Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Hạnh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Hạnh

I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

- Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

- Học sinh biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng;

- Học sinh biết sử dụng thước thẳng để vẽ ba điểm thẳng hàng một cách chính xác, cẩn thận.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Các bảng phụ, thước thẳng, nam châm, bút dạ, phấn màu;

- HS: Thước thẳng, bút chì, .

Bảng phụ 1:

Bảng phụ 2:

Bảng phụ 3:

Bảng phụ 4:

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1, Kiểm tra bài cũ:

- GV treo bảng phụ 1:

+ Lần lượt gọi 3 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu.

+ GV nhận xét và cho điểm.

+ Yêu cầu vẽ được:

* Vào bài:

 Hình vẽ trên có đặc điểm gì ?

Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a  Ba điểm M, N, A thẳng hàng.

2, Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng

? Khi nào thì ba điểm A, B, C được gọi là ba điểm thẳng hàng ?

- HS nêu được: 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đt.

- GV vẽ đường thẳng và biểu diễn 3 điểm A, B, C lên đó.

- GV chốt lại để HS ghi nhớ.

? Khi nào 3 điểm A, B, D không thẳng hàng ?

- GV nhấn mạnh: Ba điểm A, B, D không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào.

- GV hướng dẫn HS vẽ hình vào vở.

? Hãy cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ? (3 VD)

? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?

(Vẽ đường thẳng trước  Vẽ điểm sau)

? Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?

? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?

(Dùng thước gióng)

? Có thể có nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng hay không ? không cùng thuộc 1 đường thẳng hay không ?

- GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.

- Làm bài 8/106 SGK:

+ HS đọc đề bài.

+ HS lấy thước kiểm tra và trả lời miệng:

A, M, N thẳng hàng.

- Làm bài 9/106 SGK:

+ HS đọc đề bài.

+ GV treo bảng phụ 2.

+ HS đứng tại chỗ đọc kết quả. 1, Thế nào là ba điểm thẳng hàng:

- Ba điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

- Ba điểm A, B, D không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào : Ba điểm A, B, D không thẳng hàng.

Bài 8/106 SGK:

Ba điểm A, M, N thẳng hàng.

Bài 9/106 SGK:

a, B, D, C thẳng hàng.

 B, E, A thẳng hàng.

 D, E, G thẳng hàng.

b, B, D, E không thẳng hàng.

 B, C, A không thẳng hàng.

 

doc 59 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CH¦¥NG I: ®o¹n th¼nG
Ngày soạn: 
Ngày dạy: .........................................................
Tiết 1: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
Học sinh nắm được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, cho đường thẳng; biết kí hiệu điểm , đường thẳng, biết sử dụng các kí hiệu Î , Ï.
Rèn luyện khả năng quan sát thực tế các hình ảnh.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Các bảng phụ, thước thẳng, nam châm, bút dạ, phấn màu; 
HS: Thước thẳng, bút chì, ...
Bảng phụ 1:
a, Xét xem các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a ?
b, Điền kí hiệu Î , Ï vào ô trống:
 C a ; E a.
c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a.
E
a
C
.
.
Hình 5
Bảng phụ 2:
Hãy điền vào ô trống:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
M Î a
a
.
N
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
	(GV dành thời gian hướng dẫn học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, vở ghi và giới thiệu nội dung của chương như SGK)
* Vào bài: 
(Như sách giáo khoa)
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
- GV giới thiệu: Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học được hình học phải biết vẽ hình.
? Điểm được vẽ như thế nào ? 
- GV vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên bảng và giới thiệu về điểm.
- Ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
- GV giới thiệu điểm phân biệt, điểm trùng nhau.
- GV nêu chú ý và quy ước.
- GV nêu: “Từ hình đơn giản nhất là điểm ta có thể xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.”
1, Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
A
B
M
×
×
×
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
VD: 
- Ba điểm A, B, M là ba điểm phân biệt.
C
D
×
- Hai điểm C, D là hai điểm trùng nhau.
* Chú ý: (SGK/103)
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng
? Làm thế nào để vẽ được đường thẳng? 
- HS nêu cách vẽ.
- GV: Giống như điểm, đối với đường thẳng ta cũng cần phải đặt tên cho chúng.
- GV vẽ đường thẳng a và p rồi yêu cầu học học sinh vẽ vào vở.
? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía em có nhận xét gì ?
- HS nêu nhận xét.
- GV nhấn mạnh và ghi nhận xét lên bảng.
2, Đường thẳng:
- Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng để biểu diễn một đường thẳng. 
- Dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.
a
b
- Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
VD: 
* Nhận xét: 
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Hoạt động 3:Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
d
A
­
­
B
M
­
­
N
- GV đưa hình vẽ sau:
? Trên hình vẽ có những điểm nào ? đường thẳng nào ? 
? Điểm nào nằm trên đường thẳng ? điểm nào không nằm trên đường thẳng ?
- HS trả lời.
- GV nhấn mạnh: Các điểm A, B, N, M và đường thẳng d cùng nằm trên một mặt phẳng, có điểm thì nằm trên đường thẳng, có điểm không nằm trên đường thẳng.
- GV ghi bảng.
- GV nêu các cách gọi khác nhau của kí hiệu Î, Ï 
- GV treo bảng phụ 1 ghi nd bài ?:
+ HS đọc nội dung
+ Phần a: HS trả lời miệng.
+ Phần b: HS lên bảng điền.
? Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
- HS nhận xét à GV nêu và ghi bảng.
3, Điểm thuộc đường thẳng.
Điểm không thuộc đường thẳng
d
A
B
­
­
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: A Î d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu: A Ï d.
* Nhận xét: 
- Với bất kì một đường thẳng nào, có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
3, Củng cố:
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
- Làm bài tập1: 
+ HS đọc yêu cầu của bài.
+ GV vẽ hình lên bảng.
+ HS lên bảng đặt tên.
- Làm bài tập 2: GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- Làm bài tập thêm:
+ GV đưa bài tập bằng bảng phụ 2.
+ HS suy nghĩ sau đó lên bảng điền vào ô trống. Mỗi học sinh làm 1 phần.
4, Hướng dẫn học ở nhà:
Xem lại cách vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm, đường thẳng.
Tập đọc hình vẽ, ghi nhớ kí hiệu, các quy ước.
Làm các bài tập 3, 4, 5 /104 ; 105 SGK; 1, 2, 3/95 SBT.
Có thể làm thêm bài 6 với những em học Khá.
Gợi ý:Vẽ hình theo mô tả; Dựa vào mục 3 để trả lời và làm phần b, c.
Đọc trước §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG để tiết sau học.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: .........................................................
Tiết 2: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Học sinh biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng;
- Học sinh biết sử dụng thước thẳng để vẽ ba điểm thẳng hàng một cách chính xác, cẩn thận..
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Các bảng phụ, thước thẳng, nam châm, bút dạ, phấn màu; 
- HS: Thước thẳng, bút chì, ...
a, Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho: M Ï b.
b, Vẽ thêm đường thẳng a, điểm A sao cho: M Î a ; A Î b ; A Î a.
c, Vẽ điểm N Î a và N Ï b.
Bảng phụ 1:
A
B
C
D
E
G
.
.
.
.
.
.
Hình 11/SGK
Bảng phụ 2:
Bảng phụ 3:
Bài 11/107 SGK: Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a, Điểm ... nằm giữa hai điểm M và N.
b, Điểm R và N nằm ................................ đối với điểm M
c, Hai điểm .............. nằm khác phí đối với .........
.
.
.
M
N
R
Bảng phụ 4:
Trong các hình vẽ sau đây, chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
M
D
I
.
.
(d)
.
.
.
A
B
C
(c)
.
.
.
H
T
.
K
.
G
(b)
.
F
P
.
(a)
.
E
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
b
a
M
.
.
.
A
N
- GV treo bảng phụ 1:
+ Lần lượt gọi 3 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu.
+ GV nhận xét và cho điểm.
+ Yêu cầu vẽ được:
* Vào bài: 
	Hình vẽ trên có đặc điểm gì ?
Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a à Ba điểm M, N, A thẳng hàng.
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng
? Khi nào thì ba điểm A, B, C được gọi là ba điểm thẳng hàng ? 
- HS nêu được: 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đt.
- GV vẽ đường thẳng và biểu diễn 3 điểm A, B, C lên đó.
- GV chốt lại để HS ghi nhớ.
? Khi nào 3 điểm A, B, D không thẳng hàng ?
- GV nhấn mạnh: Ba điểm A, B, D không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình vào vở.
? Hãy cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ? (3 VD)
? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ? 
(Vẽ đường thẳng trước à Vẽ điểm sau)
? Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? 
? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ? 
(Dùng thước gióng)
? Có thể có nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng hay không ? không cùng thuộc 1 đường thẳng hay không ?
- GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
- Làm bài 8/106 SGK:
+ HS đọc đề bài.
+ HS lấy thước kiểm tra và trả lời miệng: 
A, M, N thẳng hàng.
- Làm bài 9/106 SGK:
+ HS đọc đề bài.
+ GV treo bảng phụ 2.
+ HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
1, Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
.
.
.
A
B
C
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, D không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào : Ba điểm A, B, D không thẳng hàng. 
A
B
×
×
×
D
Bài 8/106 SGK:
Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Bài 9/106 SGK:
a, B, D, C thẳng hàng.
 B, E, A thẳng hàng.
 D, E, G thẳng hàng.
b, B, D, E không thẳng hàng.
 B, C, A không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- GV vẽ hình 9 /SGK lên bảng.
? Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ?
? Quan sát hình vẽ trên, kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào với nhau ? 
? Trên hình vẽ có mấy điểm đã được biểu diễn?
? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
? Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm E, M, N có thẳng hàng không ?
- GV nêu chú ý .
2,Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
A
B
×
×
×
C
* Nhận xét: (SGK/106)
* Chú ý: 
- Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
3, Củng cố:
- Làm bài 11/107 SGK:
+ GV treo bảng phụ 3:
+ HS đọc yêu cầu.
+ Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng điền vào dấu “...”
- Làm bài tập thêm:
+ GV treo bảng phụ 4:
+ HS đứng tại chỗ trả lời từng trường hợp.
4, Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các kiến thức theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập 10/106; 12, 13, 14/107 SGK.
- Gợi ý: 
+ Bài 14 là 1 câu đố: Cần chú ý phân tích cách vẽ ở hình 14 để tìm ra cách vẽ sơ đồ mới.
- Đọc trước §3: Đường thẳng đi qua hai điểm.
- Chuẩn bị đầy đủ thước thẳng và bút chì.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: .........................................................
Tiết 3: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, thấy được có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Học sinh có ý thức vẽ hình chính xác và cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Các bảng phụ, nam châm, phấn màu, thước thẳng...
Cho 2 điểm P, Q. Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P, Q?
Ta vẽ được mấy đường thẳng?
Bảng phụ 1: 
A
B
Bảng phụ 2: 
Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai:
 a, Có nhiều đường không thẳng 
đi qua hai điểm A và B.
 b, Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 
hai điểm A và B.
- HS: Thước thẳng
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng ? không thẳng hàng? 
	Nêu cách vẽ trong mỗi trường hợp?
- HS2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua 	A?
- HS3: Cho điểm A và B. Vẽ đường thẳng đi qua A và B.
	Hỏi thêm:
	Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
	Mô tả cách vẽ?
* Vào bài: 
- Sử dụng ý của học sinh để vào bài.
2, Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng.
- Hs đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK
- Giáo viên vẽ 2 điểm A, B trên bảng.
- Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B ?
- Học sinh vẽ vào vở, 1 học sinh lên bảng.
- Hs khác lên bảng vẽ đường thẳng khác (màu khác) qua 2 điểm A, B.
- Có nhận xét gì về các đường thẳng vừa vẽ ?
- Học sinh phát biểu kết luận Þ nhận xét.
1, Vẽ đường thẳng:
* Cách vẽ (sgk)
A
B
* Nhận xét: (SGK/108)
Hoạt động 2: Củng cố
- Giáo viên đưa bài tập bằng bảng phụ 1: 
- Học sinh dựa vào nhận xét: Chỉ vẽ được 1 đường thẳng.
? Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua P và Q không?
Hoạt động 3: Tên đường thẳng.
?  ... n sát hình 44 và 45 SGK.
? Em hiểu cung tròn là gì ?
? Dây cung là gì ?
? Thế nào là đường kính của đường tròn ?
- HS trả lời dựa vào SGK.
? Hãy vẽ (O; 2cm) , vẽ dây cung EF = 3cm. ?
? Hãy vẽ đường kính PQ của đường tròn ? 
? Theo em PQ = ? So sánh đường kính với bán kính ?
2, Cung và dây cung:
* Cung tròn: AB
A, B là hai mút.
* Dây cung: 
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung.
- Dây đi qua tâm là đường kính.
⇒ Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Hoat động 3: Một số công dụng khác của compa
- HS đọc mục 3.
? Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào khác nữa ?
- HS nêu 2 cách như SGK.
- GV treo bảng phụ 1 để HS quan sát.
- GV nhắc lại từng công dụng và thao tác để HS quan sát, chú ý kĩ thuật.
3, Một số công dụng khác của compa:
a) So sánh hai đoạn thẳng:
- Cách làm : (SGK)
b) Xác định tổng độ dài của hai đoạn thẳng:
- Cách làm : (SGK).
3, Củng cố: 
- Đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
- Phân biệt đường tròn và hình tròn ?
- Nhắc lại khái niệm cung tròn, dây cung ?
- Compa dùng để làm gì ?
- Làm bài 40/92 SGK: 
+ GV đưa bảng phụ 2.
+ HS lên bảng thao tác và kí hiệu.
4, Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
- Sử dụng thành thạo compa để vẽ đường tròn và các ứng dụng khác.
- Làm các bài tập: 38, 39, 41, 42/91; 92 ; 93 SGK.
- Tiết sau: + Đọc trước §9. TAM GIÁC
	+ Chuẩn bị 1 vật có dạng hình tam giác.
	+ Mang đầy đủ dụng cụ: Thước thẳng, compa. thước đo góc, 
Ngày dạy: 
..
Tiết 26: §9. TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác ABC; hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Học sinh biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác; nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số bảng phụ, nam châm, thước thẳng, phấn màu, com pa, êke; 
Bảng phụ 1: Bài tập 41/92 SGK.
Bảng phụ 2: Bài tập 43/94 SGK.
Bảng phụ 3: Bài tập 44/95 SGK.
HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, êke ...
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ?
Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2,5cm (độ dài quy ước theo thước)
HS 2: Chữa bài 41/92 SGK? (GV đưa bài tập bằng bảng phụ 1)
(HS lên bảng dùng compa để kiểm tra) AB + BC + AC = OM
* Đặt vấn đề: 
Sử dụng hình 51 của bài 41 để vào bài
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì ?
- GV xác định ba điểm A, B, C không thẳng hàng trên bảng sau đó vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC rồi giới thiệu tam giác ABC.
? Tam giác ABC là gì ?
- Giới thiệu định nghĩa.
- GV vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng ra góc bảng rồi vẽ các đoạn thẳng AB, BC, AC.
? Hình vừa vẽ có phải là tam giác ABC không? Vì sao?
- GV nhấn mạnh cho trường hợp không thẳng hàng.
- GV giới thiệu kí hiệu, cách đọc và các tên gọi khác của ∆ABC. (6 cách gọi)
? Các điểm A, B, C được gọi là gì của tam giác ?
? Các đoạn AB, BC, AC được gọi là gì của tam giác ?
? Hãy đọc tên ba góc của tam giác ?
- Làm bài 43/94 SGK:
+ GV đưa bảng phụ 2
+ HS đọc nội dung của bài .
+ HS khác đúng tại chỗ trả lời câu a, GV ghi bảng.
+ HS khác lên bảng làm tiếp câu b.
- Làm bài 44/95 SGK:
+ GV đưa bảng phụ 3.
+ HS đứng tại chỗ điền phần 1: ∆ABI.
+ GV vừa ghi bảng vừa chỉ hình vẽ để HS dễ quan sát.
+ HS khác lên làm phần 2: ∆AIC.
+ GV hướng dẫn HS xác định yếu tố dựa vào kí hiệu.
+ HS khác làm phần 3: ∆ABC.
- GV đưa chiếc ê ke và giới thiệu một dạng khác của ∆
? Em còn thấy những vật dụng nào cũng có dạng hình tam giác ?
- HS đưa thêm vật dụng đã chuẩn bị.
- GV đánh dấu điểm M nằm trong tam giác và giới thiệu điểm nằm trong tam giác.
- GV đánh dấu và giới thiệu tiếp điểm N nằm ngoài tam giác .
1, Tam giác ABC là gì ?
* Tam giác ABC: 
M
A
B
C
N
- Kí hiệu: ∆ABC
- Ba điểm A, B, C : là ba đỉnh của tam giác.
- Ba đoạn AB, AC, BC : là ba cạnh của tam giác.
- Ba góc ABC, ACB, BAC : là ba góc của tam giác.
- Điểm M nằm bên trong tam giác.
- Điểm N nằm bên ngoài tam giác.
Hoạt động 2: Vẽ Tam giác .
? Để vẽ được 1 tam giác ta phải làm như thế nào ? 
- GV đưa ví dụ như SGK.
- HS đọc yêu cầu của ví dụ.
- GV giới thiệu từng thao tác vẽ.
? Nhắc lại cách vẽ ∆ABC biết độ dài ba cạnh: 
AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm ?
- Làm bài 46a/95 SGK: 1 HS lên bảng.
2, Vẽ tam giác:
* Ví dụ : 
Vẽ ∆ABC biết: 
BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm
Cách vẽ: (SGK/94)
3, Củng cố: 
- Tam giác ABC là gì ?
- Tam giác ABC có mấy tên gọi ? 
- Nêu từng tên gọi của tam giác ABC ?
- Tam giác ABC có những yếu tố nào ?
- Để vẽ được một tam giác ta cần biết mấy yếu tố ?
4, Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài, ghi nhớ định nghĩa ∆ABC, các yếu tố của tam giác.
- Thực hành vẽ tam giác.
- Làm tiếp các bài tập: 45, 46b, 47/95 SGK.
- Ôn tập lại các kiến thức của chương, làm các câu hỏi ôn tập ở phần ôn tập chương để tiết sau ôn tập.
Ngày dạy: 
Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Hệ thống các kiến thức trong chương II về góc.
- Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu cho học sinh tập suy luận ở dạng đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số bảng phụ, nam châm, bút dạ, thước thẳng, phấn màu, com pa, thước đo góc,
Bảng phụ 1: 
Bài 1: Trong mỗi hình dưới đây cho ta biết những gì ?
Hình 1
a
M
N
Hình 2
x
y
O
A
I
n
m
P
b
a
Hình 3
Hình 4
Hình 5
x
y
O
t
u
v
A
O
b
a
c
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hình 9
x
y
z
O
A
B
C
Bảng phụ 2: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của
b) Mỗi góc có một . Số đo của góc bẹt bằng 
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì 
d) Nếu thì ......................
xOt
tOy
=
2
xOy
=
Bảng phụ 3: 
Bài 3: Mỗi câu sau đây đúng hay sai ? Nếu sai sửa lại cho đúng .
Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì =
Nếu = thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
Tam giác DEF là hình ba đoạn thẳng DE, DF, EF.
Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
zOy
xOz
zOy
xOz
- HS: Làm đề cương ôn tập, thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, ...
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đề cương của HS.
2, Tổ chức ôn tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hệ thống kiến thức
Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức.
- GV đưa bài tập 1 bằng bảng phụ 1.
- Gọi lần lượt từng HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV ghi bảng các kiến thức của hình đó.
- HS vẽ lại hình tương ứng với kiến thức.
Bài 1:
* Hai nửa mp đối nhau:
* Góc nhọn, điểm nằm trong góc:
* Góc vuông:
* Góc tù: 
* Góc bẹt, tia phân giác của góc bẹt:
* Hai góc kề bù:
* Hai góc kề phụ:
* Tia phân giác của góc:
* Tam giác ABC:
* Đường tròn tâm O bán kính R:
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức qua ngôn ngữ.
- GV đưa bài tập 2 bằng bảng phụ 2.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng điền vào chỗ trống, mỗi HS làm 1 câu.
- Dưới lớp HS chép lại vào vở.
Bài 2:
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.(5 phút)
- GV đưa bài tập 3 bằng bảng phụ 3: 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng trống để HS hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận, trình bày vào bảng trống sau đó treo lên trước lớp.
- GV so sánh giữa các nhóm, lưu ý cách sử dụng ngôn ngữ cho phù hợp.
- Dưới lớp HS chép lại vào vở.
Bài 3:
Sai à Sửa lại là:
Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
Sai à Sửa lại là :
Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt.
Đúng.
Sai à Sửa lại là: 
Nếu và tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy thì 
Đúng.
Sai à Sửa lại là:
Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
Sai à Sửa lại là: 
∆DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, DF, EF khi ba điểm D, E, F không thẳng hàng.
Đúng.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào bài tập:
* Làm bài tập 6/96 SGK:
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt.
- HS thảo luận theo bàn để có hướng trình bày bài tập.
- Cho 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại cách trình bày bài tập.
* Làm bài tập 8/96 SGK:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS lên bảng vẽ ∆ABC.
- GV kiểm tra lại và nhận xét.
- HS khác lên bảng đo các góc của ∆ABC rồi ghi lên bảng.
- HS khác lên kiểm tra lại kết quả.
- GV chốt lại bài toán.
Bài 6/96 SGK:
Vẽ tia phân giác Oy của góc xOz = 600
Giải:
O
x
z
y
300
600
 Vì Oy là tia phân giác của nên Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và 
Trên nửa mp chứa Oz 
bờ chứa Ox vẽ tia Oy 
sao cho = 300
Tia Oy là tia cần vẽ.
 Bài 8/96 SGK:
3cm
3,5cm
2,5cm
A
B
C
∆ ABC có:
3, Củng cố: 
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong chương.
- Để chứng minh 1 tia là tia phân giác của một góc ta phải chỉ ra những điều kiện gì ?
- Để chứng minh 1 tia nằm giữa hai tia khác ta thường làm như thế nào ? 
4, Hướng dẫn học ở nhà: 
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương II.
- Tập vẽ hình qua các bài tập ở SBT.
- Xem lại các bài tập đã chữa để biết cách trình bày .
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra hết chương.
- Nhớ mang đầy đủ đồ dùng: compa , thước thẳng, thước đo góc, bút chì , 
Ngày dạy: 
Lớp 6A2
Tiết 28: KIỂM TRA CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Kiểm tra việc nắm vững kiến thức chương II của học sinh nhằm phân loại học sinh đề có kế hoạch bồi dưỡng.
- Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản của chương theo hệ thống kiến thức, có khả năng vận dụng vào làm bài tập.
- Học sinh có kỹ năng vẽ hình tốt, trình bày bài hợp lý.
- Rèn thái độ nghiêm túc, tự tin vào bản thân khi thực hiện công việc đơn giản
II/ CHUẨN BỊ:
- HS: ôn tập kiến thức chương II
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
(GV dành thời gian hướng dẫn học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, vở ghi và giới thiệu nội dung của chương như SGK)
* Vào bài: 
(Như sách giáo khoa)
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
- GV giới thiệu: Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học được hình học phải biết vẽ hình.
? Điểm được vẽ như thế nào ? 
- GV vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên bảng và giới thiệu về điểm.
- Ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
- GV giới thiệu điểm phân biệt, điểm trùng nhau.
- GV nêu chú ý và quy ước.
- GV nêu: “Từ hình đơn giản nhất là điểm ta có thể xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.”
1, Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
A
B
M
×
×
×
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
VD: 
- Ba điểm A, B, M là ba điểm phân biệt.
C
D
×
- Hai điểm C, D là hai điểm trùng nhau.
* Chú ý: (SGK/103)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Hinh 6 nam 07-08.doc