Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 19 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Thu Phúc

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 19 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Thu Phúc

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: Kiểm tra

Kiểm tra dụng cụ học tập.

Góc là gì ?

Vẽ góc ABC ? Điểm N nằm trong góc ABC khi nào ?

Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức

Giáo viên hướng dẫn học sinh đo góc:

Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc bẹt xOy. Một học sinh khác lên bảng đo.

Rút ra nhận xét.

Giới thiệu chú ý.

Yêu cầu học sinh quan sát hình 14, 15 sách giáo khoa

Hãy đo số đo các góc và rút ra kết luận ? (so sánh số đo các góc ?)

Giáo viên nhận xét cách so sánh hai góc.

Yêu cầu hai học sinh cùng bàn thảo luận.

Treo bảng phụ vẽ sẳn H1, H.2, H.3

Giới thiệu như sách giáo khoa và treo bảng phụ ghi tóm tắt về số đo góc vuông, góc nhọn, góc tù.

Hoạt động 3: Luyện tập

Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 11

Giáo viên nhận xét

Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 12

Giáo viên nhận xét

Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 13

Hoạt động 4: Củng cố

Nêu cách đo một góc.

Góc nhọn, vuông, tù, bẹt.

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà

Bài tập 16

Khi tia Ox,Oy trùng nhau tạo nên một góc có số đo bằng 00.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 19 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Thu Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: GÓC
Yêu cầu trọng tâm
Học sinh nhận biết được khái niệm: mặt phẳng, nửa mặt phẳng, góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.
Biết sử dụng các công cụ vẽ đo có kỷ năng đo góc, vẽ góc có số đo trước, so sánh các góc, phân biệt được góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù.
Biết vẽ tia phân giác của một góc, vẽ đường tròn, tam giác biết độ dài 3 cạnh.
Làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo sách giáo khoa. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
Phương tiện dạy học
Thước thẳng, compa, thước đo góc.
Bảng phụ 
Nội dung chủ yếu của chương
Gồm: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra, 1 tiết trả bài kiểm tra.
Tuần:
Tiết: 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài: NỬA MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu:
Biết cách gọi tên mặt phẳng, nhận xét tia nằm giữa hai tia.
Hiểu được khái niệm: nữa mặt phẳng bờ a chứa M; nữa mặt phẳng bờ a không chứa M.
Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia, tia không nằm giữa hai tia
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước thẳng có chia khoảng.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
25’
15’
2’
3’
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức
Ta vẽ được nhiều điểm, đường thẳng trên giấy, trên mặt bảng đó là ta vẽ trên mặt phẳng.
Vẽ đường thẳng a trên mặt phẳng 
Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng ra mấy phần ?
Nêu khái niệm nửa mặt phẳng.
Hai nửa mặt phẳng trên có chung gì ?
Ta gọi a là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Treo bảng phụ. Hình 2sgk
Ở H.1: M, N có cắt Oz không ?
Ta nói Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. 
Ở H.2 Oz và MN như thế nào với nhau ?
Ta nói Oz không nằm giữa Ox, Oy 
Chốt lại trường hợp H.3
Hoạt động 3: Luyện tập 
Yêu cầu học sinh giải tại chổ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng một tờ giấy gấp lại sau đó nhận xét 
Giáo viên treo bảng phụ ghi hình bài tập 3
Giáo viên gợi ý bài tập 4:
B và A nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau (vì a cắt AB)
C và A nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau (vì a cắt BC)
Vậy đoạn thẳng BC có cắt bờ a không ?
Hoạt động 4: Củng cố 
Nêu khái niệm mặt phẳng, nửa mặt phẳng.
Khi nào một tia nằm giữa hai tia ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
Nêu ví dụ một hình ảnh của mặt phẳng
Học sinh vẽ theo vào vở
Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng ra 2 phần.
Thảo luận giữa hai học sinh cùng bàn, phát biểu:
Hai nửa mặt phẳng trên có chung bờ a
Học sinh lắng nghe.
Trả lời câu hỏi: 
- M, N Ỵ (I)
- Cắt Oz tại I điểm nằm giữa M, N 
MN không cắt Oz
Tương tự nhận xét MN và tia Oz (cắt nhau tại O)
Qua đó rút ra kết luận: 
Học sinh đứng tại chổ trả lời bài tập 1
Lấy một tờ giấy thực hành bài tập 2. Sau đó một học sinh kết luận 
Cả lớp nhận xét 
Học sinh quan sát bảng phụ, hai học sinh cùng bàn thảo luận, phát biểu ý kiến.
Học sinh đọc đề bài tập 4
Một học sinh lên bảng vẽ hình 
Quan sát hình vẽ trả lời 
Nửa mặt phẳng bờ a chứa B, C
Nên B, C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a. Do đó đoạn thẳng BC không cắt a
Về nhà giải bài tập 5.
Xem trước bài Góc
1. Mặt phẳng:
Trang giấy; mặt phẳng; cho ta hình ảnh của mặt phẳng.
 a
2. Nửa mặt phẳng:
(Sách giáo khoa)
3. Tia nằm giữa 2 tia:
 x x 
 M M
 Z y
 I N
O O
 N y z
 (H.1) (H.2)
 z
 (H.3)
x M O N y 
Bài tập 
Bài tập 1
Bảng, bức tường, trang giấy, 
Bài tập 2
Nếp gấp tờ giấy là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
Bài tập 3
a. Nửa mặt phẳng đối nhau
b.Đoạn AB tại điểm nằm giữa A, B
Bài tập 4
 a II B 
 I 
 A C
a. Nửa mặt phẳng I: nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A
 Nửa mặt phẳng II: nửa mặt phẳng bờ a chứa B, C
b. Đoạn thẳng BCkhông cắt a
Tuần:
Tiết: 17
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài: GÓC
I.Mục tiêu:
Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, thước thẳng, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước thẳng.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5’
22’
15’
2’
2’
Hoạt động 1: Kiểm tra 
Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức
Vẽ hình 4 sách giáo khoa 
Góc là gì ?
 Treo bảng phụ vẽ một số góc.
Giới thiệu định nghĩa góc bẹt, đây là trường hợp đặc biệt.
Giới thiệu việc ký hiệu cung tròn trên góc. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 6
Hãy điền vào chổ trống.
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 7
Yêu cầu học sinh lên bảng điền vào chổ trống 
Giáo viên lên bảng vẽ hình 
Hãy đọc tên các góc và viết ký hiệu
Có tất cả bao nhiêu góc ?
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 9
Hoạt động 4: Củng cố 
Nêu định nghĩa về góc, góc bẹt ? 
Khi nào điểm M nằm trong góc xOy ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Bài tập 10
+ Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Vẽ ba góc ABC, CBA, BCA.
+ Xác định những điểm nào nằm trong cả ba góc đó.
Hs1: Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau qua bờ a; nửa mặt phẳng (I) chứa I, K; nửa mặt phẳng (II) chứa H.
Hs2: Vẽ tia OM nằm giữa hai tia Ot, Oh.
Quan sát hình vẽ hình thành khái niệm về góc.
Học sinh quan sát và đọc tên góc, đỉnh, hai cạnh của góc.
Cả lớp hoạt động nhóm thực hiện ?1
Một số hình ảnh về góc: cây compa mở ra, chữ V,  
Học sinh đọc sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi của giáo viên 
Khi OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Học sinh lên bảng điền vào chổ trống 
Cả lớp điền vào sách giáo khoa 
Học sinh đọc tên các góc.
Một học sinh lên bảng ký hiệu các góc.
Cả lớp nhận xét 
Học sinh lên bảng điền vào chổ trống 
Giải bài tập 7c; 10/ tr75 sách giáo khoa
Bài tập 6; 7/ tr53 sbt
Chuẩn bị bài: Số đo góc.
Thước đo góc
 x
1. Góc: O
Góc là hình y
gồm hai tia chung gốc. 
 O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh 
 Kí hiệu: góc xOy, góc yOx, góc O là: xOy, yOx, O 
O
2. Góc bẹt:
 x y
Góc bẹt là góc có cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc: 
 y 
 t y M
 O x O x
4. Điểm nằm trong một góc:
M nằm trong góc xOy khi tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Bài tập 
Bài tập 6
a/  là xOy  là đỉnh  là hai cạnh của góc.
b/  S  là SR, ST
c/  là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Bài tập 7
Bài tập 8
 C
 B A D
CAD, CAB, BAD có ba góc.
Bài tập 9
 hai tia Ox, Oz
Tuần:
Tiết: 18
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài: SỐ ĐO GÓC
I.Mục tiêu:
Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800.
 Biết đo góc bằng thước, so sánh hai góc.Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Rèn luyện kỷ năng đo góc cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, thước đo góc, bảng phụ .HS: Xem trước bài, thước đo góc.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
2’
10’
8’
8’
13’
2’
2’
Hoạt động 1: Kiểm tra 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
Góc là gì ?
Vẽ góc ABC ? Điểm N nằm trong góc ABC khi nào ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo góc:
Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc bẹt xOy. Một học sinh khác lên bảng đo.
Rút ra nhận xét.
Giới thiệu chú ý.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 14, 15 sách giáo khoa 
Hãy đo số đo các góc và rút ra kết luận ? (so sánh số đo các góc ?)
Giáo viên nhận xét cách so sánh hai góc.
Yêu cầu hai học sinh cùng bàn thảo luận.
Treo bảng phụ vẽ sẳn H1, H.2, H.3
Giới thiệu như sách giáo khoa và treo bảng phụ ghi tóm tắt về số đo góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 11
Giáo viên nhận xét 
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 12
Giáo viên nhận xét 
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 13
Hoạt động 4: Củng cố 
Nêu cách đo một góc.
Góc nhọn, vuông, tù, bẹt.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Bài tập 16
Khi tia Ox,Oy trùng nhau tạo nên một góc có số đo bằng 00.
Học sinh lên bảng vẽ một góc xOy bất kỳ.
Cả lớp vẽ vào vở 
Học sinh lên bảng đo số đo của một vài góc khác (giáo viên vẽ sẳn ở bảng phụ)
Học sinh lên bảng vẽ góc bẹt xOy. 
Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
Học sinh ghi vở 
Học sinh hoạt động nhóm cùng đo các góc và rút ra kết luận.
Đại diện nhóm nêu kết quả 
Cả lớp cùng giải ?2 
 BAI = 200; IAC = 480
® BAI < IAC
Ba học sinh lên bảng đo.
Cả lớp nhận xét 
Hai học sinh cùng bàn thảo luận, đo và đứng tại chổ nêu kết quả.
Hai học sinh cùng bàn thảo luận, đo và so sánh và đứng tại chổ nêu kết quả.
Hai học sinh cùng bàn thảo luận, đo và so sánh.
Học sinh nêu kết quả.
Học sinh xem hình và ước lượng, dự đoán các góc trong hình.
Giải bài tập 15;16/tr80 sgk
Bài tập 11;13/tr54.55 sbt
Chuẩn bị bài
1. Số đo góc: 
Muốn đo một góc ta dùng thước đo góc.
Ký hiệu: xOy = 500 hay
 yOx = 500; O = 500
 y
 O x
 x O y
* Nhận xét:
- Số đo của góc bẹt bằng 1800
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
* Chú ý:
- Các đơn vị đo góc thường là độ.
- Các đơn vị nhỏ hơn độ là phút, giây.
Quy ước: 10 = 60’; 1’ = 60’’
So sánh hai góc:
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
 y t
 H.1 H.2
 O x u v
 m
 H.3
 O n
Bài tập 
Bài tập 11:
 xOy = 500, xOz = 1000,
 xOt = 1300
Bài tập 12:
ABC = BAC = ACB = 600
Bài tập 13:
LIK = 900, ILK = IKL = 450
Bài tập 14:
1. Góc vuông; 2. Góc bẹt;
3. Góc nhọn; 4. Góc tù; 
5. Góc vuông; 6. Góc nhọn.
Tuần:
Tiết: 19
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài: KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz
I.Mục tiêu:
Biết vẽ, định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề bù.
Biết cộng số đo hai góc kề bù.
Nắm tính chất: Nếu Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì xOy + yOz = xOz
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, thước đo góc, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước đo góc.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
12’
17’
3’
3’
Hoạt động 1: Kiểm tra 
Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức
Yêu cầu học sinh giải ?1
Một hs lên bảng vẽ hình.
Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ?
Giáo viên chốt lại.
iáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Trong ba tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại
Từ đó dựa vào tính chất nào để tính BOC.
Đề bài cần tình gì ?
Góc y’Oy và yOx là hai góc như thế nào với nhau ?
Treo bảng phụ ghi đề bài tập 20 và hình 27
Ở đây ta đã biết số đo góc nào ?
Vậy góc BOI và góc AOI tính như thế nào ? 
Giáo viên quan sát các nhóm hoạt động.
Hoạt động 4: Củng cố 
Khi nàoxOy +yOz =xOz ?
Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ?
Cách giải các bài tập trên chủ yếu dực vào kiến thức nào ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Bài tập 21
Hs1: Vẽ một góc xOz bất kỳ, Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz
Hs2: lên bảng đo xOy, yOz, xOz. 
Học sinh đọc sách giáo khoa 
Học sinh phát biểu 
Quan sát tranh vẽ đọc tên các cặp góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau.
Học sinh đọc đề bài tập 18 
Xem hình 25/ tr82. Tính BOC ?
Tính y’Oy.
Cả lớp suy nghĩ trả lời.
Một học sinh lên bảng giải
Đã biết số đo góc AOB = 600
Hoạt động nhóm giải bài tập 20.
Làm bài tập 21, 22, 23/ tr82,83 sgk; bài tập 17,19/tr55 sbt.
Xem trước bài Vẽ góc cho biết số đo.
1. Ví dụ: 
Vẽ góc xOz, tia Oy nằm trong đó.
Nhận xét: Nếu Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì xOy + yOz = xOz
2. Hai góc kề bù, bù nhau, phụ nhau (sgk)
- Hai góc kề nhau là hai góc có chung một cạnh (H.1)
- Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900 (H.2)
- Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng1800 (H.3)
Bài tập 
Bài tập 18
Bài tập 19
Bài tập 20:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET16~1.doc