A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
+ Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía,
nằm giữa.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm
thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1’)
Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
19’ Hoạt động 1: 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho?
HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng.
- A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng.
GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng.
GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?
HS: 3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng.
GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng.
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
HS: Dùng thước thẳng
GV: Yêu cầu HS làm BT 8?
HS: Thực hiện
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào?
HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
HS: Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c?
HS: Thực hiện
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Bài tập:
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
Ngày soạn: 15/8/2009 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG. A. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu , . 3. Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận và chính xác. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: GV: SGK - thước thẳng. HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (5’) GV: Giới thiệu phương pháp học tập. - Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương. + Chương I: Đoạn thẳng. + Chương II: Góc. Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, . Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng. b) Triển khai bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10’ Hoạt động 1: 1. Điểm. -GV: Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm. -HS: Ghi VD: -HS: Quan sát hình1-SGK. Đọc tên điểm. -HS: Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình? -GV: Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau. - Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C. - Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau. -GV: Thông báo: Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm. - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Kí hiệu: A; B; C; 5’ Hoạt động 2: 2. Đường thẳng. -GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng. Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng. (GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết tên đường thẳng). -HS: Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường thẳng. -GV: Thông báo: - Đường thẳng là một tập hợp điểm. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. - Sợi chỉ căng thẳng mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái thường a, b, , m, p để đặt tên cho các đường thẳng. a 15’ Hoạt động 3: 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng -GV: Quan sát hình 4 - SGK. -HS: Quan sát -GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: . -HS: Ghi vở. -GV: Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? -HS: Thực hiện d A - Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là: B C Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặcđường thẳng d chứa điểm A. - Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C. ? a, b, c, Vẽ: a K B D C N M 4. Cũng cố: (7’) - Nhắc lại kiến thức bài học. - Làm bài tập 1; 2 SGK. 5. Dặn dò: - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT). - Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng. Ngày soạn: 17/8/2009 Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 2. Kĩ năng: + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. + Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề C. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. HS: Đọc trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) * HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1’) Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay: b) Triển khai bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 19’ Hoạt động 1: 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng. a GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho? HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng. - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng. GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng. GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? HS: 3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng. GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng. GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? HS: Dùng thước thẳng GV: Yêu cầu HS làm BT 8? HS: Thực hiện GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào? HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy. Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. HS: Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c? HS: Thực hiện B m D C A A C - Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. - Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. Bài tập: - Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng. N M P - Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng. Q T R 12’ Hoạt động 2: 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. Ghi: GV: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa B và C. C B A Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? HS: Trả lời GV: Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)- Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình vẽ). Ta có thể nói: - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. - Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. * Nhận xét: (Sgk - 106). 4. Củng cố: (5’) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng) (HS quan sát hình vẽ dưới đề bài). Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm). 5. Dặn dò: (3’) - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK). - Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm. Ngày soạn: 28/8/2009 Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề; trực quan III. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? ? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng). 3. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay: 2. Triển khai bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10’ Hoạt động 1: 1. Vẽ đường thẳng: GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B như SGK. HS: Nhắc lại cách vẽ. GV: Một học sinh khác thực hiện vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở. GV: Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểmA, B; và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được. HS: Thực hiện GV: Ghi nhận xét: GV: Làm bài tập 15 (109). HS: Thực hiện * Vẽ đường thẳng: (SGK -107) B A * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. 10’ Hoạt động 2: 2. Tên đường thẳng. GV: Thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng. Có thể dùng bảng phụ với các hình vẽ sau: x a y B A Bảng phụ: Các đường thẳng và tên của chúng. GV: Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? HS: Trả lời: 3 cách. GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? T-108 HS: Trả lời miệng. Có 3 cách: + C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó). + C2: Dùng chữ cái in thường. + C3: Dùng 2 chữ cái in thường. B A a y x C B A ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA. 15’ Hoạt động 3: 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? HS: thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. GV: Ngoài A còn điểm chung nào nữa không? HS: Trả lời GV: 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm. Có xảy ra trường hợp: 2 đường thẳng có vô số điểm chung không? HS: Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108) GV: Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt. HS: Đọc chú ý: SGK - 109. GV: Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt. GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song? HS: GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên? a O d b Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường thẳng đó? HS: Lên bảng vẽ: a O a b b B - Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A, ta nói chúng cắt nhau. Và A là giao điểm. A C - Hai đường thẳng a và b có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng nhau. b a Hai đường thẳng xy và x'y' không có điểm chung ta nói xy và x'y' song song. * Chú ý: (SGK-109) 4.Củng cố: ( 3’) - Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? - Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? 5. Dặn dò: (2’) - Học thuộc bài. - BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109). - Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110. - Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi (dài ... Thùc hiÖn. Ho¹t ®éng 3: (10’) *GV : Cho c¸c h×nh vÏ sau: H·y t×m sè ®o c¸c gãc trong mçi h×nh vÏ trªn vµ ®iÒn vµo “ ? ” - 0o < ? < 90o. - ? = 90o. - 90o < ? < 180o. - ? = 180o *HS: Thùc hiÖn. *GV: NhËn xÐt vµ giíi thiÖu: 1. §o gãc §¬n vÞ cña gãc : §é KÝ hiÖu : ( o ) C¸ch ®o: (SGK) *NhËn xÐt : - Mçi gãc cã mét sè ®o. - Sè ®o cña gãc bÑt b»ng 180o. - Sè ®o cña mçi gãc kh«ng vît qua 180o ?1. §o ®é më cña c¸i kÐo b»ng §o ®é më cña compa b»ng 2. So s¸nh hai gãc VÝ dô: So s¸nh c¸c gãc sau: Ta cã: = 45o ; = 45o ; = 120o Khi ®ã: < ; = < ?2.BAI = IAC 3. Gãc vu«ng. Gãc nhän. Gãc tï VÝ dô: *NhËn xÐt: (SG 4. Cñng cè :(3’) - Nh¾c l¹i kiÕn thøc trong bµi. 5. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ: (3’) - Häc bµi vµ lµm BT ®Çy ®ñ. - Nghiªn cøu bµi míi. Ngµy so¹n: TiÕt 19: KHI NµO TH× ÐxOy + ÐyOz = ÐxOz I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì - Biết được thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II. PH¦¥NG PH¸P: - Nªu vÊn ®Ò, nhãm HS. III. ChuÈn bÞ: Gi¸o viªn: SGK, B¶ng phô, thíc th¼ng. Häc sinh: SGK, B¶ng nhãm. IV. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. æn ®Þnh: 2. KiÓm tra bµi cò: (5’) - KiÓm tra c¸c bµi tËp vÒ nhµ. 3. Bµi míi: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung Hoạt động 1: *GV : Cho hình vẽ vµ y/c HS thùc hiÖn theo *HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện. *GV : ?Khi nào thì ? *HS: Tr¶ lêi. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xét. Hoạt động 2: *GV : Vẽ hình lên bảng phụ: a, Có nhận xét gì về các cạnh của hai góc xOy và góc yOz ?. b, Tính tổng của hai góc xOy và góc yOz ? c,Tính tổng của hai góc xOz và x’Oz’ ? d, Có nhận xét gì các cạnh và các góc của hai góc xOy và yOz. *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xét và giới thiệu: - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o. - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o. - Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? *HS: Trả lời. *GV : Nhận xét . 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? Ví dụ: Ở hình a ta có: Ở hình b ta có: . ?1. Ta có: * Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì .ngược lại : nếu thì Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o. - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o. - Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù. ?2 Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o. 4. Cñng cè: - Khi naøo thì xOy + yOz = xOz 5. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ: - Häc bµi vµ lµm bµi tËp ®Çy ®ñ. - Nghiªn cøu bµi míi vµ sö dông ®Çy ®ñ dông cô. Ngµy so¹n: TiÕt 20: VÏ gãc cho biÕt sè ®o I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180) 2. Kĩ năng: - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II. Ph¬ng ph¸p: - Nªu vÊn ®Ò. III. ChuÈn bÞ: GV: - PhÊn mµu, dông cô. HS: - Nghiªn cøu bµi vµ lµm BT ë nhµ, dông cô ®Çy ®ñ. IV. TiÕn tr×nh lªn líp: æn ®Þnh: KiÓm tra bµi cò: (5’) ThÕ nµo lµ hai gãc kÒ nhau, phô nhau, bï nhau, kÒ bï? Bµi míi: §Æt vÊn ®Ò: TriÓn khai bµi: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung Hoạt động 1: (20’) *GV: Cùng học sinh xét ví dụ 1. Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho = 40o. Hướng dẫn học sinh vẽ. *HS: Chú ý và làm theo giáo viên. *GV : Tương tự hãy Vẽ góc xOy sao cho = 60o. *HS: Một học sinh lên bẳng thực hiện. *GV : trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox, ta có thể vẽ được bao nhiêu góc xOy sao cho = mo ? *HS: Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định: Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2 trong SGK – trang 83 – 84. *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xét . Hoạt động 2: (15’) *GV : Yêu cầu học sinh làm ví dụ 3. lại ?. *HS: Hai học sinh lần lượt lên bảng vẽ. *GV : Nhận xét . Có cách nào ta có thể vẽ góc thông qua góc ?. *HS: Chú ý và trả lời. *GV : Nhận xét . Nếu = mo và = no (mo < no ) thì tia Oy có vị trí như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz. *HS: Trả lời. 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. Ví dụ 1: Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho = 40o. Cách vẽ: (SGK) Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC biết = 30o Giải - Vẽ tia BC bất kì. - Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o. là góc phải vẽ. 2 : Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. Ví dụ 3: Cho tia Ox và hai góc xOy và yOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho = 30o và = 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. Nhận xét: Nếu = mo và = no (mo < no ) thì tia Oy có vị trí như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz. IV. Cñng cè: (3’) - Nh¾c l¹i kiÕn thøc trong bµi. V.Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ: (2’) - Lµm c¸c bµi tËp trong SGK vµ häc bµi. - Xem trước bài: Tia ph©n gi¸c. Ngµy so¹n: 2/3/2010 TiÕt 21: tia ph©n gi¸c cña gãc I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tia phân giác của một góc. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề. III. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, dụng cụ. HS: Nghiên cứu bài, dụng cụ đầy đủ. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vẽ góc xOy bằng 300? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: b) Triển khai bài: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung Hoạt động 1: (10’) *GV : So sánh và ?. *HS: = = 30o *GV : Nhận xét và giới thiệu: ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy và hợp hai cạnh này thành hai góc bằng nhau. Khi đó tia Oz được gọi là tia phân giác của góc xOy. *HS: Chú ý nghe giảng . *GV:Thế nào là tia phân giác của một góc ?. *HS: Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định: *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài, lấy các ví dụ minh họa. Hoạt động 2: (15’) *GV : Cùng học sinh xét ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 64o. Cách 1. Gợi ý: - Vẽ góc xOy = 64o - Oz là tia phân giác của góc xOy thì ? = ? o - Vẽ góc lên hình vẽ. *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xét . Cách 2. SGK- trang 86 *GV : Giới thiệu và minh họa lên trên trang giấy. *HS: Chú ý và làm theo hướng dẫn của giáo viên. *GV : Hãy cho biết mỗi góc có nhieuf nhất kà bao nhiêu tia phân giác ?. *HS: Trả lời. *GV : Nhận xét và yêu cầu làm ? Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt. *HS: Thực hiện. Hoạt động 3: (5’) *GV : Yêu cầu học sinh đọc trong SGK – tra*HS: Thực hiện. 1. Tia phân giác của một góc là gì ? Ví dụ: Ta thấy: = = 30o Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox. Khi đó tia Oz gọi là tia phân giác của góc xOy. Vậy: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc. Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 64o. Cách 1. Do Oz là tia phân giác của góc xOy nên: = . mà + = = 64o Suy ra: = Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho = 32o Cách 2. SGK- trang 86. *Nhận xét: Mỗi góc ( không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác. ? 3. Chú ý. Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. a, b, IV. Cñng cè: (3’) - Củng cố trong bài. V. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ: (2’) - Làm bài tập về nhà ở SGK - Tiết sau luyện tập. - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. Ngày soạn: 18/3/2010 Tiết 22: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc và áp dụng vào giải bài tập. - Rèn kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - HS cẩn thận trong tính toán và vẽ hình hình chính xác. B. Phương pháp: - Trực quan; hỏi đáp, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: +GV: SGK - bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ. +HS: Làm BT, thước thẳng, thước đo độ. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: (10’) 1) Thế nào là tia phân giác của một góc ? 2) Trình bày cách vẽ tia phân giác của AOB = 1280? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Tiến trình baì giảng: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (12’) GV: Lên bảng chữa bài tập. - Yêu cầu: Vẽ được hình (đúng) - Tính được xOt ? - Tính x'Ot ? HS: Thực hiện GV: Theo dõi → NX, sửa chữa những sai sót cho HS. Hoạt động 2: (18’) GV: Đọc đề bài trong SGK. Đầu bài cho gì? Hỏi gì? Tính mOn như thế nào? GV: Hướng dẫn cách tìm theo sơ đồ: mOn = ? Tính zOy =? → zOn =? → xOn =? → xOm =? → mOn =? Tính zOy ? Lưu ý phải lập luận đủ 3 bước: - Chỉ tia nằm giữa 2 tia. - Nêu hệ thức góc. - Thay số để tính kết quả. Tính zOn và xOm = ? HS: Nêu cách tính. HS: Trình bày GV: Nhận xét: uốn nắn những sai sót khi lập luận. . Chữa BT 33 (87 - SGK) t Giải y * Tính yOt hoặc xOt? - Vì Ot là tia 1300 phân giác x' x O của xOy nên yOt = tOx = * Tính x'Ot? - Ta có x'Ot và tOx là 2 góc kề bù nên: x'Ot + tOx = 1800 x'Ot = 1800 - tOx =1800 - 650 = 1150 Vậy x'Ot = 1150 z n . BT 35 (87 - SGK) Giải y - Tia Oz, Oy cùng m thuộc 1 nửa mặt O phẳng bờ chứa x tia Ox mà => Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz nên xOy + yOz = xOz => yOz = xOz - xOy = 800 - 300 = 500 - Tia On là tia phân giác của zOy nên zOn = (1) - Ta có tia On nằm giữa 2 tia Oz, Ox (zOn < zOx) => zOn + nOx = zOx nên nOx = zOx - zOn = 800 - 250 = 550 (2) Vì Om là tia phân giác của xOy nên mOx = ½ . xOy = ½ . 300 = 150 (3) - Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có: xOm < xOn (150 < 550) nên tia Om nằm giữa 2 tia Ox và On nên: xOm + mOn = xOn => mOn = xOn - xOm = 550 - 150 = 400 Vậy mOn = 400 IV. Củng cố: (3’) - Tia phân giác của một góc là gì? V. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các bài tập đã làm. - BTVN: 36, 37 (87 - SGK) + 31; 32; 33; 34 (SBT - 56) - Chuẩn bị: Thực hành đo góc trên mặt đất (HS đọc trước bài)
Tài liệu đính kèm: