A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
- Kĩ năng : + Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu .
- Học sinh : Thước thẳng .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 6A.
2. Bài mới: Đặt vấn đề
Hoạt của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu :
1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng.
- GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng.
- Đường thẳng có giới hạn không ?
- Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ?
- GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng. - HS1 làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Đường thẳng không có giới hạn, có thể kéo dài về hai phía.
- Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần gọi là hai nửa.
1. Nửa mặt phẳng
a) Mặt phẳng :
- GV đưa ra các VD về mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không ?
- Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ?
- GV: Thế nào là nửa mặt phẳng
bờ a b.
b) Nửa mặt phẳng bờ a :
- GV nêu khái niệm <72 sgk="">.72>
- Vẽ hình.
a
(I)
(II)
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình.
- Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ?
- GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng đối nhau . (chú ý).
- Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ, người ta đặt tên cho nó.
- GV vẽ hai điểm M , ?1
a) Cách gọi tên:
Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa P.
Nửa (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.
b) Đoạn thẳng MN không cắt a,
Đoạn thẳng MP cắt a - Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía.
- VD: Mặt bàn, bức tường .
- HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
Định nghĩa :
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
- HS thực hiện trên bảng.
y
x
- 2 HS nhắc lại và ghi chú ý GV nêu vào vở.
- Tương tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ.
Soạn:7/1/2012 Giảng: Chương II : Góc Tiết 15 - Đ1. nửa mặt phẳng A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. - Kĩ năng : + Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu . - Học sinh : Thước thẳng . C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 6A............................................................................ 2. Bài mới: Đặt vấn đề Hoạt của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu : 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng. - GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng. - Đường thẳng có giới hạn không ? - Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ? - GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng. - HS1 làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. - Đường thẳng không có giới hạn, có thể kéo dài về hai phía. - Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần gọi là hai nửa. 1. Nửa mặt phẳng a) Mặt phẳng : - GV đưa ra các VD về mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không ? - Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? - GV: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a b. b) Nửa mặt phẳng bờ a : - GV nêu khái niệm . - Vẽ hình. a (I) (II) - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình. - Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ? - GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng đối nhau . (chú ý). - Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ, người ta đặt tên cho nó. - GV vẽ hai điểm M , ?1 a) Cách gọi tên: Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa P. Nửa (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N. b) Đoạn thẳng MN khụng cắt a, Đoạn thẳng MP cắt a - Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía. - VD: Mặt bàn, bức tường ... - HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Định nghĩa : Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a - HS thực hiện trên bảng. y x - 2 HS nhắc lại và ghi chú ý GV nêu vào vở. - Tương tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ. 2. Tia nằm giữa hai tia - GV yêu cầu: + Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz. + Lấy 2 điểm M, N: M ẻ tia Ox, M ạ O N ẻ tia Oy, N ạ O. - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát Ha) cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? ở hình a) : Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta núi OZ nằm giữa hai tia Ox và Oy. - ?2 ở hình b), c), tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? Vì sao ? Nhận xét : -Tia Ox được gọi là tia nằm giữa hai tia Oy và Oz khi tia Ox cắt đoạn thẳng nối bất kỳ hai điểm thuộc hai tia Oy và Oz -Bất kỳ tia nào chung gốc với hai tia đối nhau đều nằm giữa hai tia đối nhau đó . - HS: - ở hình b): Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O ị Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. - ở hình c), tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Củng cố : - Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 . 4.Hướng dẫn về nhà- Làm bài tập 4, 5 . ; 1, 4, 5 . Duyệt ngày 8/1/2012
Tài liệu đính kèm: