Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- HS hiểu về mặt phẳng, KN nửa mp bờ a, cách gọi trên mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia khác

- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình, a, b, c SGK

- HS: SGK, thước thẳng.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định: (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh.

2. KTBC: (5p)

Gv nêu: Hãy vẽ đường thẳng a. đường thẳng a có bị giới hạn về 2 phía không? Đường thẳng a vừa vẽ đã chia một bảng thành mấy phần?

Gv nhận xét, cho điểm. HS: Lên bảng vẽ hình.

HS lớp nhận xét bài của bạn.

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài

Hoạt động 1: 1. Nửa mặt phẳng: (17p)

GV chỉ vào 2 phần mặt bảng ở KTBC giới thiệu 2 nửa mặt phẳng bờ a.

GV giới thiệu: Trang giấy mặt tường là hình ảnh của mặt phẳng.

GV yêu cầu HS tìm thêm VD về mặt phẳng.

GV: Mặt phẳng có bị giới hạn không ?

+ Đường thẳng a đã chia mp thành mấy phần? Mỗi phần gọi là gì?

GV: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

GV khái quát và ghi lên bảng:

 GV Vẽ hình lên bảng:

GV yêu cầu hs vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ nửa mp bờ xy.

- GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

GV cho HS thực hiện ?1 Sgk.

GV hỏi: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng được coi là gì của hai nữa mp đối nhau?

GV chốt lại và nêu nhận xét lên bảng

GV giới thiệu: Để phân biệt hai nửa mp chung bờ a người ta đặt tên cho nó. GV vẽ hình 2 SGK lên bảng:

- GV giới thiệu cách gọi tên nửa mp.

+ Nửa mp I là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm p.

- GV yêu cầu HS gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ.

- GV bổ sung: Hai điểm M,N nằm cùng phía đ/v đường thẳng a hai điểm M,N (hoặc N,P) nằm khác phía đ/v đường thẳng a. HS nghe GV giới thiệu

HS trả lời miệng

 Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía

Đường thẳng a đã chia mp thành 2 phần, mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng bờ a.

HS phát biểu KN nửa mặt phẳng bờ a SGK

 HS ghi KN vào vở

HS vẽ hình vào vở

HS chỉ nửa mặt phẳng bờ a.

HS Vẽ một đường thẳng xy lên bảng.

HS khác vẽ vào giấy.

HS trả lời bằng miệng: Hai nữa mp có chung bờ a gọi hai nữa mp đối nhau.

HS làm ?1 Sgk vào tập.

- HS p/b. nhận xét SGK

HS ghi nhận xét vào vở.

HS nghe GV giới thiệu:

HS quan sát hình vẽ lên bảng.

HS lắng nghe GV giới thiệu nhắc lại cách gọi tên nửa mp (I)

HS: Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M N hoặc (II) là nửa mp đối của (I)

HS nghe giáo viên giới thiệu

Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a đgl nửa mặt phẳng bờ a.

Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mp đối nhau.

Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau.

?1 SGK:

a) Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M.

b) MN không cắt a; MP cắt a.

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn: 16/12/09
Tiết 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Ngày trả: 21/12/09
 ----–&—---- 
 (Phần hình học)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
- Kiểm tra kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng để đo vẽ các đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đề, đáp án thi học kỳ I.
- Các kiến thức của chương I.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh.
2. KTBC: Thông qua.
3. Trả và sửa bài:
 Nội dung đề thi
Đáp án và biểu điểm
Bài 4: (3đ) Trên tia Ox, lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 3 cm, OB = 5 cm, OC = 7 cm.
a) Điểm A cĩ nằm giữa hai điểm O và C khơng? Vì sao?
b) So sánh AB và BC.
c) Điểm B cĩ là trung điểm của đoạn thẳng AC khơng? Vì sao?
Bài 4: (3đ)
Vẽ hình đúng 0,25đ
a) Vì OA < OC (3 < 7) nên điểm A nằm giũa hai điểm O và C. (0,5đ)
b) * Vì OA < OB nên điểm A nằm giũa hai điểm O và B (0,25đ)
Ta cĩ: OA + AB = OB (0,25đ)
 3 + AB = 5
 AB = 5 – 3 
 AB = 2 cm (0,25đ)
 * Vì OB < OC nên điểm B nằm giũa hai điểm O và C (0,25đ)
Ta cĩ: OB + BC = OC (0,25đ)
 5 + BC = 7
 BC = 7 – 5 
 BC = 2 cm (0,25đ)
Vậy AB = BC = 2 cm (0,25đ)
c) Điểm Blà trung điểm của AC. Vì B nằm giữa hai điểm A, C và AB = BC. (0,5đ)
Tuần 20 Ngày soạn : 23 /12 / 09
Tiết 16 Chương II . GÓC Ngày dạy:31 / 12 : 6/6
 §1. NỬA MẶT PHẲNG
 ----–&—---- 
I. Mục tiêu:
- HS hiểu về mặt phẳng, KN nửa mp bờ a, cách gọi trên mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia khác
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình, a, b, c SGK
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh.
2. KTBC: (5p)
Gv nêu: Hãy vẽ đường thẳng a. đường thẳng a có bị giới hạn về 2 phía không? Đường thẳng a vừa vẽ đã chia một bảng thành mấy phần?
Gv nhận xét, cho điểm.
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS lớp nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
Hoạt động 1: 1. Nửa mặt phẳng: (17p)
GV chỉ vào 2 phần mặt bảng ở KTBC giới thiệu 2 nửa mặt phẳng bờ a.
GV giới thiệu: Trang giấy mặt tường là hình ảnh của mặt phẳng.
GV yêu cầu HS tìm thêm VD về mặt phẳng.
GV: Mặt phẳng có bị giới hạn không ?
+ Đường thẳng a đã chia mp thành mấy phần? Mỗi phần gọi là gì?
GV: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
GV khái quát và ghi lên bảng:
 GV Vẽ hình lên bảng:
GV yêu cầu hs vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ nửa mp bờ xy.
- GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
GV cho HS thực hiện ?1 Sgk.
GV hỏi: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng được coi là gì của hai nữa mp đối nhau?
GV chốt lại và nêu nhận xét lên bảng
GV giới thiệu: Để phân biệt hai nửa mp chung bờ a người ta đặt tên cho nó. GV vẽ hình 2 SGK lên bảng:
- GV giới thiệu cách gọi tên nửa mp.
+ Nửa mp I là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm p.
- GV yêu cầu HS gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ. 
- GV bổ sung: Hai điểm M,N nằm cùng phía đ/v đường thẳng a hai điểm M,N (hoặc N,P) nằm khác phía đ/v đường thẳng a.
HS nghe GV giới thiệu
HS trả lời miệng
 Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
Đường thẳng a đã chia mp thành 2 phần, mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
HS phát biểu KN nửa mặt phẳng bờ a SGK
 HS ghi KN vào vở
HS vẽ hình vào vở
HS chỉ nửa mặt phẳng bờ a.
HS Vẽ một đường thẳng xy lên bảng.
HS khác vẽ vào giấy.
HS trả lời bằng miệng: Hai nữa mp có chung bờ a gọi hai nữa mp đối nhau.
HS làm ?1 Sgk vào tập.
- HS p/b. nhận xét SGK
HS ghi nhận xét vào vở.
HS nghe GV giới thiệu:
HS quan sát hình vẽ lên bảng.
HS lắng nghe GV giới thiệu ® nhắc lại cách gọi tên nửa mp (I)
HS: Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M N hoặc (II) là nửa mp đối của (I)
HS nghe giáo viên giới thiệu
Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a đgl nửa mặt phẳng bờ a.
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mp đối nhau.
Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau.
?1 SGK:
a) Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M.
b) MN không cắt a; MP cắt a.
Hoạt động 2: 2. Tia nằm giữa hai tia. (10p)
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy, HS khác vẽ vào vở:
- GV: Lấy M Ỵ Ox, N Ỵ Oy (M, N không trùng O), vẽ đoạn thẳng (M, N.)
+ Vẽ tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa MN.
GV hỏi: Tia của Oz gọi là tia gì? Vì sao?
 GV yêu cầu HS quan sát hình 3b, c SGK. 
GV: Tìm Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không? vì sao?
GV cho HS thực hiện ? 2
- HS vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy 
- HS: Tia OZ là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa M, N
HS quan sát hình 3b, c SGK
HS trả lời miệng ở hình c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đường thẳng MN.
Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2 SGK:
a) Tia OZ là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
b) Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đường thẳng MN.
4. Củng cố: (10p)
- Nhắc lại khái niệm nửa mp bờ a.
BT 3 trg 73 SGK:
Gv gọi hs đọc đề.
Gọi hai hs trả lời, mỗi em 1 câu
HS khác nhận xét.
BT 5 trg 73 SGK:
Gv gọi hs đọc đề bài.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, hs lớp cùng vẽ hình vào tập.
Gv kiểm tra cách vẽ hình của hs dưới lớp.
HS trả lời.
a/. . . . . . . .nửa mặt phẳng đối nhau.
b/. . . . . . . . đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A,B.
Một hs đọc to đề bài.
HS vẽ hình:
Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB.
5. Dặn dò: (2p)
- Học bài theo Sgk.
- Làm BT 1; 2; 4 trg 73 Sgk.
- Vẽ nữa mp đối nhau bờ b đặt tên cho hai nữa mp đó.
- Vẽ hai tia đối nhau OX, OY. Vẽ 1 tia OZ bất kỳ (¹ Ox, Oy ). Tại sao tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy
- Nghiên cứu bài: Góc SGK
Tuần 21 Ngày soạn :
Tiết 17 §2. GÓC Ngày dạy:
 ---//---
I. Mục tiêu:
- HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? Điểm nằm trong góc
- Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sgk, phấn màu, thước thẳng, compa, kéo.
- HS: SGK, thước thẳng, học bài và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định : (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh.
2. KTBC: (5p)
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ hai nữa mp có bờ chung là xy
HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy, trrên hình vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? 
Gv nhận xét, cho điểm.
HS1: Trả lời theo Sgk.
Vẽ hình:
HS2: Vẽ hình: 
Các tia Ox, Oy, có đặc điểm là chung gốc O.
HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
Hoạt động 1: 1. Góc (12p)
GV Hình vẽ của HS2 hỏi: Hình tạo thành bởi hai tia chung gốc Ox, Oy gọi là gì?
GV: Thế nào là góc xOy?
GV: Chốt lại.
GV vẽ lại hình lên bảng.
GV giới thiệu và ghi bảng:
+ Điểm O là đỉnh
+ Ox, Oy là cạnh
+ Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O.
+ Ký hiệu : hoặc hoặc
 Hay xOy, yOx, O.
GV: Hãy vẽ góc aOb. Cho biết tên đỉnh, tên cạnh.
GV vẽ hình lên bảng
GV hỏi: Ở hình này có góc gì?
- Góc xOy có đặc điểm gì?
GV giới thiệu: góc xOy gọi là góc bẹt
HS: gọi là góc xOy.
HS phát biểu định nghĩa SGK
HS ghi vào vở
HS vẽ hình vào vở, ghi tên đỉnh, tên cạnh, cách đọc, kí hiệu.
 HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào giấy.
HS:O là đỉnh
Oa; Ob là cạnh
 HS quan sát hình vẽ của GV
HS: có, đó là góc xOy
HS: Có 2 tia Ox, Oy đối nhau.
Góc là gồm hai tia chung góc
+ Điểm O là đỉnh
+ Ox, Oy là cạnh
+ Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O
Ký hiệu: hoặc hoặc
Ký hiệu : xOy, yOx, O.
Hoạt động 2: 2. Góc bẹt (5p)
GV: Thế nào là góc bẹt?
GV hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
- Trên hình vẽ có những góc nào? Đọc tên?
Gv: Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào?
HS phát biểu định nghĩa Sgk.
Một hs lên bảng vẽ hình, hs lớp vẽ hình vào tập.
HS suy nghĩ trả lời.
HS: Có 3 góc : 
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
? SGK: Góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
Hoạt động 3: 3. Vẽ góc (7p)
Gv: Để vẽ 1 góc xOy ta vẽ lần lượt ntn?
Gv yêu cầu hs làm b.tập.
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên?
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình?
Gv: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số.
VD: , . . .
HS: Cần vẽ đỉnh và 2 cạnh
HS vẽ hình vào tập.
HS:
Có 3 góc: 
b) HS: 
- HS chú ý theo dõi.
Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.
Hoạt động 4: 4. Điểm nằm bên trong góc (6p)
GV yêu cầu HS vẽ góc xOy.
Vẽ tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
GVgiới thiệu tia nằm bên trong góc là OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
GV giới thiệu điểm nằm bên trong góc là M.
GV lưu ý HS: Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau mới có điểm nằm bên trong góc.
HS: lên bảng vẽ hình, hs lớp cùng vẽ vào tập.
HS nghe gv giới thiệu.
Điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
4.Luyện tập củng cố: (7p)
Thế nào là góc xOy? Thế nào là góc bẹt.
BT 6 trg 75 SGK: 
Gv gọi hs đọc đề bài.
Gọi hs trả lời.
HS khác nhận xét, góp ý.
HS trả lời.
a/. Hình gồm hai tia chung góc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
b/. Góc RST có đỉnh là điểm S có hai cạnh là SR, TS.
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
5. Dặn dò: (2p)
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
- Học bài theo sgk..
- Làm BT 7; 8; 9;10 trg 75 SG ... 
- GV: Sgk, thước thẳng, compa, thước đo gĩc, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị các câu hỏi ơn tập, thướng thẳng, compa, thước đo gĩc.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh.
2. KTBC: (10p)
HS1: Gĩc là gì? Vẽ gĩc xOy khác gĩc bẹt, lấy điểm M là điểm nằm bên trong gĩc xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao 
HS2: Tam giác ABC là gì? Vẽ tam giác ABC cĩ BC = 5 cm, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Xác định số đo gĩc gĩc Các gĩc này thuộc loại gĩc nào?
Gv nhận xét, cơng bố điểm.
HS1: Gĩc là hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy.
Vì M nằm bên trong gĩc xOy nên tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy do đĩ: 
HS2: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C khơng thẳng hàng. 
3. Ơn tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
Hoạt động 1: Ơn tập về các hình (10p)
Gv treo bảng phụ và yêu cầu hs cho biết kiến thức gì trong các hình sau:
1) 
2)
3)
4)
5) 
6) 
7) 
8) 
9) 
10) 
Dựa vào bảng phụ trả lời 1 số câu hỏi sau:
1) Thế nào là gĩc nhọn, gĩc vuơng, gĩc tù, gĩc bẹt?
2) Thế nào là hai gĩc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù?
3) Tia phân giác của gĩc là gì?
4) Đọc tên đỉnh, cạnh, gĩc của tam giác ABC.
5) Thế nào là đường trịn tâm O, bán kính R?
HS đứng tại chỗ trả lời.
H.1: Hai nửa mp cĩ chung bờ a đối nhau.
H.2: Gĩc nhọn xOy, điểm M nằm bên trong gĩc xOy.
H.3: Gĩc vuơng xOy.
H.4: Gĩc tù xOy.
H.5: Gĩc bẹt xOy.
H.6: Hai gĩc kề bù.
H.7: Hai gĩc phụ nhau.
H.8: Tia phân giác của gĩc.
H.9: Tam giác ABC.
H.10: Đường trịn tâm O, bán kính R.
HS đứng tại chỗ trả lời như Sgk.
Hoạt động 2: Ơn lý thuyết (6p)
1) Điền vào chỗ trống trong các câu phát biểu sau để được một câu đúng.
a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là . . . . của . . . . .
b) Số đo của gĩc bẹt bằng . . . . .
c) Nếu . . . . thì .
d) Tia phân giác của một gĩc là tia . . . 
2) Gv treo bảng phụ. Tìm câu đúng? Sai?
a) Gĩc tù là gĩc lớn hơn gĩc vuơng.
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của gĩc xOy thì .
c) Tia phân giác của gĩc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai gĩc bằng nhau.
d) Gĩc bẹt là gĩc cĩ số đo bằng 1800.
e) Hai gĩc kề bù là hai gĩc cĩ 1 cạnh chung.
g) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
Một hs đứng tại chỗ đọc to đề.
HS lần lượt trả lời.
Nhận xét.
HS đứng tại chỗ trả lời.
1) a) . . . là bờ chung của hai nửa mp đối nhau.
b) . . . . 1800
c) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz . . . .
d) . . . . là tia nằm giữa hai cạnh của gĩc và tạo với hai cạnh ấy hai gĩc bằng nhau.
2)
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
e) Sai
g) Sai
Hoạt động 3: Luyện tập (15p)
Gv yêu cầu hs làm BT 4 trg 96 Sgk.
Gv yêu cầu hs làm BT 6 trg 96 Sgk.
Gv nhận xét bài làm của hs.
Gv nêu bài tập:
Cho gĩc bẹt xOy. Vẽ tia Ot sao cho gĩc yOt = 600.
a) Tính số đo gĩc xOt?
b) Vẽ tia phân giác Om của gĩc yOt và tia phân giác On của gĩc xOt. Hỏi gĩc mOt và gĩc tOn cĩ kề nhau khơng? Cĩ phụ nhau khơng? Giải thích?
Ba hs lên bảng vẽ hình mỗi em 1 câu.
HS lớp cùng vẽ hình vào tập.
Một hs lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở.
Một hs đọc to đề bài.
Gv hướng dẫn hs làm.
HS nắm vững cách trình bày.
BT 4 Sgk 
BT 6 Sgk.
Ta cĩ:
BT:
Ta cĩ:
 = 1200
+ Hai gĩc mOt, nOt cĩ kề nhau vì hai gĩc cĩ 1 cạnh chung là Ot và hai cạnh cịn lại là Om, On nằm trên hai nửa mp đối nhau cĩ bờ chứa cạnh chung.
+ Vì Om là tia phân giác của gĩc yOt nên 
Vì On là tia phân giác của gĩc xOt nên 
Hai gĩc mOt, nOt phụ nhau vì 
4. Dặn dị: (3p)
- HS nắm vững định nghĩa các hình và các t/c trong Sgk trg 95; 96 .
- Xem lại các dạng bài tập đã sửa và làm BT 5; 8 trg 96 Sgk.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết ./.
Tuần 32 Ngày soạn: 28 / 3 / 2010
Tiết 28 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày KT: 9 / 4: 6/6; 14/4
 -----a&b-----
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức cơ bản của hs về gĩc, số đo gĩc, khi nào thì ; vẽ gĩc khi biết số đo, tia phân giác của gĩc, đường trịn, tam giác.
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ gĩc, đường trịn, tam giác, phân biệt các loại gĩc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hành.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nội dung đề bài kiểm tra.
- HS: Ơn tập các kiến thức chương II: Gĩc.
III. Thiết lập ma trận:
KIẾN THỨC
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1) Gĩc – Số đo gĩc
2
 1
1
 0,5
2
 1
5
 2,5
2) Khi nào thì ?
1
 0,5
1
 0,5
1
 2
3
 3
3) Vẽ gĩc cho biết số đo.
Tia phân giác của một gĩc.
1
 0,5
1
 2
1
 1
3
 3,5
4) Tam giác – Đường trịn
1
 0,5
1
 0,5
2
 1
6
 3
5
 4
2
 3
13
 10
IV. Đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm: (5đ)
Bài 1: (2đ) Khoanh trịn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
a) Gĩc vuơng là gĩc cĩ số đo bằng: A. 1800 ; B. 900 ; C. 500 ; D. 1200
b) Gĩc tù là gĩc cĩ số đo bằng : 
A. 900 ; B. 1800 ; C. ; D. 
c) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì:
A. ; B. ; C. ; D. 
d) Gĩc nhọn là gĩc cĩ số đo bằng :
A. 1800 ; B. 900 ; C. ; D. 
Bài 2: (2đ) Đánh dấu “X” vào ơ thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a) Gĩc bẹt là gĩc cĩ hai cạnh là hai tia đối nhau.
b) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB; BC; CA.
c) Gĩc 600 và gĩc 400 là hai gĩc phụ nhau.
d) Hình gồm các điểm cách A một khoảng bằng 3 cm là đường trịn tâm A, bán kính 3 cm.
Bài 3: (1đ) Điền vào chỗ trống:
a) Nếu tia Oz là tia phân giác của gĩc xOy thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Gĩc ABC cĩ đỉnh là . . . . . . . . . ., cĩ hai cạnh là . . . . . . . . . . . . . .
B. Tự luận: (5đ)
Bài 4: (2,5đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa, vẽ hai tia Ob, Oc sao cho 
. 
Tính số đo gĩc bOc.
Tia Oc cĩ phải là tia phân giác của gĩc aOb khơng? Vì sao?
Bài 5: (2,5đ) Vẽ gĩc bẹt xOy, vẽ tia Ot sao cho .
a) Tính số đo ?
b) Vẽ tia phân giác Om của và tia phân giác On của . Họi hai gĩc và cĩ phụ nhau khơng? Giải thích? 
V. Đáp án và biểu điểm:
Bài 1: Mỗi ý đúng đạt 0,5đ.
a) B ; b) D ; c) A ; d) C
Bài 2: Mỗi ý đúng đạt 0,5đ.
a) Đúng ; b) Sai ; c) Sai ; d) Đúng
Bài 3: Mỗi câu đúng đạt 0,5đ.
a) tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và .
b) đỉnh B, hai cạnh BA, BC.
Bài 4: Vẽ hình đúng 0,5đ
a) Vì tia Oc nằm giữa hai tia Oa và Ob (600 < 1200) nên ta cĩ: (0,25đ)
b) Tia Oc là tia phân giác của gĩc aOb. Vì tia Oc nằm giữa hai tia Oa, Ob (0,5đ) 
và (0,5đ)
Bài 5: Vẽ hình đúng 0,5đ
a) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta cĩ: 
b) ï Vì Om là tia phân giác của nên (0,25đ)
ï Vì On là tia phân giác nên (0,25đ)
Vậy hai gĩc mOt và nOt cĩ phụ nhau. Vì (0,25đ) 
VI. Thống kê điểm:
Lớp
TSHS
0 – 3,3đ
3,5 – 4,8đ
5 – 6,3đ
6,5 – 7,8đ
8 – 10đ
6 / 4
37
6 / 5
36
6 / 6
40
VII. Nhận xét:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. .

Tài liệu đính kèm:

  • docHình học 6 HKII (CKT).doc