1/ Mục tiêu:
a)Kiến thức : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
b) Kĩ năng : HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
2/ Chuẩn bị:
a) Giáo Viên : Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn màu ,compa.
b) Học Sinh : Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm , một thanh gỗ
( bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn , bút chì.
3/ Phương pháp dạy học :Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi-đáp.trực quan,thảo luận nhĩm.
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
4.2/ Kiểm tra bài cũ: (Bảng phụ)
Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; MB = 2 cm)
1/ Đo độ dài : AM = ? cm
MB = ? cm
So sánh MA; MB.
2/ Tính AB?
3/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
GV đánh giá cho điểm HS.
1/ AM = 2 cm
MB = 2 cm
MA = MB (3đ)
2/ M nằm giữa A và B
MA + MB = AB
AB = 2 + 2 = 4 (cm) (3đ)
3/ M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B M là trung điểm của đoạn thẳng AB. (4đ)
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Tiết PPCT :12 Ngày dạy : / / 2009 1/ Mục tiêu: a)Kiến thức : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? b) Kĩ năng : HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. 2/ Chuẩn bị: Giáo Viên : Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn màu ,compa. Học Sinh : Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm , một thanh gỗ ( bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn , bút chì. 3/ Phương pháp dạy học :Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi-đáp.trực quan,thảo luận nhĩm. 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh 4.2/ Kiểm tra bài cũ: (Bảng phụ) A M B Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; MB = 2 cm) 1/ Đo độ dài : AM = ? cm MB = ? cm So sánh MA; MB. 2/ Tính AB? 3/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B? GV đánh giá cho điểm HS. 1/ AM = 2 cm MB = 2 cm MA = MB (3đ) 2/ M nằm giữa A và B MA + MB = AB AB = 2 + 2 = 4 (cm) (3đ) 3/ M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B M là trung điểm của đoạn thẳng AB. (4đ) 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1/ Trung điểm đoạn thẳng: * HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đọan thẳng. Cả lớp ghi bài vào vở : trung điểm của đoạn thẳng SGK. * M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? -Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ? Tương tự M cách đều A; B thì . . . .? * GV yêu cầu : Một HS vẽ trên bảng + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm ( trên bảng) + Vẽ trung điểm M của AB có giải thích cách vẽ? Một HS lên bảng thực hiện Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5 cm. GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: MA = MB = Bài tập củng cố: Bài 60 tr. 125 SGK: -Một HS đọc to đề, cả lớp theo dõi. -Một HS khác tóm tắt đề. -Tia Ox A; B tia Ox ; OA = 2 cm; OB = 4 cm. a/ A có nằm giữa hai điểm O; B không? b/ So sánh OA và AB. c/ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? Cho Hỏi -GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng . 2 cm Yêu cầu một HS vẽ hình. * GV ghi mẫu trên bảng để HS biết cách trình bày. *GV lấy điểm A’ đoạn thẳng OB; A’ có là trung điểm của AB không? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó? * GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ ( chưa biết số đo), mời 1 HS vẽ trung điểm K của nó? E F -Yêu cầu HS nêu cách vẽ . Việc đầu tiên ta phải làm gì? 2 / Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng : * Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước Cách 1: Cách 2: Dùng dây gấp ( GV hướng dẫn miệng). Cách 3: Dùng giấy gấp ( SGK): + Hãy dùng sợi dây “ chia” thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm ? ( chia theo chiều dài). 1/ Trung điểm đoạn thẳng: Định nghĩa : SGK/ 124. MA + MB = AB MA = MB M nằm giữa A và B M cách đều A và B + Vẽ AB = 35 cm + M là trung điểm của AB AM = cm. Vẽ M tia AB sao cho AM = 17,5 cm. Bài 60 tr. 125 SGK: O A B x 4 cm 2 cm a/ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B ( vì OA < OB) b/ Theo câu a: A nằm giữa O và B OA + AB = OB + AB = 4 AB = 4-2 AB = 2 (cm ) OA = OB ( vì = 2 cm). c/ Theo câu a và b Ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB. Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm ( điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó. -Đo đoạn thẳng EF. -Tính EK = -Vẽ K đoạn thẳng EF với EK = 2/ Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB: VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ( cho sẵn đoạn thẳng). Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng. B1: Đo đoạn thẳng. B2: Tính AM = MB = B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA ( hoặc MB). Cách 2: Gấp dây. Cách 3: Dùng giấy gấp: -HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đọan thẳng bằng cách gấp giấy. -Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ ( chọn mép thẳng đo). -Gấp đoạn dây ( bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại. -Dùng bút chì đánh dấu trung điểm ( hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó). 4.4/ Củng cố và luyện tập : Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống . . . . . để được các kiến thức cần ghi nhớ (bảng phụ) 1/ Điểm . . . . . . là trung điểm của đoạn thẳng AB. M nằm giữa A; B MA = . . . . 2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì . . . . = . . . . = AB. Bài 2: Bài 63 SGK. Bài 3: Bài 64 SGK. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học bài theo SGK. -Làm các bài tập : 61; 62; 65 tr. 118 SGK và 60; 61; 62 SBT tr 104. -Oân tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trang 124 để tiết sau ôn tập chương. 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: