I.Mục tiêu bài day:
- Học sinh hiểu vè mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.Học sinh hiểu vè tia nằm giữa 2 tia khác
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng biết vẽ , nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, , bảng phụ.
Học sinh: thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I.Kiểm tra bài cũ(3’)
Giáo viên giới thiệu chương mới.
II.Bài mới:
Đặt vấn đề: Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khai sniệm nửa mặt phẳng.
? Học sinh vẽ 1 đường thẳng và đặt tên.
? Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng , 2 điểm không thuộc đường thẳng.
17’
15’
8’
GV:lấy ví dụ hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (mặt bàn phẳng)
? Mặt phẳng có giới hạn không?
(Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía)
ĐVĐ: đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt , mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a.
? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
GV:Nêu khái niệm (SGK- 72)
HS:nhắc lại khái niệm.
? Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ?
? Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV:Nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
?Cách gọi tên nửa mặt phẳng .
Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
GV:Cho 3 ox, Oy , oz chung gốc O, điểm M bất kỳ trên tia ox.Lấy điểm N trên tia Oy ( M và N đều không trùng với O)
GV:Nêu hình a.Cho học sinh là ?2
? Hình a,b,c tia oz có nằm giữa hai tia ox, Oy không? 1.Nửa mặt phẳng bờ a:
a.mặt phẳng:
mặt phẳng không giới hạn về mọi phía
Ví dụ: mặt bàn phẳng , mặt tường phẳng.
b.Nửa mặt phẳng bờ a.
Khái niệm(SGK- 72)
* Hai nửa mặt phẳng đối nhau:
- Hai nửa mặt phẳng đối nhau cps chung gọi là nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
* Cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- nửa mặt phẳng ( II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F
2.Tia nằm giữa hai tia:
Hình a tia OZ cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N .Ta nói tia OZ nằm giữa 2 O x và Oy.
?2
Hình b, Tia OZ cắt Mn tại O , tai OZ nằm giữa 2 tia Ox,Oy.
Hìnhc,tia OZ không cắt đoạn thẳng MN nên tia OZ không nằm giữa 2 O x, Oy.
Luyện tâp:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Thứ 5, ngày 28 tháng 1 năm 2010 CHƯƠNG II:GÓC TIẾT 16: NỬA MẶT PHẲNG I.Mục tiêu bài day: - Học sinh hiểu vè mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.Học sinh hiểu vè tia nằm giữa 2 tia khác - Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng biết vẽ , nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, , bảng phụ. Học sinh: thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC I.Kiểm tra bài cũ(3’) Giáo viên giới thiệu chương mới. II.Bài mới: Đặt vấn đề: Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khai sniệm nửa mặt phẳng. ? Học sinh vẽ 1 đường thẳng và đặt tên. ? Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng , 2 điểm không thuộc đường thẳng. 17’ 15’ 8’ GV:lấy ví dụ hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (mặt bàn phẳng) ? Mặt phẳng có giới hạn không? (Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía) ĐVĐ: đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt , mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. ? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV:Nêu khái niệm (SGK- 72) HS:nhắc lại khái niệm. ? Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ? ? Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng mặt phẳng bờ xy trên hình? GV:Nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau. ?Cách gọi tên nửa mặt phẳng . Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. GV:Cho 3 ox, Oy , oz chung gốc O, điểm M bất kỳ trên tia ox.Lấy điểm N trên tia Oy ( M và N đều không trùng với O) GV:Nêu hình a.Cho học sinh là ?2 ? Hình a,b,c tia oz có nằm giữa hai tia ox, Oy không? 1.Nửa mặt phẳng bờ a: a.mặt phẳng: mặt phẳng không giới hạn về mọi phía Ví dụ: mặt bàn phẳng , mặt tường phẳng. b.Nửa mặt phẳng bờ a. Khái niệm(SGK- 72) * Hai nửa mặt phẳng đối nhau: - Hai nửa mặt phẳng đối nhau cps chung gọi là nửa mặt phẳng đối nhau. - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. * Cách gọi tên nửa mặt phẳng. - nửa mặt phẳng ( II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. - Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F 2.Tia nằm giữa hai tia: Hình a tia OZ cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N .Ta nói tia OZ nằm giữa 2 O x và Oy. ?2 Hình b, Tia OZ cắt Mn tại O , tai OZ nằm giữa 2 tia Ox,Oy. Hìnhc,tia OZ không cắt đoạn thẳng MN nên tia OZ không nằm giữa 2 O x, Oy. Luyện tâp: Bài 1: Bài 2: Bài 3: III.Hướng dẫn học ở nhà:(2’) Học kỹ lý thuyết , cần nhận biết được nửa mặt phẳng , nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. Bài tập 4,5 ( sGK- 73)Bài 1,4,5(SBT – 52).
Tài liệu đính kèm: