Yêu cầu các nhóm sẽ lần lượt đo theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. Mỗi nhóm ghi số đo góc của nhóm mình sau đó nộp cho gv. - Gv nhận xét, đánh giá điểm của từng nhóm. Các nhóm nêu ý kiến. - Dặn dò : Chuẩn bị bài mới : Đường tròn, chuẩn bị compa. Đĩa tròn có mặt được chia độ sẵn. Thanh ngang dùng để xác định số đo góc. Các nhóm trưởng cùng đo góc. Các nhóm đo theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. Ghi lại số đo của góc. Nêu nhận xét. 1. Cấu tạo. - Bộ phận chính là đĩa tròn có chia độ từ 0 đến 360. - Trên mặt đĩa có thanh quay tâm của đĩa. 2. Cách đo. Bước 1 : Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh của góc. Bước 2 : Đưa thanh về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng. Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng. Bước 4 : Đọc số đo độ trên mặt đĩa. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 28 Tiết : 25 Tên bài : ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là hình tròn, đường tròn, cung, dây cung, đường kính, bán kính. - Biết sử dụng compa, vẽ hình thành thạo. II. Chuẩn bị : - Gv : GA, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại thế nào là tia phân giác? IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv treo bảng phụ có hai hình như hình 43. Yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi : - Đường tròn tâm O bán kính R là gì? - Lấy điểm M nằm trên đường tròn, OM dài bao nhiêu? OM là bánh kính đúng hay sai? - Giới thiệu điểm nằm trong, trên và ngoài đường tròn. - Yêu cầu hs quan sát hình 44,45. Nêu lên cung tròn là gì? Dây cung là gì? - Mối quan hệ giữa đường kính và bán kính? - Vẽ hai đoạn thẳng có độ dài gần bằng nhau. Cho hs quan sát, nhận xét về độ dài sau đó sử dụng compa để so sánh. Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, Kí hiệu (O;R). OM = R. OM là bán kính. Hai điểm chia đường tròn thành hai phần, đó là cung tròn M, N là hai mút của cung. Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung. Đường kính dài gấp đôi bán kính. Hs áp dụng làm bt 1. Đường tròn và hình tròn. Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, Kí hiệu (O;R). - M là điểm nằm trên đường tròn. - N là điểm nằm trong đường tròn. - P là điểm nằm ngoài đường tròn. 2. Cung và dây cung. - Hai điểm chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn. - M, N là hai mút của cung. - Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung. Đường kính dài gấp đôi bán kính. 3. Công dụng khác của Compa. Dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng, đo đoạn thẳng. V. Củng cố : * Áp dụng làm bt 39 sgk. VI. Bài tập về nhà : Làm bt về nhà các bt còn lại. Chuẩn bị bài mới: Tam giác Ngày soạn : Tuần : 29 Tiết : 26 Tên bài : TAM GIÁC I. Mục tiêu : - Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, góc, cạnh là gì? - Biết vẽ, gọi tên, ký hiệu tam giác. Biết điểm nằm trong và ngoài tam giác. II. Chuẩn bị : - Gv : GA, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Cho đoạn thẳng BC = 4 cm. Vẽ đường tròn (C, 3cm) và (B, 5cm). IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv vẽ tam giác ABC. Cho hs nhận xét trên hình chúng ta có các cạnh nào? Và các điểm A, B,C như thế nào? - Giới thiệu ký hiệu tam giác, các cạnh, đỉnh và góc của tam giác. - Gv giới thiệu điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác. - Nêu lên ví dụ như sgk. - Nhắc lại bt kiểm tra bài cũ. Nơi giao nhau của hai đường tròn và từ đó ta kẻ được hai đoạn thẳng. Đó là tam giác cần vẽ. Yêu cầu nêu cách vẽ. Ta có các đoạn thẳng AB, BC, AC. Các điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm. Lấy giao điểm của hai cung trên, Gọi đó là A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC. Ta có tam giác ABC. 1. Tam giác ABC là gì? Tam giác ABC là hình gồm đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu : rABC, rACB, rBCA - A, B, C là ba đỉnh của tam giác. - AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác. - Ba góc BAC, ABC, BCA là ba góc của tam giác. - Điểm M nằm trong tam giác. Điểm N nằm ngoài tam giác. 2. Vẽ tam giác. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm. Lấy giao điểm của hai cung trên, Gọi đó là A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC. Ta có tam giác ABC. V. Củng cố : * Gọi hs điền vào chỗ trống gbt 43, 44. Vẽ hình bt 47. VI. Bài tập về nhà : Chuẩn bị bài bt ôn tập. Ngày soạn : Tuần : 30 Tiết : 27 Tên bài : ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu : - Hệ thống hoá kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị : + Giáo viên :Bài soạn, sách giáo khoa, compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, + Học sinh : Sách giáo khoa, bài mới, chia nhóm, thước, compa. III. Kiểm tra bài cũ : GV : Cho đoạn thẳng AB dài 5cm.Vẽ (B;3cm)và (A;4cm). Hai đường tròn cắt nhau tại D và C Tính AD, BD? GV : Gọi một học sinh lên bảng trả bài. GV : Nhận xét chung, ghi điểm cho HS. HS : AD = 4cm BD = 3cm IV. Nội dung : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì? a A ° °M A a B a O M I m n m, n song song nhau x’ ° x O Ox, Ox’ đối nhau. ° ° A B y Hia tia Ay và AB trùng nhau. ° ° A B Đoạn thẳng AB. A M B ° ° ° Diểm M nằm giữa hai điểm A và B: AM + MB = AB A O B ° x ° x ° O là trung điểm của AB : AO = OB A B C XXXXXXXXXXXXXX . A Y N R O - GV : Chỉ vào hình vẽ trên bảng phụ yêu cầu HS trả lời đây là hình gì đã học? - GV : Nhận xét, ghi vào bảng phụ. HS : Trả lời theo yêu cầu của GV. Ghi bài vào vở. 1. Đọc hình : - GV : Để các em có thể nhớ lại các tính chất đã học trong chương. Thông qua hoạt động nhóm làm các bài tập sau đây : - GV : (treo bảng phụ) Yêu cầu HS đọc đề trên bảng phụ. - GV : Cho HS thảo luận nhóm 3 phút sau đó các nhóm cử đại diện lên bảng làm. Điền vào chỗ trống : a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng củng là . . . . . . .của. . . . . . . . b) Mỗi góc có một . . . . .Số đo của góc bẹt là . . . . . . . c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . . . . . . d) Nếu==thì. . . HS : Chú ý HS : Đọc đề HS : Thảo luận rồi lên bảng thực hiện. HS : Sử dụng bút khác màu để điền vào chỗ trống. a) bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau b) số đo - 1800 c) d) Ot là phân giác Ox và Oỳ 2. Điền vào chỗ trống : a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng củng là . . . . . . .của. . . . . . . . b) Mỗi góc có một . . . . .Số đo của góc bẹt là . . . . . . . c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . . . . . . d) Nếu==thì. . . - GV : Cho HS thảo luận theo bàn. - GV : Gọi HS chọn Đúng hoặc Sai từ các phát biểu. - GV :Giải thích các phát biểu vì sao sai. - GV : Gọi HS nhận xét. a) Sai vì định nghĩa đoạn thẳng còn thiếu. b) Đúng c) Sai vì thiếu : M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. d) Đúng. 3. Trong các phát biểu sau câu nào đúng? Câu nào sai? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (Sai). b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B (Đúng). c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A, B. ( Sai) d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc song hoặc cắt nhau. GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó lên bảng trình bày. - GV : Gọi nhóm 1 lên bảng vẽ hình. Nhóm 2 : làm câu a Nhóm 3 : làm câu b Nhóm 4 : làm câu c Nhóm 5 : làm câu d - GV : Sau khi các nhóm trình bày xong cần chốt lại những vấn đề cần lưu ý : Đoạn thẳng Đường thẳng Tia Trung điểm đoạn thẳng - GV : Nhận xét chung về bài làm của HS. HS : Đọc đề rồi thảo luận. Nhóm 1 lên bảng vẽ hình : x ° C A M B // // ° D Y Bài tập tổng hợp : Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. Vẽ đường thẳng xy cắt tia AB tại điểm M. Lấy điểm C thuộc tia Mx. Lấy điểm D thuộc tia My sao cho MC = 2cm. MD = 2cm. a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao? b) So sánh AM và MB. c) M có là trung điểm của AB không? d) Tìm bộ ba ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ. Tìm cặp tia đối nhau. Giải a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B vì AM < AB. b) Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên : AM + MB = AB MB = AB – AM MB = 6 – 3 = 3 (cm) Vậy AM = MB = 3cm c) M là trung điểm của AB Vì : AM = MB = d) Bộ ba ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ là : A, M, B và C, M, D. Cặp tia đối nhau là : Mx và My.
Tài liệu đính kèm: