I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là góc, thế nào là góc bẹt.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ, đọc tên và kí hiệu góc.
- Nhận biết được điểm nằm bên trong, bên ngoài góc.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác và cẩn thận khi vẽ hình, đọc tên.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1: .- 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy.
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu thế nào là góc. GV giới thiệu thế nào là đỉnh, cạnh của góc.
GV giới thiệu ba dạng góc cho HS thấy thông qua hình vẽ.
GV giới thiệu các cách kí hiệu góc như SGK.
Hoạt động 2:
GV chỉ vào hình vẽ và nói: Hai tia Ox và Oy là hai tia như thế nào với nhau?
Thế nào là góc bẹt?
GV cho HS làm ?
Hoạt động 3:
GV thực hiện thao tác vẽ góc cho HS theo dõi.
GV giới thiệu cách kí hiệu góc: .
GV cho HS lên bảng vẽ các góc xOy; xOz.
Hoạt động 4:
Hai tia Ox và Oy có đối nhau không?
Tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox, Oy?
Điểm M có tính chất như vậy thì điểm M gọi là nằm trong góc xOy.
GV cho HS lên bảng vẽ một số điểm nằm bên trong và bên ngoài góc xOy.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
Đối nhau.
HS trả lời.
HS làm phần ?
HS theo dõi và vẽ theo GV.
HS lên bảng vẽ góc.
Không đối nhau.
Tia OM nằm giữa.
HS chú ý theo dõi.
HS lên bảng vẽ. 1. Góc:
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc.
Hai tia là hai cạnh của góc.
O: là đỉnh Ox, Oy: là hai cạnh
Kí hiệu: hoặc hoặc
2. Góc bẹt:
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
?:
3. Vẽ góc:
4. Điểm nằm trong góc:
Hai tia Ox và Oy không đối nhau.
Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Ngày soạn: 30/ 12/ 2010 Ngày dạy: 07/ 01/ 2011 Tuần: 21 Tiết: 16 §2. GÓC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là góc, thế nào là góc bẹt. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ, đọc tên và kí hiệu góc. - Nhận biết được điểm nằm bên trong, bên ngoài góc. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác và cẩn thận khi vẽ hình, đọc tên. II. Chuẩn Bị: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. HS: SGK, thước thẳng. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: - 6A1:..- 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm OÎ aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu thế nào là góc. GV giới thiệu thế nào là đỉnh, cạnh của góc. GV giới thiệu ba dạng góc cho HS thấy thông qua hình vẽ. GV giới thiệu các cách kí hiệu góc như SGK. Hoạt động 2: GV chỉ vào hình vẽ và nói: Hai tia Ox và Oy là hai tia như thế nào với nhau? Thế nào là góc bẹt? GV cho HS làm ? Hoạt động 3: GV thực hiện thao tác vẽ góc cho HS theo dõi. GV giới thiệu cách kí hiệu góc: . GV cho HS lên bảng vẽ các góc xOy; xOz. Hoạt động 4: Hai tia Ox và Oy có đối nhau không? Tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox, Oy? Điểm M có tính chất như vậy thì điểm M gọi là nằm trong góc xOy. GV cho HS lên bảng vẽ một số điểm nằm bên trong và bên ngoài góc xOy. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi. Đối nhau. HS trả lời. HS làm phần ? HS theo dõi và vẽ theo GV. HS lên bảng vẽ góc. Không đối nhau. Tia OM nằm giữa. HS chú ý theo dõi. HS lên bảng vẽ. 1. Góc: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. O x y O x y O x y M N O: là đỉnh Ox, Oy: là hai cạnh Kí hiệu: hoặc hoặc 2. Góc bẹt: Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. ?: 3. Vẽ góc: 1 O 2 y z x 4. Điểm nằm trong góc: O M y x Hai tia Ox và Oy không đối nhau. Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. 4. Củng Cố - GV cho HS làm bài tập 6, 8. 5. Dặn Dò: - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 7, 9, 10. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: