Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Phan Thị Nhàn

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Phan Thị Nhàn

A/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức :

 + H hiểu về mặt phẳng, khái niệm về mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ a.

 + H hiểu về tia nằm giữa hai tia khác .

- Kĩ năng :

 + Nhận biết nửa mặt phẳng .

 + Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác .

B/ CHUẨN BỊ :

 G: Thước thẳng , phấn màu.

 H: Thước thẳng .

C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1.Ổn định tổ chức

 2.Kiểm tra bài cũ:Một H lên bảng làm

1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên .

2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ,haiđiểm không thuộc đường thẳng và đặt tên.

 3.Bài mới

Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ( ).

Cho H hiểu về hình ảnh của mặt phẳng, hình thành khái niệm nửa mặt phẳng .

G yêu cầu H cả lớp làm bài, H lên bảng làm

3. Vẽ một đường thẳng và đặt tên .

4. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳnghaiđiểm không thuộc đường thẳng và đặt tên.

G: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản đơn giản nhất .Hình vừa vẽ gồm bốn điểm và một đường thẳng cùng được vẽ tên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, trang giấy cho ta hình ảnh của một mp.

- Đường thẳng có giới hạn không ?

- Đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần ?

- G chỉ rõ hai nửa mặt phẳng ?

Bài hôm nay : Nửa mặt phẳng .

Hoặc :

- Đường thẳng không có giới hạn , ta có thể kéo dài về hai phía .

Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng thành hai phần ( còn gọi là hai nửa mp).

Hoạt động 2: NỬA MẶT PHẲNG ( ) .

- Mặt trang giấy ,mặt bảng , mặt tường phẳng , mặt nước lặng sóng , là hình ảnh của mp.

? Mặt phẳng có giới hạn không ?

Cho VD về hình ảnh mp trong thực tế ?

Đường thẳng a trên mp bảng chia mp thành hai phần riêng biệt; mỗi phần được coi là

Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía .

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Phan Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần 20: Chương II: Góc .
Tiết 16: Nửa mặt phẳng .
	Ngày soạn :18-1-2008
	Ngày dạy : 25-1-2008
A/ Mục tiêu: 
Kiến thức : 
 + H hiểu về mặt phẳng, khái niệm về mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ a.
 + H hiểu về tia nằm giữa hai tia khác .
Kĩ năng :
 + Nhận biết nửa mặt phẳng .
	+ Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác .
B/ Chuẩn bị : 
 G: Thước thẳng , phấn màu.
 H: Thước thẳng .
C/ Tiến trình dạy học 
 1.ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ:Một H lên bảng làm 
Vẽ một đường thẳng và đặt tên .
Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ,haiđiểm không thuộc đường thẳng và đặt tên.
 3.Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( ).
Cho H hiểu về hình ảnh của mặt phẳng, hình thành khái niệm nửa mặt phẳng .
G yêu cầu H cả lớp làm bài, H lên bảng làm 
Vẽ một đường thẳng và đặt tên .
Vẽ hai điểm thuộc đường thẳnghaiđiểm không thuộc đường thẳng và đặt tên.
G: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản đơn giản nhất .Hình vừa vẽ gồm bốn điểm và một đường thẳng cùng được vẽ tên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, trang giấy cho ta hình ảnh của một mp.
- Đường thẳng có giới hạn không ?
- Đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần ? 
- G chỉ rõ hai nửa mặt phẳng ?
Bài hôm nay : Nửa mặt phẳng .
Hoặc :
- Đường thẳng không có giới hạn , ta có thể kéo dài về hai phía .
Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng thành hai phần ( còn gọi là hai nửa mp).
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng ( ) .
- Mặt trang giấy ,mặt bảng , mặt tường phẳng , mặt nước lặng sóng , là hình ảnh của mp.
? Mặt phẳng có giới hạn không ?
Cho VD về hình ảnh mp trong thực tế ?
Đường thẳng a trên mp bảng chia mp thành hai phần riêng biệt; mỗi phần được coi là 
Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía .
một nửa mp bờ a .Vậy thế nào là nửa mp bờ a?
Gọi H đọc lại khái niệm .
? Chỉ rõ từng nửa mp bờ a trên hình ?
Vẽ đường thẳng xy .Chỉ rõ từng nửa mp bờ xy trên hình ?
- Chu ý : Hai nửa mp có bờ chung được gọi là hai nửa mp đối nhau .Bất cứ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau .
 + Để phân biệt hai nửa mp bờ chung a người ta thường đặt tên cho nó .
Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc là nửa mp không chứa điểm P .
? Tương tự gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ?
Nửa mp (II) là nửa mp đối của (I).
G: Vẽ thêm điểm N: Hai điểm M ; N nằm cùng phía đối với đt a ; cùng ở nửa mp (I) Hai điểm M;P nằm khác phía với đt a; thuộc hai nửa mp khác nhau .
? Vị trí 2 điểm N; P ntn đối với đt a?
- Củng cố ? Cho H lần lượt đọc và làm 
Ta thấy M và N nằm cùng phía đối với đt a thì đoạn thẳng MN không cắt đt a.Hai điểm M;P nằm khác phía đối với đt a thì đoạn thẳng MP cắt a.
? Đoạn thẳng NP có cắt a không ? 
Cho hình vẽ :
? Chỉ rõ và đặt tên nửa mp trên hình ?
Vị trí 2 điểm E; F ntn đối với đt xy?
Nửa mp bờ a là hình gồm đt a và một phần mp bị chia ra bởi a .
x	y
Nửa mp bờ (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa M .
N và P nằm khác phía đối với đt a.
a) M N
b) 
 P
Có . Vì N và P nằm khác phía đối với đt a.
Nửa mp bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mp bờ xy không chứa diểm F.
 + Nửa mp bờ xy chứa điểm F
Khác phía .
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia ( ) .
G yêu cầu : 
+ Vẽ 3 tia Ox ,Oy ,Oz chung gốc .
+ Lấy M thuộc tia Ox, M khác O .
 N thuộc tia Oy , N khác O .
+ Vẽ đoạn thẳng MN . Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? 
Cho H lên vẽ hình ( Y/c vẽ đủ TH hình vẽ – 4) .
Cho nhận xét từng hình vẽ .
- ở hình 1 : Tia Ox cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
- ở H2,H3, H4: Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
h1.	h2.
H.4
 Hình 2, 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia O 
O y .
H4 tia Oz cắt đoạn MN tại O nên tia Oz nằm giữa 2 tia OxvàOy .
Hoạt động 4: Củng cố ( ) .
- Bài 1 ( bài 1 /sgk/73) Y/c H nêu 1 số hình ảnh của mp
- Bài 2( bài 2 /sgk/73) Y/c H đọc, trả lời G minh hoạ : gấp giấy .
- Bài 3( bài 3/sgk/73) Viết đề bài lên bảng phụ . Gọi H đọc và điền .
? Y/C H vẽ hình minh hoạ phần b.
H nêu một số hình ảnh của mp.
H đọc và trả lời .
H làm ở bảng phụ .
Hình minh hoạ :
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( ).
Học bài .
Làm bài tập 4;5/sgk/73. Bài 1;4;5/sbt/52.
Bài tập : Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác .
D/ Rút kinh nghiệm :
Tuần 21:
Tiết 17: Góc .
	Ngày soạn : 25-1-2008
	Ngày dạy : 1-2-2008
A/ Mục tiêu: 
- Kiến thức : H hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc .
- Kĩ năng : + H biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc .
	+ Nhận biết điểm nằm trong góc .
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận .
B/ Chuẩn bị : 
G: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ .
H: Thước thẳng .
C/ Tiến trình bài dạy :
Hoạt động 1: KIểm tra bài cũ ( ).
G nêu câu hỏi kiểm tra :
1) Thế nào là nửa mp bờ a ?
2) Thế nào là 2 nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng a a’, lấy điểm O thuộc a a’, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là a a’?
3) Vẽ 2 tia Ox; Oy .Trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
- G nhận xét, đánh giá và cho điểm .
 G: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình , hình đó gọi là góc .Vậy góc là gì ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
H lên bảng kiểm tra :
Tia Oa, Oa’ đối nhau,chung gốc O 
Tia Ox và Oy chung gốc O .
Hoạt động 2: Khái niệm góc .( ).
? Yêu cầu H nêu lại đn góc .
Điểm O là đỉnh .
Hai tia Ox; Oy là hai cạnh của góc xOy.
Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O .
Kí hiệu xOy ( yOx; O).Hoặc < xOy; <yOx; <O.
Lưu ý : Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
Với M ẻOx; NẻOy thì góc xOy còn gọi là góc MON hoặc NOM.
Y/c mỗi H hãy vẽ 1 góc đặt tên và viết kí hiệu góc .
- Bài tập :Hãy quan sát hv rồi điền vào bảng sau( bảng phụ ).
Hình Tên góc .	Tên đỉnh 
a)	Góc xAy.	A
b)
H nêu đn góc .
H vẽ góc .
Tên cạnh . Tên góc (kh).
G cùng H làm mẫu 1 dòng sau đó gọi các H lần lượt lên bảng làm tiếp (dùng phấn màu).
G cho hình vẽ :
 x	O y
? Hình này có góc nào không ? Nếu có hãy chỉ rõ ?
Góc xOy có đặc điểm gì?
Góc xOy gọi là góc bẹt .
.
Có , góc xOy. 
Có hai tia Ox; Oy đối nhau .
Hoạt động 3: Góc bẹt ( 5’).
? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì ?
Vẽ góc bẹt và đặt tên .
Nêu cách vẽ góc bẹt ?
? Nêu một số hình ảnh thực tế của góc bẹt?
 G: Dùng chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các TH. ( góc ; góc bẹt ).
- Trong hình có những góc nào ? Đọc tên ?
Góc do kim đồng hồ tạo thành lúc 6h.
Trên hình có 3 góc là: xOy; yOt ; xOt.
Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc ( 10’) .
Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó .
Vẽ góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào ?
G vẽ :
- Bài tập : 
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa 2 tia Oa; Oc. Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên?
b) Vẽ góc bẹt mOn; vẽ tia Ot;Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình?
Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số.Ví dụ: O1,O2,O3
- Ơ góc xOy, lấy điểm M như hình vẽ ta nói Điểm M là điểm nằm bên trong xOy .Vẽ tia OM .Nhận xét vị trí 3 tia Ox;Oy;OM?
Vậy điểm M là điểm nằm trong xOy, nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox; Oy. Khi đó ta 
Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
H vẽ hình vào vở .
H làm bài tập :
a)
Có 3 góc là aOb;bOc; cOa.
b)
Có các góc : mOn; mOt; mOt;
Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và tia Oy.
Còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
Vẽ thêm điểm N nằm trong góc bOc; điểm K không nằm trong góc aOc.
Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
Hoạt động 5: Luyện tập ( 10’).
? Nêu đn góc?
? Nêu đn góc bẹt?
Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?
H làm bài tập 6/sgk/75.
H nêu đn như sgk.
Các cách đọc tên góc:
Góc aOb, góc bOa.
Góc MON; góc NOM ; góc O.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( ).
Học bài theo sgk.
Làm bài tập 7;8;9;10/sgk/53.
Tiết sau mang thước đo góc (đo độ ).
D/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 22: 
Tiết 18: Số đo góc .
	Ngày soạn : 10-2-2008
	Ngày dạy : 15-2-2008
A/ Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: 
+ H công nhận mỗi góc có một số đo xác định ,số đo của góc bẹt là 1800.
+ H biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù .
- Khái niệm cơ bản : 
+ Biết đo góc bằng thước đo góc .
+ Biết so sánh 2 góc .
- Thái độ : Đo góc cẩn thận , chính xác .
B/Chuẩn bị : 
G: Thước đo góc, thước thẳng .
H: Thước đo góc , thước thẳng .
C/Tiến trình dạy học :
 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( ).
G nêu yêu cầu :
1) Vẽ 1 góc và đặt tên .Chỉ rõ đỉnh ,cạnh của góc ?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó .
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó?
G và H cùng nhận xét cho diểm H.
G: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi ta phải dựa vào đại lượng “Số đo góc” mà bài hôm nay ta sẽ học .
H lên bảng kiểm tra .
Đỉnh O .Hai cạnh Ox,Oy. Hình vẽ có 3góc là : xOy ; yOz; xOz.
2.Hoạt động 2: Đo góc ( 15’).
G: Vẽ góc xOy.
Để xác định số đo góc xOy t ... g nhỏ hơn bk, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm 1 khoảng lớn hơn bk.
H: Lấy 2 điểm A và B thuộc (O). Hai điểm này chia đtròn làm 2 phần, mỗi phần là 1 cung tròn.
Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
Đường kính của đtròn là 1 dây cung đi qua tâm.
- H: R=2cm.
Đk: PQ=PO + OQ=2+2 = 4 cm.
Đk gấp đôi bán kính
- H đọc và tóm tắt:
H lên bảng làm lần lượt câu a; b và vẽ (C; 2cm).
Đường tròn (C; 2cm) đi qua O và 
A vì CO=CA=2cm.
3. Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa (8’).
G: Compa có công dụng chủ yếu là dùng để vẽ đtròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa?
ở trên ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON; OM; OP. Quan sát hình 46 em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đt MN.
? Làm thế nào để nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng?
Đọc sgk/91/ vd2.
G cho 
Gọi H thực hiện.
Dùng để so sánh 2 đoạn thẳng.
Dùng compa đo đoạn thẳng Ab rồi đặt một đầu compa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tia MN.
Nếu đầu nhọn đó trùng với N thì AB = MN. Nếu đầu nhọn kia ở giữa M; N thì AB MN.
H đọc vd2/sgk/91.
H vẽ tia Ox; OM = AB; MN = CD.
Đo ON.
ON = OM+MN = AB+CD.
4. Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (10’).
Bài 39/sgk/92.G đưa bảng phụ ghi bài. Y/c H trả lời miệng.
(Hình vẽ có nối CA; CB; DA; OB).
- Bài 42/sgk/93.
G đưa đề bài 42ab lên màn hình. Yêu cầu H hoạt động nhóm để tìm ra cách vẽ lại các hình đó.
H: a) CA=3cm; CB=2cm.
 DA=3cm; DB=2cm.
b) I nằm giữa A và B nên AI+IB=AB.
AI=AB – IB = 4 -2 =2cm.
AI= IB= AB/2= 2cm.
I là trung điểm của AB.
 c) IK=1cm.
H hoạt động nhóm vẽ hình.
a) Vẽ (O; 1,2cm); Vẽ 2 nửa đtròn nhỏ bk 0,6cm.
b) Vẽ 5 đtròn đồng tâm O theo bk đo được trên hình. 
	5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’).
- Học bài theo sgk, nắm vững kn đtròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
- Bài tập: 40; 41; 42cd/sgk/92-93. Bài 35; 36; 37; 38/sbt/59-60 .
- Tiết sau mỗi em mang 1 vật có dạng hình tam giác.
D/Rút kinh nghiệm: 
	Tuần 30:
Tiết 26: Tam giác.
 Ngày soạn: 4-4-2008
	 Ngày dạy: 11-4-2008
A/ Mục tiêu: 
- Kién thức cơ bản: + Định nghĩa được tam giác.
	+ Hiểu đỉnh, cạnh, góc, của tam giác là gì?
- Kĩ năng cơ bản: + Biết vẽ tam giác.
	+ Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
	+ Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
B/ Chuẩn bị: 
G: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
H: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C/ Tiến trình dạy học:
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’).
G đưa câu hỏi kiểm tra (bảng phụ).
- HS1: Thế nào là đtròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC= 3,5cm. Vẽ (B; 2,5cm) và (C; 2cm). Hai đtròn cắt nhau tại A và D. Tính AB và AC?
Chỉ cung AD lớn nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD.
- HS2: Chữa bài tập 41/sgk/92(G đưa đề bài lên bảng phụ).Xem hình: So sánh AB+BC+CA với OM bằng mắt rồi kiểm tra lại bằng dụng cụ
G nhận xét và cho điểm H.
HS1: Nêu đn đtròn/sgk/89.
Bài tập:
AB= 2,5cm; AC= 2cm.
HS2: Dự đoán bằng mắt rồi kiểm tra lại bằng compa đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng 
AB; BC; CA trên tia OM.
AB+BC+AC= ON+NP+PM= OM.
- H nhận xét câu trả lời và phần làm bài tập của bạn.
2. Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì (25’).
G chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra vừa giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
G vẽ hình 
? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; AC như trên có phải là tam giác ABC hay không? Vì sao?
Cho H vẽ tam giác vào vở, G vẽ lên bảng.
Kí hiệu tam giác ABC: DABC.
G giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác: DACB; DBCA.
Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của tam giác ABC.
Có 6 cách đọc tên DABC.
G: Các em đã biết DABC có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh. Hãy:
- Đọc tên 3 đỉnh của DABC.
- Đọc tên 3 cạnh của DABC. Có thể đọc cách khác không?
- Đọc tên 3 góc của DABC.
G đưa bảng phụ ghi bài tập 43/sgk/94. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: 
a) Hình tạo bởi  được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình.
Gọi H lên bảng điền.
- Bài 44/sgk/95. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau:
G và H kiểm tra bài làm của bạn.
? Kể tên 1 số vật có dạng tam giác?
- G lấy điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác (còn gọi là điểm trong tam giác).
Lấy điểm N (không nằm trong tam giác, cũng ko nằm trên D) và giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác.
G yêu cầu H lấy điểm D ở trong D; E nằm trên tam giác; F ngoài D.
- Cho H làm bài tập 46a/sgk. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Vẽ DABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM.
Gọi H lên bảng vẽ.
G và H nhận xét bài làm của H.
H: Quan sát hình vẽ rồi trả lời : Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; CA khi 3 điểm A; B; C không thẳng hàng.
Đó không phải là tam giác. Vì 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
H vẽ tam giác ABC vào vở.
DBAC; DCBA; D CAB.
H: Đỉnh A; B; C.
 Cạnh AB, BC, CA. Cách khác: BA; CB; AC.
 Góc ABC; BCA; CAB. Hoặc là: CBA; ACB; BAC. Hoặc là; A; B; C.
a)  3 đoạn thẳng MN; NP; PM khi 3 điểm M; N; P không thẳng hàng
b) .gồm 3 đoạn thẳng TU; TV; UV trong đó T; U; V không thẳng hàng.
- H hoạt động nhóm làm bài 
Miếng gỗ hình tam giác, êke, 
H lên bảng lấy các điểm D; E; F.
H lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở.
3. Hoạt động 3: Vẽ tam giác (10’).
- Ví dụ: Vẽ DABC, biết 3 cạnh AB=3cm; BC= 4cm; AC= 2cm.
G? Để vẽ được DABC ta làm thế nào?
G vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia 
G làm mẫu trên bảng vẽ DABC có BC= 4cm; AB= 3cm; AC= 2cm.
G yêu cầu H làm bài tập 47/sgk. Vẽ đoạn thẳng IR= 3cm. Vẽ điểm I sao cho TI = 2,5cm; TR= 2cm. Vẽ tam giác TIR.
H quan sát và nêu cách vẽ (như sgk).
H vẽ vào vở theo sự hướng dẫn của G.
H vẽ hình vào vở, H lên bảng vẽ (sử dụng đơn vị quy ước trên bảng).
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3’).
- Học bài theo sgk.
- Bài tập 45; 46/sgk/95.
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
Học ôn lại các hình (trang 95) và 3 t/c (trang 96). Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập (trang 96/sgk).Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
D/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 31:
	Tiết 27: Ôn tập chương II.
 Ngày soạn: 11-4-2008
	 Ngày dạy: 18-4-2008
A/ Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B/ Chuẩn bi:
-G: Thước kẻ, compa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
-H: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn tập vào vở.
C/Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh.
G đưa câu hỏi lên màn hình:
- HS1: Góc là gì?
Vẽ xOy khác góc bẹt. Lấy M là 1 điểm nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao xOM + MOy = xOy.
- HS2: Tam giác ABC là gì?
