Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Hiểu biết thế nào là nửa mặt phẳng, biết cách gọi tên nửa mặt phẳng

 Biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ

II/ Chuẩn bị:

Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài tập 1 SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Bài mới:

GV: Viết mục tiêu đề bài học lên bảng

 Trình bày mục 1 (SGK)

Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của nửa mặt phẳng.

Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.

Đường thẳng a chia mặt mặt phẳng thành hai phần riêng biệt. Mỗi một phần là một nửa mặt phẳng; a được gọi là bờ

GV: Vẽ hình 2 lên bảng trình bày các khái niệm điểm thuộc nửa mặt phẳng, cách gọi tên một nửa mặt phẳng.

Trên hình 2. ta gọi nửa mặt phẳng 1 là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, Nửa mặt phẳng 2 có bờ là a chứa điểm P

Ta có thể nói nửa mặt phẳng 2 có bờ a và không chứa điểm M.

Hoạc nửa mặt phẳng 2 là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng 1

Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.

Hai điểm N và P nằm khác phía đối với đường thẳng a

HS: Đứng tại chỗ trình bày bài làm

a). Hãy nêu các cách gọi tên khác của hai nửa mặt phẳng 1 và 2

b). Nối M với N, nối M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không? Đoạn thẳng MP có cắt a không?

HS: NX và sửa sai (nếu có)

GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết) Chương II: Góc

1. Nửa mặt phẳng

1. Một nửa mặt phẳng bờ a

Bất kì một đường thẳng nào nằm trên một mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.

+ là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, Nửa mặt phẳng 2 có bờ là a chứa điểm P

+ nửa mặt phẳng 2 có bờ a và không chứa điểm M.

+ nửa mặt phẳng 2 là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng 1

+ Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.

+ Hai điểm N và P nằm khác phía đối với đường thẳng a

a). Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M

 Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N

 Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P

 Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M

b). Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a

 Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết: 16
1. Nửa mặt phẳng
24-12-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Hiểu biết thế nào là nửa mặt phẳng, biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
 Biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài tập 1 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
40’
Bài mới:
GV: Viết mục tiêu đề bài học lên bảng
 Trình bày mục 1 (SGK)
Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của nửa mặt phẳng.
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
Đường thẳng a chia mặt mặt phẳng thành hai phần riêng biệt. Mỗi một phần là một nửa mặt phẳng; a được gọi là bờ
GV: Vẽ hình 2 lên bảng trình bày các khái niệm điểm thuộc nửa mặt phẳng, cách gọi tên một nửa mặt phẳng.
Trên hình 2. ta gọi nửa mặt phẳng 1 là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, Nửa mặt phẳng 2 có bờ là a chứa điểm P
Ta có thể nói nửa mặt phẳng 2 có bờ a và không chứa điểm M.
Hoạc nửa mặt phẳng 2 là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng 1
Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. 
Hai điểm N và P nằm khác phía đối với đường thẳng a
HS: Đứng tại chỗ trình bày bài làm
a). Hãy nêu các cách gọi tên khác của hai nửa mặt phẳng 1 và 2
b). Nối M với N, nối M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không? Đoạn thẳng MP có cắt a không?
HS: NX và sửa sai (nếu có) 
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
Chương II: Góc
1. Nửa mặt phẳng
1. Một nửa mặt phẳng bờ a
a
a
M
N
(1)
P
(2)
Bất kì một đường thẳng nào nằm trên một mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
+ là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, Nửa mặt phẳng 2 có bờ là a chứa điểm P
+ nửa mặt phẳng 2 có bờ a và không chứa điểm M.
+ nửa mặt phẳng 2 là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng 1
+ Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
+ Hai điểm N và P nằm khác phía đối với đường thẳng a
a). Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M
 Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N
 Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
 Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M
b). Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a
 Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a
GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng, Trình bày mục 2 
Ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Điểm M trên tia Ox, điểm N trên tia Oy (M và N đều không trùng với điểm O)
ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm gữa hai tia Ox, Oy.
HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài
 ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không?
ở hình 3c, tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không?
HS: NX và sửa sai (nếu có) 
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
2. Tia nằm giữa hai tia
O
M
N
x
z
y
Hình 3b
O
M
N
x
z
y
Hình 3a
O
M
N
x
y
z
Hình 3c
Mẻ tia Ox, Nẻ tia Oy, tia Oz không cắt đoạn MN
ị Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy
Mẻ tia Ox, Nẻ tia Oy, tia Oz cắt đoạn MN
ị Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Hình 3b. Oz cắt đoạn thẳng MN
 Oz nằm giữa hai tia Ox
Hình 3c. Oz không cắt đoạn thẳng MN
 Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: Đứng tại chỗ trình bày bài làm
Bài 1. Hãy nêu một số hình ảnh của mặt phẳng
Bài 2. Hãy gấp đôi. Trải tờ giấy nên bàn rồi quan sát xem nếp gấp có phải là hình ảnh bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau không?
HS: NX và sửa sai (nếu có) 
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
Bài 3. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
HS: NX và sửa sai (nếu có) 
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
3. Bài tập:
Bài 1. Mặt nước, mặt gương, mặt bàn... 
Bài 2. nếp gấp có phải là hình ảnh bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
Bài 3. 
a). Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b). Cho ba điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt cắt đoạn thẳng AB
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập ở vở bài tập và SBT 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 6. tuan 21.doc