Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Trần Quốc Hoàng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Trần Quốc Hoàng

A.MỤC TIÊU :

+ HS nắm được góc la gì ? Góc bẹt là gì ?

+ Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .

+ Nhận biết điểm nằm trong góc

B.PHƯƠNG PHÁP :

Nêu và giải quyết vấn đề

C.CHUẨN BỊ :

Thước thẳng , bảng phụ

D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I- On định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng

Lớp : 6A

Lớp : 6B

II- Kiểm tra bài cũ :

+ HS 1 : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?

 Thế nào hai tia đối nhau ?

+ HS 2 : Làm BT (SGK)

* Hai tia chung góc tạo thành đường thẳng gọi 2 tia đối nhau . Vậy : Hình ảnh 2 tia chung góc không tạo thành đường thẳng hoặc tạo thành đường thẳng gọi là gì ?

III-Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG

HĐ1 : Hình thành khái niệm góc qua hình ảnh

GV : Cho HS quan sát hình vẽ bởi : Hai tia Ox và Oy có chung điểm gì?

GV : Hình thành 2 tia đó gọi là góc . Như vậy : Hình thế nào là góc ?

GV : Giới thiệu hình , đỉnh của góc?

GV : Đỉnh của góc bên là đỉnh nào? 2 cạnh của góc ?

GV : Giới thiệu cách viết góc và K/H góc

GV : Thông thường ta thường dùng yôx hoặc xôy

HĐ 2 :

KN góc bẹt

GV : Sử dụng bảng phụ cho HS thấy góc bẹt OMN hay NÔM ( H 1)

GV : Góc MÔN tạo thành 2 cạnh nào?

Hai tia OM , ON có đặc điểm gì ?

GV : Như vậy Thế nào là góc bẹt ? ( Góc bẹt là góc có 2 cạnh như thế nào?)

 ?

Cho HS quan sát hình và thực hiện

Củng cố BT 6

GV : Điền vào chỗ trống

GV : (Sử dụng bảng phụ )

GV hướng dẫn HS làm

GV cho HS nhận xét .

GV : Đỉnh góc trong KN nà¨m ở vị trí nào ?

HĐ 3 :

Biết cách vẽ góc , kí hiệu trên góc

GV : Nêu yêu cầu cho HS vẽ góc , KN góc đo ( góc bất kỳ )

GV : Với 1 hình nhiều góc , để phân biệt góc ta vẽ 1 vòng cung nối 2 cạnh ( hình vẽ) . Đặt Ô1 , Ô2

GV : Quan sát hình 5 . Hãy viết ký hiệu khác với Ô1 , Ô2

Củng cố : Cho HS làm BT 8

HĐ4 : Nhận biết điểm nằm trong góc

GV : Cho HS quan sát hình SGK

GV : Điểm M nằm trong góc xÔy ?

GV : Khi đó ta thấy tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox , Oy ?

GV : Như vậy : Điểm M nằm trong góc xÔy khi nào ?

Củng cố : BT 9

GV : Điền vào chỗ trống các câu sau?

GV : Hướng dẫn HS thực hiện .

 1/ Góc :

 x

 O

y

ĐN : Hình gồm 2 tia chung góc gọi là góc

+ Góc chung gọi là đỉnh của góc .

+ Hai tia gọi là 2 cạnh của góc

2 tia Ox , Oy

Viết góc xÔy hoặc góc Ô

K/H : xÔy , yÔx , Ô

 < xoy="" ,=""><>

2/ Góc bẹt

 M O N

OM và ON

2 tia đối nhau

ĐN : Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau

 ?

BT 6

a) Hình gồm 2 tia chung góc Ox , Oy là góc xoy . Điểm O là đỉnh của góc . Hai tia Ox , Oy là 2 cạnh của góc

b) Góc RST có đỉnh là S , có 2 cạnh là 2 tia SR , ST

3/ Vẽ góc t

 2

 O y

 x

K/H : Ô1 là xÔy

 Ô2 là tÔy

BT 8

 C

B A D

Có 3 góc tất cả

4/ Điểm nằm trong góc

x

 M

 O

 y

OM nằm giữa Ox , Oy

BT9 :

 Khi 2 tia Ox , Oy không đối nhau . Điểm A nằm trong góc yox nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oz và Oy

 

doc 34 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Trần Quốc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
TIẾT 15 : TR Ả BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I.
 (Phần hình học)
 Ngày giảng:
TIẾT 16 : 
CHƯƠNG II : GÓC
NỬA MẶT PHẲNG
A.MỤC TIÊU : 
+ HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia còn lại qua hình vẽ
B.PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ :
SGK , thước thẳng , thước có chia khoảng
D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng
Lớp : 6A	
Lớp : 6B	
II- Kiểm tra bài cũ : (Không)
III-Bài mới :
ĐVĐ : Các ánh sáng của tia la de lập thành những cặp góc bằng nhau . Chúng đã cho ta khái niệm góc mà chúng ta nghiên cứu trong chương này. Mà trước hết chúng ta làm quen l khái niệm mới . Đó là nửa mặt phẳng .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng thông qua hình ảnh
GV : Giới thiệu hình ảnh mặt phẳng
HS quan sát hình 1 (SGK)
GV : Đó là hình ảnh nửa mặt phẳng
+ Thế nào là nửa mặt phẳng ? được giới hạn bởi gì ?
GV : Phân tích KN cho HS
GV : Gọi 2 HS nhắc lại KN (SGK)
GV : Giới thiệukhi đường thẳng a chia 1 mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng ta nói 2 nửa mặt phẳng đối nhau
Vậy thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
GV : Cho HS quan sát hình vẽ 2 (SGK)
GV giới thiệu
GV : Cho HS làm ? 1 
Hãy nêu các cách gọi tên khác nhau của 2 nửa mặt phẳng (I) và (II) .
Nêu M và N . M với P . Đoạn thẳng MN có cắt a không ? Khi nào thì đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
HĐ 2 :
Củng cố K/N
GV : Cho HS làm BT 2 , 4 (SGK)
GV : Nêu đề hướng dẫn HS thực hiên
Gọi tên 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
HĐ 3 :
Tia nằm giữa 2 tia . Hình thành KN
GV : Dùng bảng phụ
GV: Treo bảng cho HS quan sát hình vẽ 3 (SGK)
Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Oz như thế nào với đoạn thẳng MN ? )
GV : Cho HS làm ? 2
GV : Ở hình 3b thì Oz có nằm giữa Ox và Oy không ? Vì sao ?
GV : Chốt lại Đk để tia nằm giữa 2 tia
HĐ 4 :
Củng cố ;
+ Thế nào là mặt phẳng bờ a ?
+ Khi nào thì đường thẳng cắt đoạn thẳng ?
+ Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ?
a/ Mặt phẳng : 
Mặt phẳng
VD : Mặt bàn , mặt bảng là hình ảnh mặt phẳng .
b/ Khái niệm
Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a . Gọi nửa mặt phẳng bờ a
 .A .N (I)
 a
 .P (II)
Nửa mp (I) đối của mp (II) và ngược lại
 ? 1
MN cắt a
MP cắt a
 BT 2 : 
BT 4 :
Cho 3 điểm A , B , C không thẳng hàng . Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB , AC và đường thẳng đi qua A , B , C
2/ Tia nằm giữa 2 tia 
 x
 M
 O z
 N y
MN cắt Oz tại 1 điểm giữa M và N . Ta có : Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
 ? 2
IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà 
Về nhà xem lại vở ghi , học KN , nhận xét SGK
Làm bài tập : 3 ,5 , 6 SGK 
Ngày giảng:
TIẾT 17 : 
GÓC
A.MỤC TIÊU : 
+ HS nắm được góc la gì ? Góc bẹt là gì ?
+ Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
B.PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ :
Thước thẳng , bảng phụ
D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng	 
Lớp : 6A	
Lớp : 6B	
II- Kiểm tra bài cũ : 
+ HS 1 : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
 Thế nào hai tia đối nhau ?
+ HS 2 : Làm BT (SGK)
* Hai tia chung góc tạo thành đường thẳng gọi 2 tia đối nhau . Vậy : Hình ảnh 2 tia chung góc không tạo thành đường thẳng hoặc tạo thành đường thẳng gọi là gì ?
III-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1 : Hình thành khái niệm góc qua hình ảnh
GV : Cho HS quan sát hình vẽ bởi : Hai tia Ox và Oy có chung điểm gì?
GV : Hình thành 2 tia đó gọi là góc . Như vậy : Hình thế nào là góc ?
GV : Giới thiệu hình , đỉnh của góc?
GV : Đỉnh của góc bên là đỉnh nào? 2 cạnh của góc ?
GV : Giới thiệu cách viết góc và K/H góc
GV : Thông thường ta thường dùng yôx hoặc xôy
HĐ 2 :
KN góc bẹt
GV : Sử dụng bảng phụ cho HS thấy góc bẹt OMN hay NÔM ( H 1)
GV : Góc MÔN tạo thành 2 cạnh nào? 
Hai tia OM , ON có đặc điểm gì ?
GV : Như vậy Thế nào là góc bẹt ? ( Góc bẹt là góc có 2 cạnh như thế nào?)
 ?
Cho HS quan sát hình và thực hiện
Củng cố BT 6
GV : Điền vào chỗ trống 
GV : (Sử dụng bảng phụ )
GV hướng dẫn HS làm
GV cho HS nhận xét .
GV : Đỉnh góc trong KN nà¨m ở vị trí nào ?
HĐ 3 :
Biết cách vẽ góc , kí hiệu trên góc
GV : Nêu yêu cầu cho HS vẽ góc , KN góc đo ( góc bất kỳ )
GV : Với 1 hình nhiều góc , để phân biệt góc ta vẽ 1 vòng cung nối 2 cạnh ( hình vẽ) . Đặt Ô1 , Ô2
GV : Quan sát hình 5 . Hãy viết ký hiệu khác với Ô1 , Ô2
Củng cố : Cho HS làm BT 8
HĐ4 : Nhận biết điểm nằm trong góc
GV : Cho HS quan sát hình SGK
GV : Điểm M nằm trong góc xÔy ?
GV : Khi đó ta thấy tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox , Oy ?
GV : Như vậy : Điểm M nằm trong góc xÔy khi nào ?
Củng cố : BT 9
GV : Điền vào chỗ trống các câu sau?
GV : Hướng dẫn HS thực hiện .
1/ Góc : 
 x
 O
y
ĐN : Hình gồm 2 tia chung góc gọi là góc 
+ Góc chung gọi là đỉnh của góc .
+ Hai tia gọi là 2 cạnh của góc 
2 tia Ox , Oy
Viết góc xÔy hoặc góc Ô
K/H : xÔy , yÔx , Ô
 < xOy , <yOx
2/ Góc bẹt 
 M O N 
OM và ON
2 tia đối nhau
ĐN : Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
 ?
BT 6
a) Hình gồm 2 tia chung góc Ox , Oy là góc xoy . Điểm O là đỉnh của góc . Hai tia Ox , Oy là 2 cạnh của góc
b) Góc RST có đỉnh là S , có 2 cạnh là 2 tia SR , ST
3/ Vẽ góc t
 2 
 O y
 x
K/H : Ô1 là xÔy
 Ô2 là tÔy
BT 8 
 C
B A D
Có 3 góc tất cả
4/ Điểm nằm trong góc
x
 M 
 O 
 y
OM nằm giữa Ox , Oy
BT9 : 
 Khi 2 tia Ox , Oy không đối nhau . Điểm A nằm trong góc yox nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oz và Oy
IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 
 1- Củng cố :
Nêu ĐN góc ? Góc bẹt ? KN góc xÔy ?
Điểm M nằm trong góc xoy khi nào ?
2 - Dặn dò :
Về nhà xem lại vở ghi , học ĐN SGK
Làm bài tập : 10 SGK 
Ngày giảng:
TIẾT 18 : 
SỐ ĐO GÓC
A.MỤC TIÊU : 
+ HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định . Số đo góc bẹt 180o
+ Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù
+ Nắm được cách đo l góc bằng thước đo góc
Rèn luyện tính đo đạc cẩn thận , chính xác 
B.PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ :
GV : Làm Logo ,thước thẳng , thước đo góc .
HS : Bài mới , thước đo góc , thước thẳng
D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng	 
Lớp : 6A	
Lớp : 6B	
II- Kiểm tra bài cũ : 
+ HS 1 : Vẽ góc AÔB , chỉ ra các cạnh , đỉnh của góc
+ HS 2 : Khi nào điểm M nằm trong góc xOy ? Vẽ hình ?
III-Bài mới :
* ĐVĐ ; Mỗi góc có l độ rộng ( Vòng tròn nối 2 cạnh ) nào đó . Nó được tónh bằng ( o ) . Để biết được 1 1 góc có số đo độ bằng bao nhiêu ta làm như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1 : Nắm được các thao tác đo góc thông qua thực hành đo góc ?
GV : Vẽ góc xOy
GV : Để đo góc xOy người ta dùng dụng cụ là thước đo góc (H.9) a)
GV ; Giới thiệu dụng cụ đo góc cho HS 
Sau đó GV giới thiệu cách đo cho HS 
+ Đặt đỉnh góc cần đo trùng với tâm thước . Dịch chuyển sao cho l cạnh của góc (Ox) trùng với cạnh thước . Cạnh còn lại vạch trên số chỉ độ góc phải đo ( Lưu ý chọn = vạch Oo)
GV : Giới thiệu cho HS quan sát H.9 b , c )
GV : Như vậy nhìn vào hình 10 
Cho biết số đo góc xOy = ?
GV : Giới thiệu cách viết
GV : Hãy vẽ góc bẹt 
GV : Đo cho biết số đo góc bẹt ?
Vậy : Em có nhận xét gì ?
GV : Giới thiệu nhận xét 
Củng cố làm ? 1 
Thay vì đo các dụng cụ GV có thể cho HS vẽ 1 góc bất kỳ và tiến hành đo nêu kết quả ?
BT 11 : Nhìn H.18 . Đọc các số đo góc ?
GV : Giới thiệu chú ý khi đo trên thước có 2 vòng để tiện đo vẽ :
 1o = 60’ , 1’ = 60”
HĐ 2 :
So sánh 2 góc phải dựa vào số đo góc của nó .
GV : Tiến hành đo 2 góc yÔx và uIv ?
Kết luận gì ?
GV : Ta nói góc xOy bằng góc uIv – K/H .
Vậy ; 2 góc bằng nhau là 2 góc như thế nào ?
GV ; Khi vẽ hình ta dùng ký hiệu 2 cung tròn giống nhau .
GV ; Tiến hành đo góc SÔt và qIp ?
Kết luận gì ?
Ta nói : Góc sOt > qIp
Như vậy : Để so sánh 2 góc ta phải dựa vào gì ?
GV : Củng cố cho HS luôn
 ? 2
GV : Đo góc BAI và IAC 
Kết luận gì ?
HĐ 3 :
Nắm được K/N góc vuông , nhọn , tù
GV : Sử dụng bảng phụ , còn HS giới thiệu các góc .
Chú ý : 
+ Góc a là góc nhọn khi nào ?
+ Góc a là góc tù khi nào ?
1/ Đo Góc : 
 y
 O
x
a) Dụng cụ : Thước đo góc
Đáp : 105o
XÔy = 105o
 bằng 180o
 x O y
b) Nhận xét :
+ Mỗi góc có l số đo
+ Số đo góc bẹt bằng 180o
+ Số đo mỗi góc < 180o
 ? 1 
BT 11 : 
 xÔy = 50o , xÔz = 100o , xÔt = 130o 
1o = 60’ , 1’ = 60”
 o : Độ , ‘ : Phút , “ : giây
2/ So sánh 2 góc 
 y v
O I
 x a
Đáp : Có số đo bằng nhau
 XÔy = uIv
 Đáp : Có số đo bằng nhau
s q
 O t I p
sÔt > qIp
 B
 ? 2 I
 A C
BAI < IAC
3/ Góc vuông , Góc nhọn , Góc tù 
 x x 
 a
O y O y
 x
 a
 O y
Góc vuông là góc có số đo bằng 90o
 x O y 
Gọi a là số đo của góc
Nếu O a gocù nhọn 
90o a góc tù
 a = 180o => a góc bẹt
IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 
1- Củng cố :
+ Nêu cách tiến hành đo l góc
+ Để so sánh 2 góc ta dựa vào yếu tố gì ?
Nêu K/N góc vuông , nhọn , tù , bẹt
2 - Dặn dò :
Về nhà xem lại vở ghi , học lý thuyết SGK
Làm bài tập : 12, 13, 14, 15 SGK trang 79 
Ngày giảng:
TIẾT 19 : 
KHI NÀO THÌ XÔY + YÔZ = XÔZ ?
A.MỤC TIÊU : 
+ HS nhận biết và hiểu được khi nào thì XÔY + YÔZ = XÔZ ?
+ HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : Hai góc kề nhau , hai góc bù nhau, hai góc kế bù.
+ Củng cố , rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo , kỹ năng tính góc , nhận biết các cặp góc quan hệ .
+ Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác
B.PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ :
GV : Bài soạn  ... hình vẽ )
Để đo được góc BCA tạo bởi 2 vật như hình vẽ ta tiến hành đo như thế nào ?
GV : Giới thiệu cách đo theo 4 bước (SGK)
Cho 4 tổ trưởng thực hành mẫu .
Chú y cho HS xác định đặt giác kế sao cho trùng với tâm giác kế 
1/Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
Giác kế : 
+ Gồm đĩa tròn nằm trên 1 gí 3 chân
+ Mặt đĩa được chia độ theo 2 chiều 0o -> 180o và 180o -> 0o
+ 1 tấm có l khe hở . 2 khe hở thẳng hàng
2/ Cách đo góc trên mặt đất
 B 
 A
 C
B1: ( GV giới thiệu cách đo )
B2 :
B3 :
TIẾT 2 : THỰC HÀNH ĐO
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
NỘI DUNG
GV : Sau khi giới thiệu xong 
GV : Cho HS tiến hành thực hành đo theo nhóm ( 4 tổ )
Mỗi tổ thực hiện đo 2 góc nbằng cách thay đổi các điểm A , C ( 2 cọc ngắn )
GV : Sau mỗi lần đo 1 góc GV kiểm tra lại cách ngắm , xác định đặt giá và việc đọc số đo góc trên đĩa của giác kế 
Cọc đặt phải vuông góc với mặt đất
GV : Cho các nhóm ngắm điểm 1 góc bất kỳ , đọc số đo góc .
GV : Tiến hành kiểm tra , cho điểm nhận xét .
1/ Tiến hành đo :
HS thực hiện theo nhóm 
2/ Báo cáo kết quả đo 
BCA = ?
 IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 
1/ Để tiến hành đo góc trên mặt đất ta thực hiện qua những bước như thế nào ?
2/ Dụng cụ đo là gì ?
 3/ Về nhà xem lại cách đo , tự làm giác kế đo đơn giản hơn . Xem trước bài mới
Ngày giảng:
TIẾT 25 : 
ĐƯỜNG TRÒN
A.MỤC TIÊU : 
+ HS hiểu được đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
+ Hiểu được KN cung , dây cung , đường kính , bán kính .
+ Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa
+ Biết vẽ đường tròn , cung tròn , giữ nguyên độ compa .
+ Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác 
B.PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề 
C.CHUẨN BỊ :
GV : SGK , Compa ,thước thẳng .
HS : SGK , compa , thước có chia khoảng .
D.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng
Lớp : 6A	 
Lớp : 6B	
II- Bài cũ : (Không)
* ĐVĐ : 
GV : Hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính đường tròn bằng 1 cm ?
Lấy M thuộc trên đường tròn thì OM = ? Gọi là độ dài ?
Để hiểu rõ hơn ta đi vào bài mới 
III- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1 : Nhận biết đường tròn , hình tròn 
a) Quan sát hình vẽ 43 (SGK) . Cho biết :
 Đường tròn tâm O bán kính R là gì? 
Trên cơ sở đó GV giới thiệu ĐN , ký hiệu .
GV : Có thể mô tả thêm hình ảnh trực quan của tập hợp điểm cách đều O một khoảng R tạo nên đường tròn . Có vô số điểm hình thành
 R 
 O
 R
b) GV hãy vẽ đường tròn ( O, 2cm)
Lấy M nằm trên đường tròn . Đoạn thẳng OM = ? và ta nói OM là bán kính đúng không ?
GV : Cho HS sử dụng ký hiệu
Lấy : N nằm trong ( O , R )
Lấy P nằm ngoài (O , R )
So sánh ON . OP với OM
Và : Những điểm nằm trên và trong đường tròn gọi là hình tròn .
Vậy ; Hình tròn gồm tập hợp những điểm nào ?
HĐ2 : Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung .
Quan sát ( H 45) Cho biết :
+ Cung tròn là gì ?
GV : Giới thiệu cung tròn 
+ Dây cung là gì ?
GV : Giới thiệu dây cung
GV : Hãy vẽ đường tròn ( O : 2 cm)
Vẽ cung CD bất kỳ
Vẽ đường kính AB
So sánh độ dài CD và AB ?
Tương tự vẽ 1 cung bất kỳ khác so sánh với AB ?
So sánh đường kính với bán kính . Rút ra KL gì ?
HĐ 3 : So sánh 2 đoạn thẳng 
GV : Vẽ 2 đoạn thẳng AB và MN có độ dài gần như nhau( Ước lượng bằng mắt )
Dùng Compa so sánh AB và MN . điền vào kết quả sau :
 AB < MN  MN
GV : Giới thiệu cách đo sau khi HS thực hiện 
GV : Cho HS quan sát H 47 ( SGK )
GV : Tả 3 đoạn thẳng AB , CD . Dựng 1 đoạn thẳng bằng tổng 2 đoạn thẳng trên ?
GV : Thực hiện cách làm 
1/ Đường tròn và hình trò
ĐN : Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảbg R 
Ký hiệu ( O , R )
 1,7 cm 
 O
 R
M Ỵ (O , R )
P Ï ( O , R ) nằm ngoài
N Ï ( O , R ) nằm trong
 . N 2 cm 
 O
 R
 . P 
Hình tròn là hình gồm những điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn 
2/ Cung và dây cung
 O 
 O
A
 B C D
 a) (H45) b)
Hai điểm A và B chia đường tròn thành 2 phần . Nửa phần gọi 1 cung ( Cung)
Hai điểm A , B gọi 2 nửa của cung
Đường thẳng nối 2 mút cung gọi là dây cung
KL : Đường kính là dây cung lớn nhất . Đường kính gấp đôi bán kính 
3/ Một công dụng khác của Compa
a) So sánh 2 đoạn thẳng 
B
A M N
 AB < MN 
b) Dựng tổng độ dài 2 đoạn thẳng : 
+ Dùng tia Ox bất kỳ ( Thước thẳng )
+ Trên Ox : Vẽ OM = AB ( Compa)
+ Trên Ox vẽ MN = CD ( Compa )
Ta có : 
ON = ON + MN
 = AB + CD
 = 2 + 3 = 5 cm
 B C
 A D
 O M N
IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 
1/ Củng cố :
	+ Làm BT 38 SGK . GV nhận xét kết quả
	+ Thế nào là đường tròn , hình tròn ?
	+ Hướng dẫn BT 39 , 42
2 - Dặn dò :
+ Về nhà làm BT 40 ,41 ,42 SGK
+ Học lý thuyết theo SGK . Xem lại vở ghi 
Ngày giảng:
TIẾT 26: 
TAM GIÁC
A.MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Định nghĩa tam giác , hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ?
Kỹ năng :
+ Vẽ được tam giác 
+ Biết gọi tên và ký hiệu tam giác 
+ Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác 
Thái độ : Liên hệ các hình trong thực tế và ý nghĩa của hình
B.PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề 
C.CHUẨN BỊ :
GV : SGK , Compa ,thước thẳng .
HS : SGK , compa , thước thẳng .
D.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng	 
Lớp : 6A	 
Lớp : 6B	
II- Bài cũ : 
Thế nào là đường tròn tâm O , bán kính R ( O , R )
Cho đoạn thẳng AB = 3 cm , CD = 4cm . Dựng đoạn thẳng ON có tổng độ dài 2 đoạn thẳng trên ?
III- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1 : Hình thành KN tam giác
a) Quan sát H 53 SGK Cho biết :
+ Tam giác ABC là gì ? ( Nhận xét vị trí 3 điểm A , B ,C )
GV Chú ý : A , B , C không thẳng hàng là ĐK để có tam giác ?
b) GV : Giới thiệu KH , cách đọc tam giác ? Có mấy cách gọi tam giác ABC
c) Đọc tên 3 điểm của tam giác ABC ?
d) Đọc tên 3 cạnh của tam giác ABC
e) Đọc tên 3 góc của tam giác ABC
HĐ 2 : Củng cố KN tam giác
GV : Sử dụng bảng phụ cho HS điền vào ĐN 
HĐ 3 : Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác 
a) Nhận xét vị trí của M , N so với điểm tam giác ABC ?
b) Làm BT 46
Vẽ tam giác ABC , lấy M nằm trong tam giác ABC vẽ AM , BM , CM ?
HĐ 4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh .
GV : Hướng dẫn HS cùng thực hiện theo
Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm ?
Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng là 3 cm , vừa cách C một khoảng là 2 cm ?
Nói cách vẽ ?
Vẽ tam giác ABC ?
Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ
1/ Tam giác ABC là gì 
ĐN : Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB , BC , CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
 A . N
 . M
 B C
 Hình 53
AB , BC, CA là 3 điểm A , B , C không thẳng hàng
Ký hiệu : D ABC
 D ABC , D ACB , D BCA , D BAC , D CAB , D CBA 
3 điểm A , B , C gọi 3 đỉnh của tam giác
BT 43 (SGK)
3 đoạn thẳng MN , NP , PM khi 3 điểm M , N , P không thẳng hàng 
M : Điểm trong của D ABC
N : Điểm ngoài của D ABC
BT 46
 A
 M
 C B
2/ Vẽ tam giác
VD : Vẽ D ABC biết :
AB = 3 cm , BC = 4 cm , AC = 2 cm
 Giải
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
+ Vẽ cung tròn tâm B , bán kính 3 cm
+ Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
+ Lấy giao của 2 cung trên , gọi giao điểm đó là A 
+ Vẽ đoạn thẳng AB , AC ta có D ABC
 A
 B C
 IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 
 1/ Củng cố :
	+ Thế nào là tam giác ABC ?
	+ Nêu cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh
2 - Dặn dò :
+ Học bài theo SGK
+ Làm BT 45 , 46 câu b , 47 SGK
Ngày giảng:
TIẾT 27: 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
A.MỤC TIÊU : 
+ Hệ thống hoá kiến thức về góc 
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn , tam giác .
+ bước đầu tập suy luận đơn giản
B.PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề 
C.CHUẨN BỊ :
GV : SGK , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ .
HS : SGK , dụng cụ đo ( thước , ê ke , compa )
D.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 
I- Oån định tổ chức lớp :	Sỉ số 	Vắng	 
Lớp : 6A	 
Lớp : 6B	
II- Bài cũ : 
1/ Thế nào là (O , R)
2/ Tam giác ABC là gì ?
III- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1 : Đọc hình , trả lời câu hỏi 
GV : Sử dụng bảng phụ 
Mỗi hình trong bảng phụ dưới đây cho biết kiến thức gí ?
GV : Ứng với l hình GV củng cố lại kiến thức cơ bản của hình đó 
GV : Cho HS phát biểu ĐN hình
GV : Chốt vấn đề
Hình thành để ứng thứ tự
HĐ 2 : Điền vào chỗ trống
GV : Nêu câu hỏi , HS trả lời
HĐ 3 : 
Tìm câu đúng , sai ?
GV : Sử dụng bảng phụ
GV : Cho HS tự phát hiện và trả lời 
Ứng với mỗi câu GV yêu cầu giải thích tại sao ? Cho các em nhắc lại ĐN
HĐ 4 : Vẽ hình
GV : Chia nhóm , cho mỗi nhóm khác nhau thực hiện 2 nội dung và cử đại diện nêu hình vẽ . Và nhận xét hình vẽ của nhóm khác 
HĐ 5 : Trả lời câu hỏi 
GV : Nêu câu hỏi , HS trả lời (thay cho việc củng cố )
1)
 . N 
2)
 x
 . M
O y
3)
x
O y
4)
 y
t
 A u
5)
 C A
 B
6)
 x
O Z
7) g
 O t
 a
8)
 x O y
9) A
 B C
O 
10)
1/ Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là  của 2 nửa mp 
2/ Số đo góc bẹt là 
3/ Nếu  khi xÔy + yÔz = xÔz 
4/ Tia phân giác của 1 góc là tia  
a/ Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
b/ Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với 2 cạnh Ox , Oy 2 góc bằng nhau
c/ Góc bẹt là góc có số đo 180o
d/ Nếu Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔy = zÔy 
e/ Hai góc kề nhau là 2 góc có chung cạnh
f/ Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB , BC , CA
BT 3
BT 4 : 
BT 6
Câu 1, 2, 5,7 HS trả lời theo (SGK)
 IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 
 1/ Củng cố :
+ Hướng dẫm BT 8 với yêu cầu vẽ tam giác ABC khi : AB = 3 cm , BC = 3,5 cm AC = 2,5 cm
+ GV : Gợi ý trên hình vẽ gọi HS đưa ra (nêu) cách vẽ
 3 
 2,5
 3,5
2 - Dặn dò :
+ Về nhà tiếp tục hệ thống lý thuyết chương II . Làm BT 8 , 30 , 34 hôm sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA TOAN 6(4).doc