Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 23 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 23 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu.

- HS: hiểu được trên nữa mặt phẳng có bờ là tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ tia Oy sao cho xOy = m0

B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

Bảng phụ,

C. Tiến trình dạy - học.

Hoạt động của thầy, trò Nội dung

Hoạt động 1 KIỂM TRA

 Khi nào thì xOy + yOz = xOz

Chữa bài tập 20 sgk

GV: đưa bảng phụ có hình vẽ

Biết tia OI nằm giữa tia OA và OB

AOB = 60O, BOI =AOB tính

BOI và AOI

HS: thực hiện

Kết quả

BOI = 15O AOI = 45O

Hoạt động 2: VẼ GÓC TRÊN NỮA MẶT ĐƯỜNG PHẲNG

GV: em nào nêu được cách đo một góc.

HS: trả lời:

GV: vậy nến biết số đo của một góc ta làm thế nào để vẽ góc đó.

GV: yêu cầu HS tự đọc sách giáo khoa và vẽ vào vở.

1HS: lên bảng trình bày.

GV: yêu cầu HS nêu cách vẽ.

1HS đứng tại chổ trình bày trình bày.

Ví dụ 2

GV: yêu cầu HS Vẽ góc ABC = 1350

GV: để vẽ góc ABC = 1350 ta làm

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 23 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15	Ngày soạn:.................
§1. NỬA MẶT PHẲNG 
Mục tiêu. 
HS: hiểu mặt phẳng, nữa mặt phẳng bờ a.
HS: hiểu tia nằm giữa hai tia.
HS: nhận biết được tia nằm giữa hai tia, nữa mặt phẳng.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 NỮA MẶT PHẲNG.
GV: giới thệu về mặt phẳng.
GV: mặt phẳng có giới hạn không?
HS: trả lời
GV: nêu khái niệm SGK.
HS: nêu lại khái niệm.
GV: chỉ rỏ hai nữa mặt phẳng đối nhau, có chung bờ a. GV: nêu khái niệm hai nữa mặt phẳng đối nhau.
Mặt phẳng.
Mạt phẳng, mặt trang giấy, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng là hình của mặt phẳng.
- Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
nữa mặt phảng bờ a.
a . M .P
 . N
cách gọi tên:
nữa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và P hay nữa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
Hoạt động 2: TIA NẰM GIỮA HAI TIA.
O
GV: yêu cầu HS vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy, Oz lấy M Ỵ Ox, M ¹ O
 N Ỵ Oy, N ¹ O
Vẽ đoạn MN. Quan sát hình 1 xem tia Oz có cắt MN không?
- (H1) tia Oz cắt MN. Ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
 M x z
 N y 
 z 
 N O M x
 (H1) y (H2) 
O
x
M
z
y
N
O
M
N
y
x
z
- (H2) (H3) tia Oz không cắt MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
- HTia Oz cắt MN tại O nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
 (H3) (H4)
Hoạt động 3: CỦNG CỐ.
Làm bài tập 2 (SGK)
HS: thực hiện và trả lời.
Bài 3 (SGK)
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài.
HS: lên bảng điền vào chỗ trống.
Nếp gấp là bờ chung của hai mặt phẳng đối bờ nhau.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Học thuộc lí thuyết, cần nhận biết được nữa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác 
BTVN: 4 , 5 (SGK) 1, 4, 5, trang 52 SBT
Tiết 16	Ngày soạn:.................
§2 . GÓC 
Mục tiêu. 
- HS: hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì, hiểu về điểm nằm trong góc.
- HS: biết góc bẹt, đặt tên góc bẹt, đọc tên góc.
- Giáo dục tính cẩn thận.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thước thẳng, com pa.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
x
y
O
a’ 
a 
. 
O 
thế nào là nữa mặt phẳng bờ a.
Thế nào là hai nữa mặt phẳng đối nhau.
Vẽ đường thẳng aa’ chỉ rỏ hai nữa mặt phẳngchung bờ aa’
HS2: vẽ hai tia Ox, Oy các tia này có đăïc điểm gì?
HS: tia Ox, Oy chung gốc.
Hoạt động 2: KHÁI NIỆM GÓC.
HS: nêu định nghĩa (SGK)
GV: dựa vào định nghĩa hãy chỉ rỏ đỉnh của góc và các cạnh của góc.
 GV: cho HS quan sát hình vẽ (trên bảng phụ ) rồi điền vào bảng (theo mẫu bài tập trang 75)
GV quay lại hình H lấy điểm O nằm trên aa’. Hãy cho biết đây có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.
HS: aOa’
GV: aOa’ gọi là góc bẹt
 Định nghĩa: SGK.
 x
 O 
 y 
O là đỉnh của góc Ox, Oy là cạch của góc đọc là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
Kí hiệu: xOy hoặc yOx hoặc Ô)
Còn kí hiệu là Ð xOy; Ð yOx; ÐO
Hoạt động 3: GÓC BẸT
O
n
m
k
HS: nêu định nghĩa 
GV: hãy nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt.
ĐN: SGK
Hai kim giờ, phút của đồng hồ lúc 6 giờ là góc bẹt
Bài tập 
Hình sau có mấy góc, góc nào là góc bẹt 
Có 3 góc đó là mOk; kOn; mOn trong đó mOn là góc bẹt
Hoạt động 4: VẼ GÓC
O
n
m
t‘
t
OO
aO
cO
b
OO
xO
yO
GV: để vẽ một góc ta vẽ lần lượt như thế nào?
HS trả lời 
GV: gọi HS lên bảng vẽ tia At, Av và nêu tên góc.
HS2 vẽ aOc và tia ob nằm giữa 2 tia Oa, Oc có mấy góc tất cả.
Vẽ góc bẹt mOn vẽ tia Ot, Ot’ kể tên các góc trên hình
Để vẽ một góc ta vẽ 2 tia chung gốc
Có 3 góc aOb , aOc và bOc
MOn ; mOt; mOt’; tOt’; tOn; t’On
OO
xO
yO
Hoạt động 5: ĐIỂM NẰM TRONG GÓC
·
M
GV: trong các góc xOy lấy điểm M như hình vẽ, ta nói điểm M nằm trong góc xOy.
Điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữaOx và Oy.
Hoạt động 6: CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
GV: cho HS: làm bài tập 6.
Về nhà học theo vở ghi và SGK.
BTVN: 8, 9, 10 SGK, 7, 8, 9, 10 SBT.
Xem trước bài “số đo góc” 
Tiết sau đem theo thước đo độ
Tiết 17	 Ngày soạn:...............
§3.SỐ ĐO GÓC.
Mục tiêu. 
HS: nắm một góc có số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180.
HS: biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Biết đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc.
Giáo dục ính cẩn thận chính xác.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, có vẽ hình 17. Thước đo góc.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
 GV: hãy vẽ một góc và đặt tên, chỉ rỏ đỉnh, cạnh vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc. Hỏi hình trên có mấy góc:
Hai cạnh õ, oy, đỉnh o hình vẽ có 3 góc là xoy, xoz, yoz.
Hoạt động 2: ĐO GÓC:
GV: để xác địn số đo của một góc, ta làm thê nào?
HS: dùng thước đo góc: GV: cho HS quan sát thước đo góc và nêu nhận xét. GV: giới thiệu đơn vị đo.
GV: cho h/s đọc cách đo như SGK.
GV: gọi 2 HS lên bảng đo 2 góc.
Sau đó 2 HS khác đo lại.
Đợn vị đo góc à đọ, phút, giây.
10 = 60’
1’ = 60’
ví dụ 10 20 ‘ đọc là một độ 20 phút.
ÐUOA = 600: ÐXOY = 1800
Nhận xét mỗi góc có một số đo xcs định, số đo của mỗi góc lớn hơn O và không quá 1800.
- số đo góc bẹt là 1800.
Hoạt động 3: SO SÁNH HAI GÓC
GV: gọi 1 HS lên bảng đo các góc.
GV: để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu?
HS: trả lời
Ô1 = 900; Ô2 = 1300; Ô3 = 470
Þ Ô3< Ô < Ô2
để so sánh hai góc ta so sánh số đo của chúng
Hoạt động 3: GÓC VUÔNG, GÓC BẸT, GÓC TÙ.
GV: ở hình trên ta có.
Ô = 900
Ô = 470; Ô = 1300 ta nói Ô, là góc vuông, Ô là góc nhọn Ô là góc tù.
Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
HS: trả lời:
GV: đưa bảng phụ để củng cố.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ.
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
GV: cho HS làm bài 12 theo nhóm. Â = BÂ = CÂ = 600
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
cần nắm vững cách đo góc.
Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù.
BTVN: 13, 14, 15, 16, 17, (SGK)
Tiết 18	 Ngày soạn:.................
§4. KHI NÀO XOY + YOZ = XOZ.
Mục tiêu. 
HS: hiểu khi nào thì xOy + yOz = yOz.
HS: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
Rèn luyện tính cẩn thận cho HS .
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, đồ dùng ghép hình.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
 GV: cho xOz.
vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của xOz 
dùng thước đo góc đo các góc có trong hình.
So sánh xOy + yOz với xOz 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp làm trên bẳng cá nhân.
xOy = 
xOz = 
yOz =
xOy + yOz = xOz
Hoạt động 2:
Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
GV: qua kết quả trên em nào trả lời được câu hỏi này?
HS: trả lời 
GV: đưa đầu bài số 18 lên bẳng.
HS: đọc đề bài.
1HS: lên bảng cả lớp làm tại chổ.
Nếu tia oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz ngược lại nếu xOy + yOz = xOz thì tia oy nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Theo đề bài tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên
BOC = BOA = AOC
BOA = 450 AOC = 320
Þ BOC = 450 + 320 = 770
Hoạt động 3: HAI GÓC KỀ NHAU, PHỤ NHAU, BÙ NHAU, KỀ NHAU.
GV: cho HS đọc khái niệm ở (SGK)
HS: đọc bài thế nào là hai góc kề 
nhau.
GV: cho HS lên bảng ghép hình.
Thế nào 2 góc phụ nhau.
Hãy vẽ 2 góc phụ nhau.
xOy + tOz = 400 + 500 = 90 
vậy xOy và tOz là hai góc phụ nhau.
Aâ = 1400 B = 400 vậy  + B = 180.
Do đo Â, B là hai góc bù:
Þ Góc kề bù có số đo bằng 1800
Hoạt động 4: CỦNG CỐ.
GV: phát phiếu học tập cho HS: 
Hoặt động nhóm:
Hãy chỉ ra mối liện hệ giữa các góc trong hình.
Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc nhận xét khi nào thì xOy + yOz = xOz và ngược lại.
BTVN 20 đến 23 (SGK) 16 đến 18 (SBT)
Tiết 19	 Ngày soạn:............
§ VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO 
Mục tiêu. 
- HS: hiểu được trên nữa mặt phẳng có bờ là tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ tia Oy sao cho xOy = m0
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
A
I
B
O
60o
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
 Khi nào thì xOy + yOz = xOz
Chữa bài tập 20 sgk
GV: đưa bảng phụ có hình vẽ
Biết tia OI nằm giữa tia OA và OB 
AOB = 60O, BOI =AOB tính 
BOI và AOI
HS: thực hiện 
Kết quả
BOI = 15O AOI = 45O 
Hoạt động 2: VẼ GÓC TRÊN NỮA MẶT ĐƯỜNG PHẲNG
GV: em nào nêu được cách đo một góc.
HS: trả lời:
GV: vậy nến biết số đo của một góc ta làm thế nào để vẽ góc đó.
x
O
y
C
B
GV: yêu cầu HS tự đọc sách giáo khoa và vẽ vào vở. 
1HS: lên bảng trình bày.
GV: yêu cầu HS nêu cách vẽ. 
1HS đứng tại chổ trình bày trình bày.
Ví dụ 2
GV: yêu cầu HS Vẽ góc ABC = 1350
GV: để vẽ góc ABC = 1350 ta làm 
thế như nào ?
HS: vẽ tia BC, vẽ tia BA tạo với tia BC một góc 1350 
GV: trên bảng nữa mặt phẳng có bờ BC vẽ được mấy tia BA tạo với BC một góc 1350 
HS: trả lời.
Ví dụ 2:
Vẽ góc ABC = 1350
- Vẽ tia BC.
- Đặt thước sao cho vạch 00 trùng với tia BC điểm B trùng với tâm của thước.
- Vẽ tia BA tao với tia BC 1350 
* Nhân xét : (SGK)
z
y
x
O
Hoạt động 3: VẼ HAI GÓC TRÊN NỮA MẶT PHẲNG.
GV: trên nữa mặt phẳng hãy vẽ góc xOy = 300, xOz = 750.
Có nhận xét gì về vị trí của tia Ox, Oy, Oz.
Học sinh thực hiên.
Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750)
Nhận xét: xOy = m0 ; xOz = n0 trên cùng một giữa mặt phẳng. Thì tia Oy nằm giữa tiaOx và Oz.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
O
O
z
y
x
z
y
x
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài: " vẽ trên cùng một nữa bàng phẳng có bờ là Ox 
xOy = 500, xOz = 1300
Bạn Hoa vẽ:
Bạn nga vẽ:
Ai vẽ đúng:
Hoa vẽ đúng:
Nga vẽ sai vì 2 tia Oy vàOz nằm trên 2 nữa mặt phẳng
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
BTVN: 25 đến 29 (SGK)
Học kĩ hai nhận xét.
Tập vẽ góc với số đo góc cho trước
Tiết 20	 Ngày soạn:............
§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
Mục tiêu. 
HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc 
HS: biết thế như nào là dường phân giác của góc
Biết vẽ tia phân giác 
Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ đo gấp giấy
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thước thẳng thước đo góc
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’)
O
y
z
x
100o
Vẽ góc xOz = 50o xOy =110o
Vị trí tia Oz thế như nào so với tia Oy và tia Oy 
Tính góc yOz so sánh xOz và yOz
Þ xOy > xOz
Þ tia Oz nằm giữa hai tia Oy và tia Ox 
Þ yOz = xOy – xOz =110o -50o = 50o
Þ yOz = xOz
Hoạt động 2 TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC LÀ GÌ
Þ tia Oz nằm giữa hai tia Oy và tia Ox
yOz = xOz
ta nói Oz là phan giác của góc xOy.
O
45o
A
B
C
O
x
y
z
Vậy thế nào là tia phân giác của góc xOy?
Định nghiã 
Oz là phân giác của xOy 
Û
OC là tia phân giác của góc AOB
Ot là tia phân giác của góc mOn
n
m
O
t
HS: trả lời 
GV: đưa bảng phụ có hình vẽ cho hs quan sát
Tia nào là tia phân giác của góc
Hoạt động 3 CÁCH VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
O
x
y
z
z'
x
y
t
O
O
x
y
z
GV: tia phân giác của góc xOy cần thoả nãm điều gì 
HS: tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
GV: cho hs làm hs 31 trên bảng con
GV: mỗi góc nhỏ hơn góc bẹt có mấy tia phân giác 
HS: mỗi góc nhỏ hơn góc bẹt chỉ có một tia phân giác
GV: mỗi góc bẹt có mấy tia phân giác
HS: mỗi góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau
GV: Đường thẳng zz' gọi là đường phân giác của góc xOy. Vậy thế nào là đường phân giác ?
HS: trả lời 
ví du:ï vẽ tia phân giác của góc xOy = 64o 
vì Oz là phân giác nên 
yOz = xOz= xOy/2 = 64o/2 = 32o 
Chú ý
Đường thẳng chứa tia phân giác gọi là đường phân giác của góc
Hoạt động 4 CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
GV: cho hoạt động nhóm làm bài tập 32 sgk
yOt = xOt S
yOt + xOt = xOy S
yOt + xOt = xOy; yOt = xOt Đ 
yOt = xOt= Đ
nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc , đường phân giác của một góc
BTVN 30 đến 36 sgk
Tiết 21	Ngày soạn:...........
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu. 
Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về tính góc.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. 
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
a
b
t
O
A
O
C
B
K
D
Vẽ aOb = 180o
Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb 
Tính aOt và bOt
1) Vẽ góc AOB = 60o kề bù với BOC
2) vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB, BOC. Tính DOK
GV: cho cả lớp nhận xét 
aOt = bOt = = 90o 
Ta có AOB + BOC = 180o mà 
AOB = 60o 
Þ BOC = 180o - AOB = 180o - 60o 
= 120o 
OD là phân giác của góc AOB
BOD = 30o
OK là phân giác của góc COB
BOK= 60o
ÞBOD + BOK = 30o + 60o = 90o
nhận xét hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP
Bài tập 36
GV: yêu cầu HS đọc đề bài 
HS: thực hiện 
GV: để tính góc mOn ta làm thế như nào ?
HS: tính góc mOy và góc nOy
GV: làm thế nào để tính góc nOy
HS: cần tính góc yOz
O
z
n
y
m
x
Tia Oz và tia Oy cùng thuộc nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà 
 ÐxOy < ÐxOz
Þ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Tia Om là phân giác của xOy 
Þ ÐmOy = = 15o 
Tia On là phân giác của zOy 
Þ ÐnOy = = 25o
nhưng tia Oy nằm giữa hai tia On và Om nên ÐmOn = ÐmOy +Ð yOn
ÐmOn = 15o + 25o = 40o 
Hoạt động 4 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Muốn chứng minh Ot là phân giác của một góc ta làm như thế nào
BTVN 31; 32; 33 sbt
Xem trước bài "thực hành đo trên mặt đất" 
Tiết	22 & 23	Ngày soạn:............
THỰC HÀNH ĐO TRÊN MẶT ĐẤT
Mục tiêu. 
HS hiểu được cấu tạo của giác kế.
Biết cách sử dụng giác kế để đo trên mặt đất
Giáo dục ý thức tập thể, kĩ luật, thực hiện những qui định về thực hành
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
4 bộ giác kế, cọc tiêu, địa điểm thức hành 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 TÌM HIỂU CẤU TẠO CÁCH SỬ DỤNG 
GV: giới thiệu cấu tạo 
Chân giác kế 
Đĩa tròn có chia độ từ 0o đến 100o, trên đĩa tròn có hai thanh quay
HS: quan sát
GV: giới thiệu cách do
GV: yêu cầu HS đọc cách đo ở sgk
HS: thực hiện 
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài có hình vẽ 41; 42 
Yêu cầu hs nêu lại 4 bước để đo góc trên mặt đất
Hoạt động 2 THỰC HÀNH
GV: phân địa điểm thực hành cho các tổ, 
HS: thực hiện 
GV: quan sát điều chỉnh thêm cho HS
HS: thực hiện và viết báo cáo theo mẫu
Tổ ............ lớp......................
dụng cụ gồm ....
ý thức kỷ luật trong giờ thực hành
kết quả thực hành.............
Đánh giá của tổ đối với từng cá nhân 
Đánh giá của GV
Hoạt động 3 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
GV: cho tập trung hs 
HS: thực hiện 
GV: nhận xét đánh giá chung cả lớp, từng tổ, riêng một số cá nhân
GV: yêu cầu hs mang dụng cụ trả lại phòng thiết bị

Tài liệu đính kèm:

  • docHHtu15den23.doc