A. Mục tiêu
+ HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt
phẳng bờ đã cho.
+HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
+Nhận biết nửa mặt phẳng.
+Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
B. Chuẩn Bị
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng.
C. Phương pháp
+ Hỏi đáp, trực quan.
+ Ghi bảng
D. Tiến trình Dạy Học.
1. Ổn định: Lớp: .
2: Đặt vấn đề
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
-Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng cả lớp làm vào vở:
+Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
+Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
-Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng.
-Hỏi: Đường thẳng a vừa vẽ đẵ chia mặt phẳng bảng thành mấy phần?
-GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
-Một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV.
-HS khác vẽ vào vở.
-Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.
-Lắng nghe GV đ.v.đ
-Trả lời: Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt phẳng bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa)
. E
a .F
.
A . B
. E
a A
.
. B
. F
a
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành 2 phần (nửa).
Tiết 16. NS 27/ 01/ 2010 NG: Chương II. GÓC Bài 1. NỬA MẶT PHẲNG A. Mục tiêu + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. +HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. +Nhận biết nửa mặt phẳng. +Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. B. Chuẩn Bị GV: Thước thẳng, phấn màu. HS: Thước thẳng. C. Phương pháp + Hỏi đáp, trực quan. + Ghi bảng D. Tiến trình Dạy Học. 1. Ổn định: Lớp:.. 2: Đặt vấn đề Giáo viên Học sinh Ghi bảng -Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng cả lớp làm vào vở: +Vẽ một đường thẳng và đặt tên. +Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. -Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng. -Hỏi: Đường thẳng a vừa vẽ đẵ chia mặt phẳng bảng thành mấy phần? -GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng -Một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV. -HS khác vẽ vào vở. -Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung. -Lắng nghe GV đ.v.đ -Trả lời: Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt phẳng bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa) . E a .F . A . B . E a A . . B . F a Đường thẳng a chia mặt phẳng thành 2 phần (nửa). 3. Bài học Giáo viên Học sinh Ghi bảng 1. Nửa mặt phẳng -GV nêu ví dụ về mặt phẳng -Hỏi: Mặt phẳng có giới hạn không? -Yêu cầu HS tìm ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế. -Trả lời: mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. -Lấy ví dụ. a)Mặt phẳng: -Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. -VD: Mặt bàn phẳng, mặt nước yên lặng -Nêu KN nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ -Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình? -Nêu KH 2 nửa mặt phẳng đối nhau -Giới thiệu cách đặt tên để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ. -Vẽ hình 2 SGK -Nêu cách gọi tên nửa mặt phẳng (I) -Yêu cầu HS gọi tên nửa mặt phẳng (II). -Cho trả lời ?1 -2 HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. -HS nhắc lại và ghi chép. -Làm theo GV -Tập gọi tên nửa mặt phẳng (II) -Ghi chép -Trả lời ?1 b)Nửa mặt phẳng bờ a: a (II) -Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau -Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nưă mặt phẳng đối nhau N. (I) a . P (II) -Nửa mặt phẳng (I) : Nửa mặt phẳng bờ a chứa M ------------------------ 0 ---- N -Nửa mặt phẳng (II) : (II) là nửa mặt phẳng đối của (I) -Nói: M, N nằm cùng phía với đường thẳng a N, P(hoặc M, p) khác phía... 2. Tia nằm giữa 2 tia -Yêu cầu vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Lấy 2 điểm M; N: M Î tia Ox, M ¹ O N Î tia Oy, N ¹ O -Vẽ đoạn MN. Quan sát hình a cho biết tia Oz có cắt đoạn MN không? -Nêu khái niệm nằm giữa. -Hỏi: Hình b,c tia oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không? Vì sao? 1 HS lên bảng vẽ Làm việc theo hướng dẫn của GV Làm ?3 - Hình 3 SGK Hình a: tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Hình b: tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Hình c: tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy. 4: Củng cố -Cho làm BT 2,3/7 5 : Hướng dẫn về nhà BTVN: 4,5/73 SGK; 1, 4, 5/52 SBT. E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: