Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =n(đơn vị đo độ dài) (m > 0)

Trên- tia Ox, nếu OM = a, ON = b và a < b="" thì="" m="" nằm="" giữa="" hai="" điểm="" còn="">

2. Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải các bài tập

3. Thỏi độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo, đặt, xác định điểm

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề

C. CHUẨN BỊ:

1. Thầy : Phấn màu, thước kẽ thẳng có chia khoảng cách.

2. Trò :Xem trước bàilàm BT đã ra thước thẳng có chia khoảng.

D. TIẾN TRÌNHN DẠY HỌC

I. Ổn định tổ chức (1phút):

II. Bài cũ (7phút): Lớp 6A: Duyên; Duy

Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện

Khi nào thì độ dài AM + MB = AB

Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho AT = 10cm, VA = 20cm, VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập .

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề (3phút) :

Như các em được biết khái niệm về đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng, bằng cách nào để đo, vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước đúng, chính xác. Đó chính là nội dung của bài

 2. Triển khai:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1(17phút) : Cách vẽ đoạn thẳng trên tia

Hãy vẽ tia Ox

Bằng dụng cụ nào để xác định được tia Ox = 2cm.

Trên tia Ox ta vẽ được mấy điểm M sao cho OM = 2 cm.

Hãy vẽ một đoạn thẳng AB bất kỳ và vẽ đoạn thẳng AB = CD.

G1-1: giới thiệu dụng cụ dùng bằng compa để vẽ đoạn thẳng có độ dài bằng đoạn thẳng cho trước

G1-2: nêu cách vẽ

Hoạt động 2(15phút): Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.

G2-1: yêu cầu học sinh vẽ

? Hãy vẽ tia Ox, trên tia Ox xác định hai điểm M và N sao cho OM = 2cm, ON = 3cm.

? Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:

Vd1: Trên tia Ox vẽ đoạn thảng OM có độ dài bằng 2 cm.

Cách vẽ: Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia;

Vạch số 2 cm cho ta điểm M

Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ

Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một vàchỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài).

VD2: Cho đoạn thẳng A B . Hãy vẽ đoạn thẳng CD = AB.

Cách vẽ: Vẽ một tia Cx

- Đặt Compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước

- Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho một mĩu nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia cho ta điểm D

- Đoạn thẳng CD là đoạn thẳng cần vẽ

2. Vẽ hai đoạn thẳng:

VD: Trên tia Ox , hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM= 2cm, ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Giải: Ta có điểm M nằm giữa hai điểm O và N vì (2cm <>

Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a="">< b="" thì="" điểm="" m="" nằm="" giữa="" hai="" điểm="" o="" và="" n.="">

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 74Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
Ngày soạn: 01/11/2008	Ngày dạy:. 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =n(đơn vị đo độ dài) (m > 0)
Trên- tia Ox, nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa hai điểm còn lại
2. Kỹ năng:
Biết áp dụng các kiến thức trên để giải các bài tập
3. Thỏi độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi đo, đặt, xác định điểm
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
1. Thầy : Phấn màu, thước kẽ thẳng có chia khoảng cách.
2. Trò :Xem trước bàilàm BT đã ra thước thẳng có chia khoảng.
D. Tiến trìnhn dạy học 
I. ổn định tổ chức (1phút):
II. Bài cũ (7phút): Lớp 6A: Duyên; Duy
Nội dung kiểm tra
Cỏch thức thực hiện
Khi nào thì độ dài AM + MB = AB
Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho AT = 10cm, VA = 20cm, VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập .
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề (3phút) : 
Như các em được biết khái niệm về đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng, bằng cách nào để đo, vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước đúng, chính xác. Đó chính là nội dung của bài 
 2. Triển khai: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1(17phút) : Cách vẽ đoạn thẳng trên tia
Hãy vẽ tia Ox
Bằng dụng cụ nào để xác định được tia Ox = 2cm.
Trên tia Ox ta vẽ được mấy điểm M sao cho OM = 2 cm.
Hãy vẽ một đoạn thẳng AB bất kỳ và vẽ đoạn thẳng AB = CD.
G1-1: giới thiệu dụng cụ dùng bằng compa để vẽ đoạn thẳng có độ dài bằng đoạn thẳng cho trước
G1-2: nêu cách vẽ
Hoạt động 2(15phút): Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
G2-1: yêu cầu học sinh vẽ
? Hãy vẽ tia Ox, trên tia Ox xác định hai điểm M và N sao cho OM = 2cm, ON = 3cm.
? Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Vd1: Trên tia Ox vẽ đoạn thảng OM có độ dài bằng 2 cm.
Cách vẽ: Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia;
Vạch số 2 cm cho ta điểm M
Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ
Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một vàchỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài).
VD2: Cho đoạn thẳng A B . Hãy vẽ đoạn thẳng CD = AB.
Cách vẽ: Vẽ một tia Cx
- Đặt Compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước
- Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho một mĩu nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia cho ta điểm D
- Đoạn thẳng CD là đoạn thẳng cần vẽ
2. Vẽ hai đoạn thẳng:
VD: Trên tia Ox , hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM= 2cm, ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Giải: Ta có điểm M nằm giữa hai điểm O và N vì (2cm < 3cm)
Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
IV. Củng cố (10phút): - GV nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
 -Làm BT53, 54 SGK.
V. Dặn dò (2phút): - Xem lại bài, các BT đã giải	
 -Làm bài tập tương tự SBT.
 - Xem trước bài: Trung điểm đoạn thẳng.
Rút kinh Nghiệm..................................................................................... 	
.................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET11.doc