Vẽ tam giác ABC biết BC= 5cm, AB= 3cm, AC= 4cm. Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, ABC. Các góc này thuộc loại góc nào? (G phải cho đoạn thẳng đơn vị quy ước ở trên bảng).
G nhận xét và cho điểm 2H lên bảng kiểm tra.
H lên bảng kiểm tra. H cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS1: Trả lời câu hỏi và vẽ hình:
Vì M là điểm nằm bên trong xOy nên tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
xOM + MOy= xOy.
- HS2: 
BAC = 900 là góc vuông.
ABC= 530 là góc nhọn.
H nhận xét câu trả lời và hình vẽ của bạn lên bảng.
2. Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố kiến thức.
- Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết gì? 
G đưa hình vẽ ở bảng phụ.
G có thể hỏi thêm một số kiến thức ở các hình đó như:
- Thế nào là nửa mp bờ a?
- Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?
- Thế nào là 2 góc bù nhau, hai góc phụ nhau, 2 góc kề nhau, 2 góc kề bù?
- Tia phân giác của một góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt, góc không phải góc bẹt).
- Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC.
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
H trả lời:
- Hai nửa mp có chung bờ a đối nhau (H1).
- H2: xOy nhọn, A là 1 điểm nằm bên trong góc.
- H3: mIn vuông.
- H4: aPb tù.
- H5: xOy bẹt, Ot là tia phân giác của góc.
- H6: 2 góc kề bù.
- H7: 2 góc kề phụ.
- H8: tia phân giác của góc.
- H9: Tam giác ABC.
- H10: Đường tròn tâm O, bán kính R.
3. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ.
- Bài: Điền vào ô trống các phát biểu sau được một câu đúng.
a) Bất kì đt nào trên mặt phẳng cũng là  của .
b) Mỗi góc có một Số đo góc bẹt bằng
c) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì 
d) Nếu xOt = tOy = xOy/ 2 = thì.
- Bài 3: Đúng hay sai? ( G giao phiếu học tập cho các nhóm).
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy.
d) Nếu xOz= zOy thì Oz là tia phân giác xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h) Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, DF, FE.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
4. Hoạt động 4: Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận.
- Bài 4: a) Vẽ 2 góc phụ nhau.
b) Vẽ 2 góc kề nhau.
c) Vẽ 2 góc kề bù.
d) Vẽ góc 600, 1350, góc vuông.
- Bài 5: (Bài tập tập tổng hợp).
G đưa bảng phụ ghi bài tập :
Trên nửa mp bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy= 300; xOz= 1100.
a) Trong 3 tia Oz; Ox; Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao? 
b) Tính góc yOz.
c) Vẽ Ot là tia phân giác yOz. Tính zOt, tOx.
G cùng làm với H.
Câu hỏi gợi ý:
- Hãy so sánh xOy; xOz .Từ đó suy ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
- Có tia Oy nằm giữa 2 tia còn lại Ox và Oz thì suy ra điều gì?
- Có tia Ot là tia phân giác yOz. Vậy zOt tính như thế nào?
H vẽ hình vsò vở. Gọi 3 H lên bang vẽ hình.
- HS1: Làm a, b.
- HS2: c; vẽ góc 600.
- HHS3: vẽ góc 1350, góc vuông.
H đọc và vẽ hình vào vở.
1H lên bảng vẽ hình.
a) xOy = 30 xOz= 1100.
xOy< xOz (300< 1100).
Tia Oy nằm gữa 2 tia Ox và Oz.
b) Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên xOy + yOz= xOz.
 yOz= xOz – xOy= 1100 – 300 = 800.
c) Vì Ot là phân giác yOz nên zOt= zOy/2 = 800/2=400.
Có zOt= 400.
zOx= 1100.
 zOt < zOx ( 400 < 1100) .
tia Ot nằm giữa 2 tia Oz và Ox.
zOt + tOx = zOx.
tOx= zOx – zOt.
tOx= 1100- 400= 700.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập các kiến thức chương II 
- Làm lại các bài tập.
- Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.
D/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 32: 
	Tiết 28: KIểm tra chương II.
	 Ngày soạn: 18-4-2008
	 Ngày dạy: 25-4-2008
A/ Mục tiêu:
- H được KT các kiến thức về góc: các loại góc; quan hệ giữa 2 góc; tia phân giác của góc, t/c của tia nằm giữa 2 tia; tia phân giác của góc.
- KT kĩ năng tính số đo góc, lập luận.
- Giáo dục đức tính chịu khó cẩn thận khi làm việc.
 B/ Chuẩn bị: 
G: Bảng phụ ghi đề bài KT.
H: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C/ Tiến trình dạy học
 1.ổn định tổ chức:KT sĩ số
 2.KT bài cũ:Không

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6 ki 2.doc