A.MỤC TIÊU :
+ HS nắm được góc la gì ? Góc bẹt là gì ?
+ Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
B.PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ :
Thước thẳng , bảng phụ
D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- On định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng
Lớp : 6A
Lớp : 6B
II- Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1 : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
Thế nào hai tia đối nhau ?
+ HS 2 : Làm BT (SGK)
* Hai tia chung góc tạo thành đường thẳng gọi 2 tia đối nhau . Vậy : Hình ảnh 2 tia chung góc không tạo thành đường thẳng hoặc tạo thành đường thẳng gọi là gì ?
III-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG
HĐ1 : Hình thành khái niệm góc qua hình ảnh
GV : Cho HS quan sát hình vẽ bởi : Hai tia Ox và Oy có chung điểm gì?
GV : Hình thành 2 tia đó gọi là góc . Như vậy : Hình thế nào là góc ?
GV : Giới thiệu hình , đỉnh của góc?
GV : Đỉnh của góc bên là đỉnh nào? 2 cạnh của góc ?
GV : Giới thiệu cách viết góc và K/H góc
GV : Thông thường ta thường dùng yôx hoặc xôy
HĐ 2 :
KN góc bẹt
GV : Sử dụng bảng phụ cho HS thấy góc bẹt OMN hay NÔM ( H 1)
GV : Góc MÔN tạo thành 2 cạnh nào?
Hai tia OM , ON có đặc điểm gì ?
GV : Như vậy Thế nào là góc bẹt ? ( Góc bẹt là góc có 2 cạnh như thế nào?)
?
Cho HS quan sát hình và thực hiện
Củng cố BT 6
GV : Điền vào chỗ trống
GV : (Sử dụng bảng phụ )
GV hướng dẫn HS làm
GV cho HS nhận xét .
GV : Đỉnh góc trong KN nà¨m ở vị trí nào ?
HĐ 3 :
Biết cách vẽ góc , kí hiệu trên góc
GV : Nêu yêu cầu cho HS vẽ góc , KN góc đo ( góc bất kỳ )
GV : Với 1 hình nhiều góc , để phân biệt góc ta vẽ 1 vòng cung nối 2 cạnh ( hình vẽ) . Đặt Ô1 , Ô2
GV : Quan sát hình 5 . Hãy viết ký hiệu khác với Ô1 , Ô2
Củng cố : Cho HS làm BT 8
HĐ4 : Nhận biết điểm nằm trong góc
GV : Cho HS quan sát hình SGK
GV : Điểm M nằm trong góc xÔy ?
GV : Khi đó ta thấy tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox , Oy ?
GV : Như vậy : Điểm M nằm trong góc xÔy khi nào ?
Củng cố : BT 9
GV : Điền vào chỗ trống các câu sau?
GV : Hướng dẫn HS thực hiện .
1/ Góc :
x
O
y
ĐN : Hình gồm 2 tia chung góc gọi là góc
+ Góc chung gọi là đỉnh của góc .
+ Hai tia gọi là 2 cạnh của góc
2 tia Ox , Oy
Viết góc xÔy hoặc góc Ô
K/H : xÔy , yÔx , Ô
< xoy="" ,=""><>
2/ Góc bẹt
M O N
OM và ON
2 tia đối nhau
ĐN : Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
?
BT 6
a) Hình gồm 2 tia chung góc Ox , Oy là góc xoy . Điểm O là đỉnh của góc . Hai tia Ox , Oy là 2 cạnh của góc
b) Góc RST có đỉnh là S , có 2 cạnh là 2 tia SR , ST
3/ Vẽ góc t
2
O y
x
K/H : Ô1 là xÔy
Ô2 là tÔy
BT 8
C
B A D
Có 3 góc tất cả
4/ Điểm nằm trong góc
x
M
O
y
OM nằm giữa Ox , Oy
BT9 :
Khi 2 tia Ox , Oy không đối nhau . Điểm A nằm trong góc yox nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oz và Oy
Ngày giảng: TIẾT 15 : TR Ả BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. (Phần hình học) Ngày giảng: TIẾT 16 : CHƯƠNG II : GÓC NỬA MẶT PHẲNG A.MỤC TIÊU : + HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng + Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng + Nhận biết tia nằm giữa hai tia còn lại qua hình vẽ B.PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ : SGK , thước thẳng , thước có chia khoảng D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6A Lớp : 6B II- Kiểm tra bài cũ : (Không) III-Bài mới : ĐVĐ : Các ánh sáng của tia la de lập thành những cặp góc bằng nhau . Chúng đã cho ta khái niệm góc mà chúng ta nghiên cứu trong chương này. Mà trước hết chúng ta làm quen l khái niệm mới . Đó là nửa mặt phẳng . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng thông qua hình ảnh GV : Giới thiệu hình ảnh mặt phẳng HS quan sát hình 1 (SGK) GV : Đó là hình ảnh nửa mặt phẳng + Thế nào là nửa mặt phẳng ? được giới hạn bởi gì ? GV : Phân tích KN cho HS GV : Gọi 2 HS nhắc lại KN (SGK) GV : Giới thiệukhi đường thẳng a chia 1 mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng ta nói 2 nửa mặt phẳng đối nhau Vậy thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ? GV : Cho HS quan sát hình vẽ 2 (SGK) GV giới thiệu GV : Cho HS làm ? 1 Hãy nêu các cách gọi tên khác nhau của 2 nửa mặt phẳng (I) và (II) . Nêu M và N . M với P . Đoạn thẳng MN có cắt a không ? Khi nào thì đoạn thẳng cắt đường thẳng ? HĐ 2 : Củng cố K/N GV : Cho HS làm BT 2 , 4 (SGK) GV : Nêu đề hướng dẫn HS thực hiên Gọi tên 2 nửa mặt phẳng đối nhau? HĐ 3 : Tia nằm giữa 2 tia . Hình thành KN GV : Dùng bảng phụ GV: Treo bảng cho HS quan sát hình vẽ 3 (SGK) Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Oz như thế nào với đoạn thẳng MN ? ) GV : Cho HS làm ? 2 GV : Ở hình 3b thì Oz có nằm giữa Ox và Oy không ? Vì sao ? GV : Chốt lại Đk để tia nằm giữa 2 tia HĐ 4 : Củng cố ; + Thế nào là mặt phẳng bờ a ? + Khi nào thì đường thẳng cắt đoạn thẳng ? + Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ? a/ Mặt phẳng : Mặt phẳng VD : Mặt bàn , mặt bảng là hình ảnh mặt phẳng . b/ Khái niệm Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a . Gọi nửa mặt phẳng bờ a .A .N (I) a .P (II) Nửa mp (I) đối của mp (II) và ngược lại ? 1 MN cắt a MP cắt a BT 2 : BT 4 : Cho 3 điểm A , B , C không thẳng hàng . Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB , AC và đường thẳng đi qua A , B , C 2/ Tia nằm giữa 2 tia x M O z N y MN cắt Oz tại 1 điểm giữa M và N . Ta có : Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ? 2 IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại vở ghi , học KN , nhận xét SGK Làm bài tập : 3 ,5 , 6 SGK Ngày giảng: TIẾT 17 : GÓC A.MỤC TIÊU : + HS nắm được góc la gì ? Góc bẹt là gì ? + Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc . + Nhận biết điểm nằm trong góc B.PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ : Thước thẳng , bảng phụ D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6A Lớp : 6B II- Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào hai tia đối nhau ? + HS 2 : Làm BT (SGK) * Hai tia chung góc tạo thành đường thẳng gọi 2 tia đối nhau . Vậy : Hình ảnh 2 tia chung góc không tạo thành đường thẳng hoặc tạo thành đường thẳng gọi là gì ? III-Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG HĐ1 : Hình thành khái niệm góc qua hình ảnh GV : Cho HS quan sát hình vẽ bởi : Hai tia Ox và Oy có chung điểm gì? GV : Hình thành 2 tia đó gọi là góc . Như vậy : Hình thế nào là góc ? GV : Giới thiệu hình , đỉnh của góc? GV : Đỉnh của góc bên là đỉnh nào? 2 cạnh của góc ? GV : Giới thiệu cách viết góc và K/H góc GV : Thông thường ta thường dùng yôx hoặc xôy HĐ 2 : KN góc bẹt GV : Sử dụng bảng phụ cho HS thấy góc bẹt OMN hay NÔM ( H 1) GV : Góc MÔN tạo thành 2 cạnh nào? Hai tia OM , ON có đặc điểm gì ? GV : Như vậy Thế nào là góc bẹt ? ( Góc bẹt là góc có 2 cạnh như thế nào?) ? Cho HS quan sát hình và thực hiện Củng cố BT 6 GV : Điền vào chỗ trống GV : (Sử dụng bảng phụ ) GV hướng dẫn HS làm GV cho HS nhận xét . GV : Đỉnh góc trong KN nà¨m ở vị trí nào ? HĐ 3 : Biết cách vẽ góc , kí hiệu trên góc GV : Nêu yêu cầu cho HS vẽ góc , KN góc đo ( góc bất kỳ ) GV : Với 1 hình nhiều góc , để phân biệt góc ta vẽ 1 vòng cung nối 2 cạnh ( hình vẽ) . Đặt Ô1 , Ô2 GV : Quan sát hình 5 . Hãy viết ký hiệu khác với Ô1 , Ô2 Củng cố : Cho HS làm BT 8 HĐ4 : Nhận biết điểm nằm trong góc GV : Cho HS quan sát hình SGK GV : Điểm M nằm trong góc xÔy ? GV : Khi đó ta thấy tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox , Oy ? GV : Như vậy : Điểm M nằm trong góc xÔy khi nào ? Củng cố : BT 9 GV : Điền vào chỗ trống các câu sau? GV : Hướng dẫn HS thực hiện . 1/ Góc : x O y ĐN : Hình gồm 2 tia chung góc gọi là góc + Góc chung gọi là đỉnh của góc . + Hai tia gọi là 2 cạnh của góc 2 tia Ox , Oy Viết góc xÔy hoặc góc Ô K/H : xÔy , yÔx , Ô < xOy , <yOx 2/ Góc bẹt M O N OM và ON 2 tia đối nhau ĐN : Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau ? BT 6 a) Hình gồm 2 tia chung góc Ox , Oy là góc xoy . Điểm O là đỉnh của góc . Hai tia Ox , Oy là 2 cạnh của góc b) Góc RST có đỉnh là S , có 2 cạnh là 2 tia SR , ST 3/ Vẽ góc t 2 O y x K/H : Ô1 là xÔy Ô2 là tÔy BT 8 C B A D Có 3 góc tất cả 4/ Điểm nằm trong góc x M O y OM nằm giữa Ox , Oy BT9 : Khi 2 tia Ox , Oy không đối nhau . Điểm A nằm trong góc yox nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oz và Oy IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 1- Củng cố : Nêu ĐN góc ? Góc bẹt ? KN góc xÔy ? Điểm M nằm trong góc xoy khi nào ? 2 - Dặn dò : Về nhà xem lại vở ghi , học ĐN SGK Làm bài tập : 10 SGK Ngày giảng: TIẾT 18 : SỐ ĐO GÓC A.MỤC TIÊU : + HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định . Số đo góc bẹt 180o + Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù + Nắm được cách đo l góc bằng thước đo góc Rèn luyện tính đo đạc cẩn thận , chính xác B.PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ : GV : Làm Logo ,thước thẳng , thước đo góc . HS : Bài mới , thước đo góc , thước thẳng D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6A Lớp : 6B II- Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Vẽ góc AÔB , chỉ ra các cạnh , đỉnh của góc + HS 2 : Khi nào điểm M nằm trong góc xOy ? Vẽ hình ? III-Bài mới : * ĐVĐ ; Mỗi góc có l độ rộng ( Vòng tròn nối 2 cạnh ) nào đó . Nó được tónh bằng ( o ) . Để biết được 1 1 góc có số đo độ bằng bao nhiêu ta làm như thế nào ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG HĐ1 : Nắm được các thao tác đo góc thông qua thực hành đo góc ? GV : Vẽ góc xOy GV : Để đo góc xOy người ta dùng dụng cụ là thước đo góc (H.9) a) GV ; Giới thiệu dụng cụ đo góc cho HS Sau đó GV giới thiệu cách đo cho HS + Đặt đỉnh góc cần đo trùng với tâm thước . Dịch chuyển sao cho l cạnh của góc (Ox) trùng với cạnh thước . Cạnh còn lại vạch trên số chỉ độ góc phải đo ( Lưu ý chọn = vạch Oo) GV : Giới thiệu cho HS quan sát H.9 b , c ) GV : Như vậy nhìn vào hình 10 Cho biết số đo góc xOy = ? GV : Giới thiệu cách viết GV : Hãy vẽ góc bẹt GV : Đo cho biết số đo góc bẹt ? Vậy : Em có nhận xét gì ? GV : Giới thiệu nhận xét Củng cố làm ? 1 Thay vì đo các dụng cụ GV có thể cho HS vẽ 1 góc bất kỳ và tiến hành đo nêu kết quả ? BT 11 : Nhìn H.18 . Đọc các số đo góc ? GV : Giới thiệu chú ý khi đo trên thước có 2 vòng để tiện đo vẽ : 1o = 60’ , 1’ = 60” HĐ 2 : So sánh 2 góc phải dựa vào số đo góc của nó . GV : Tiến hành đo 2 góc yÔx và uIv ? Kết luận gì ? GV : Ta nói góc xOy bằng góc uIv – K/H . Vậy ; 2 góc bằng nhau là 2 góc như thế nào ? GV ; Khi vẽ hình ta dùng ký hiệu 2 cung tròn giống nhau . GV ; Tiến hành đo góc SÔt và qIp ? Kết luận gì ? Ta nói : Góc sOt > qIp Như vậy : Để so sánh 2 góc ta phải dựa vào gì ? GV : Củng cố cho HS luôn ? 2 GV : Đo góc BAI và IAC Kết luận gì ? HĐ 3 : Nắm được K/N góc vuông , nhọn , tù GV : Sử dụng bảng phụ , còn HS giới thiệu các góc . Chú ý : + Góc a là góc nhọn khi nào ? + Góc a là góc tù khi nào ? 1/ Đo Góc : y O x a) Dụng cụ : Thước đo góc Đáp : 105o XÔy = 105o bằng 180o x O y b) Nhận xét : + Mỗi góc có l số đo + Số đo góc bẹt bằng 180o + Số đo mỗi góc < 180o ? 1 BT 11 : xÔy = 50o , xÔz = 100o , xÔt = 130o 1o = 60’ , 1’ = 60” o : Độ , ‘ : Phút , “ : giây 2/ So sánh 2 góc y v O I x a Đáp : Có số đo bằng nhau XÔy = uIv Đáp : Có số đo bằng nhau s q O t I p sÔt > qIp B ? 2 I A C BAI < IAC 3/ Góc vuông , Góc nhọn , Góc tù x x a O y O y x a O y Góc vuông là góc có số đo bằng 90o x O y Gọi a là số đo của góc Nếu O a gocù nhọn 90o a góc tù a = 180o => a góc bẹt IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 1- Củng cố : + Nêu cách tiến hành đo l góc + Để so sánh 2 góc ta dựa vào yếu tố gì ? Nêu K/N góc vuông , nhọn , tù , bẹt 2 - Dặn dò : Về nhà xem lại vở ghi , học lý thuyết SGK Làm bài tập : 12, 13, 14, 15 SGK trang 79 Ngày giảng: TIẾT 19 : KHI NÀO THÌ XÔY + YÔZ = XÔZ ? A.MỤC TIÊU : + HS nhận biết và hiểu được khi nào thì XÔY + YÔZ = XÔZ ? + HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : Hai góc kề nhau , hai góc bù nhau, hai góc kế bù. + Củng cố , rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo , kỹ năng tính góc , nhận biết các cặp góc quan hệ . + Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác B.PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ : GV : Bài soạn ... hình vẽ ) Để đo được góc BCA tạo bởi 2 vật như hình vẽ ta tiến hành đo như thế nào ? GV : Giới thiệu cách đo theo 4 bước (SGK) Cho 4 tổ trưởng thực hành mẫu . Chú y cho HS xác định đặt giác kế sao cho trùng với tâm giác kế 1/Dụng cụ đo góc trên mặt đất : Giác kế : + Gồm đĩa tròn nằm trên 1 gí 3 chân + Mặt đĩa được chia độ theo 2 chiều 0o -> 180o và 180o -> 0o + 1 tấm có l khe hở . 2 khe hở thẳng hàng 2/ Cách đo góc trên mặt đất B A C B1: ( GV giới thiệu cách đo ) B2 : B3 : TIẾT 2 : THỰC HÀNH ĐO HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG GV : Sau khi giới thiệu xong GV : Cho HS tiến hành thực hành đo theo nhóm ( 4 tổ ) Mỗi tổ thực hiện đo 2 góc nbằng cách thay đổi các điểm A , C ( 2 cọc ngắn ) GV : Sau mỗi lần đo 1 góc GV kiểm tra lại cách ngắm , xác định đặt giá và việc đọc số đo góc trên đĩa của giác kế Cọc đặt phải vuông góc với mặt đất GV : Cho các nhóm ngắm điểm 1 góc bất kỳ , đọc số đo góc . GV : Tiến hành kiểm tra , cho điểm nhận xét . 1/ Tiến hành đo : HS thực hiện theo nhóm 2/ Báo cáo kết quả đo BCA = ? IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 1/ Để tiến hành đo góc trên mặt đất ta thực hiện qua những bước như thế nào ? 2/ Dụng cụ đo là gì ? 3/ Về nhà xem lại cách đo , tự làm giác kế đo đơn giản hơn . Xem trước bài mới Ngày giảng: TIẾT 25 : ĐƯỜNG TRÒN A.MỤC TIÊU : + HS hiểu được đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? + Hiểu được KN cung , dây cung , đường kính , bán kính . + Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa + Biết vẽ đường tròn , cung tròn , giữ nguyên độ compa . + Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác B.PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ : GV : SGK , Compa ,thước thẳng . HS : SGK , compa , thước có chia khoảng . D.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6A Lớp : 6B II- Bài cũ : (Không) * ĐVĐ : GV : Hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính đường tròn bằng 1 cm ? Lấy M thuộc trên đường tròn thì OM = ? Gọi là độ dài ? Để hiểu rõ hơn ta đi vào bài mới III- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG HĐ 1 : Nhận biết đường tròn , hình tròn a) Quan sát hình vẽ 43 (SGK) . Cho biết : Đường tròn tâm O bán kính R là gì? Trên cơ sở đó GV giới thiệu ĐN , ký hiệu . GV : Có thể mô tả thêm hình ảnh trực quan của tập hợp điểm cách đều O một khoảng R tạo nên đường tròn . Có vô số điểm hình thành R O R b) GV hãy vẽ đường tròn ( O, 2cm) Lấy M nằm trên đường tròn . Đoạn thẳng OM = ? và ta nói OM là bán kính đúng không ? GV : Cho HS sử dụng ký hiệu Lấy : N nằm trong ( O , R ) Lấy P nằm ngoài (O , R ) So sánh ON . OP với OM Và : Những điểm nằm trên và trong đường tròn gọi là hình tròn . Vậy ; Hình tròn gồm tập hợp những điểm nào ? HĐ2 : Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung . Quan sát ( H 45) Cho biết : + Cung tròn là gì ? GV : Giới thiệu cung tròn + Dây cung là gì ? GV : Giới thiệu dây cung GV : Hãy vẽ đường tròn ( O : 2 cm) Vẽ cung CD bất kỳ Vẽ đường kính AB So sánh độ dài CD và AB ? Tương tự vẽ 1 cung bất kỳ khác so sánh với AB ? So sánh đường kính với bán kính . Rút ra KL gì ? HĐ 3 : So sánh 2 đoạn thẳng GV : Vẽ 2 đoạn thẳng AB và MN có độ dài gần như nhau( Ước lượng bằng mắt ) Dùng Compa so sánh AB và MN . điền vào kết quả sau : AB < MN MN GV : Giới thiệu cách đo sau khi HS thực hiện GV : Cho HS quan sát H 47 ( SGK ) GV : Tả 3 đoạn thẳng AB , CD . Dựng 1 đoạn thẳng bằng tổng 2 đoạn thẳng trên ? GV : Thực hiện cách làm 1/ Đường tròn và hình trò ĐN : Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảbg R Ký hiệu ( O , R ) 1,7 cm O R M Ỵ (O , R ) P Ï ( O , R ) nằm ngoài N Ï ( O , R ) nằm trong . N 2 cm O R . P Hình tròn là hình gồm những điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn 2/ Cung và dây cung O O A B C D a) (H45) b) Hai điểm A và B chia đường tròn thành 2 phần . Nửa phần gọi 1 cung ( Cung) Hai điểm A , B gọi 2 nửa của cung Đường thẳng nối 2 mút cung gọi là dây cung KL : Đường kính là dây cung lớn nhất . Đường kính gấp đôi bán kính 3/ Một công dụng khác của Compa a) So sánh 2 đoạn thẳng B A M N AB < MN b) Dựng tổng độ dài 2 đoạn thẳng : + Dùng tia Ox bất kỳ ( Thước thẳng ) + Trên Ox : Vẽ OM = AB ( Compa) + Trên Ox vẽ MN = CD ( Compa ) Ta có : ON = ON + MN = AB + CD = 2 + 3 = 5 cm B C A D O M N IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 1/ Củng cố : + Làm BT 38 SGK . GV nhận xét kết quả + Thế nào là đường tròn , hình tròn ? + Hướng dẫn BT 39 , 42 2 - Dặn dò : + Về nhà làm BT 40 ,41 ,42 SGK + Học lý thuyết theo SGK . Xem lại vở ghi Ngày giảng: TIẾT 26: TAM GIÁC A.MỤC TIÊU : Kiến thức : Định nghĩa tam giác , hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ? Kỹ năng : + Vẽ được tam giác + Biết gọi tên và ký hiệu tam giác + Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác Thái độ : Liên hệ các hình trong thực tế và ý nghĩa của hình B.PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ : GV : SGK , Compa ,thước thẳng . HS : SGK , compa , thước thẳng . D.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6A Lớp : 6B II- Bài cũ : Thế nào là đường tròn tâm O , bán kính R ( O , R ) Cho đoạn thẳng AB = 3 cm , CD = 4cm . Dựng đoạn thẳng ON có tổng độ dài 2 đoạn thẳng trên ? III- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG HĐ 1 : Hình thành KN tam giác a) Quan sát H 53 SGK Cho biết : + Tam giác ABC là gì ? ( Nhận xét vị trí 3 điểm A , B ,C ) GV Chú ý : A , B , C không thẳng hàng là ĐK để có tam giác ? b) GV : Giới thiệu KH , cách đọc tam giác ? Có mấy cách gọi tam giác ABC c) Đọc tên 3 điểm của tam giác ABC ? d) Đọc tên 3 cạnh của tam giác ABC e) Đọc tên 3 góc của tam giác ABC HĐ 2 : Củng cố KN tam giác GV : Sử dụng bảng phụ cho HS điền vào ĐN HĐ 3 : Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác a) Nhận xét vị trí của M , N so với điểm tam giác ABC ? b) Làm BT 46 Vẽ tam giác ABC , lấy M nằm trong tam giác ABC vẽ AM , BM , CM ? HĐ 4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh . GV : Hướng dẫn HS cùng thực hiện theo Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm ? Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng là 3 cm , vừa cách C một khoảng là 2 cm ? Nói cách vẽ ? Vẽ tam giác ABC ? Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ 1/ Tam giác ABC là gì ĐN : Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB , BC , CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng A . N . M B C Hình 53 AB , BC, CA là 3 điểm A , B , C không thẳng hàng Ký hiệu : D ABC D ABC , D ACB , D BCA , D BAC , D CAB , D CBA 3 điểm A , B , C gọi 3 đỉnh của tam giác BT 43 (SGK) 3 đoạn thẳng MN , NP , PM khi 3 điểm M , N , P không thẳng hàng M : Điểm trong của D ABC N : Điểm ngoài của D ABC BT 46 A M C B 2/ Vẽ tam giác VD : Vẽ D ABC biết : AB = 3 cm , BC = 4 cm , AC = 2 cm Giải + Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm + Vẽ cung tròn tâm B , bán kính 3 cm + Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm + Lấy giao của 2 cung trên , gọi giao điểm đó là A + Vẽ đoạn thẳng AB , AC ta có D ABC A B C IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 1/ Củng cố : + Thế nào là tam giác ABC ? + Nêu cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh 2 - Dặn dò : + Học bài theo SGK + Làm BT 45 , 46 câu b , 47 SGK Ngày giảng: TIẾT 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II A.MỤC TIÊU : + Hệ thống hoá kiến thức về góc + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn , tam giác . + bước đầu tập suy luận đơn giản B.PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ : GV : SGK , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ . HS : SGK , dụng cụ đo ( thước , ê ke , compa ) D.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6A Lớp : 6B II- Bài cũ : 1/ Thế nào là (O , R) 2/ Tam giác ABC là gì ? III- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG HĐ 1 : Đọc hình , trả lời câu hỏi GV : Sử dụng bảng phụ Mỗi hình trong bảng phụ dưới đây cho biết kiến thức gí ? GV : Ứng với l hình GV củng cố lại kiến thức cơ bản của hình đó GV : Cho HS phát biểu ĐN hình GV : Chốt vấn đề Hình thành để ứng thứ tự HĐ 2 : Điền vào chỗ trống GV : Nêu câu hỏi , HS trả lời HĐ 3 : Tìm câu đúng , sai ? GV : Sử dụng bảng phụ GV : Cho HS tự phát hiện và trả lời Ứng với mỗi câu GV yêu cầu giải thích tại sao ? Cho các em nhắc lại ĐN HĐ 4 : Vẽ hình GV : Chia nhóm , cho mỗi nhóm khác nhau thực hiện 2 nội dung và cử đại diện nêu hình vẽ . Và nhận xét hình vẽ của nhóm khác HĐ 5 : Trả lời câu hỏi GV : Nêu câu hỏi , HS trả lời (thay cho việc củng cố ) 1) . N 2) x . M O y 3) x O y 4) y t A u 5) C A B 6) x O Z 7) g O t a 8) x O y 9) A B C O 10) 1/ Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là của 2 nửa mp 2/ Số đo góc bẹt là 3/ Nếu khi xÔy + yÔz = xÔz 4/ Tia phân giác của 1 góc là tia a/ Góc tù là góc lớn hơn góc vuông b/ Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với 2 cạnh Ox , Oy 2 góc bằng nhau c/ Góc bẹt là góc có số đo 180o d/ Nếu Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔy = zÔy e/ Hai góc kề nhau là 2 góc có chung cạnh f/ Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB , BC , CA BT 3 BT 4 : BT 6 Câu 1, 2, 5,7 HS trả lời theo (SGK) IV.Cũng cố-Dặn dị –hướng dẫn về nhà: 1/ Củng cố : + Hướng dẫm BT 8 với yêu cầu vẽ tam giác ABC khi : AB = 3 cm , BC = 3,5 cm AC = 2,5 cm + GV : Gợi ý trên hình vẽ gọi HS đưa ra (nêu) cách vẽ 3 2,5 3,5 2 - Dặn dò : + Về nhà tiếp tục hệ thống lý thuyết chương II . Làm BT 8 , 30 , 34 hôm sau kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: