Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu:

* Kiến thức cơ bản:

- Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.

- Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa haykhông nằm giữa hai điểm khác.

- Bước đầu tập suy luậ và rèn kỹ năng tính toán.

B. Chuẩn bị:

 Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bú dạ.

 Học sinh: SGK, thước thẳng.

C. Phương pháp.

 Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề.

 Ghi bảng, Vẽ hình trực quan

D. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định Lớp:.

2. Kiểm tra bài cũ:

 ?. Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?

 Làm bài tập 46 sgk.

 ?. Làm bài tập trang 48 sgk

3. Bài mới:

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Bài 49 sgk

Đầu bài cho gì, hỏi gì? Một học sinh đọc to, rõ đề bài trong sgk. HS quan sát đề trong sgk hoặc trên bảng phụ của GV. a) M nằm giữa A và B

AM+MB=AB(theo N.X)

 AM = AB - BM (1)

N nằm giữa A và B

 AN + NB = AB (TNX)

 BN = AB - AN (2)

mà AN = BM (3)

Từ (1), (2), (3) ta có

AM = BN.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10 	NS 04/ 11/ 09	NG:
 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
* Kiến thức cơ bản: 
- Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
- Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa haykhông nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luậ và rèn kỹ năng tính toán.
B. Chuẩn bị:
	Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bú dạ.
	Học sinh: SGK, thước thẳng.
C. Phương pháp.
	Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề.
	Ghi bảng, Vẽ hình trực quan
D. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định Lớp:.............................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
	?. Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
	Làm bài tập 46 sgk.
	?. Làm bài tập trang 48 sgk
3. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Bài 49 sgk
Đầu bài cho gì, hỏi gì?
Một học sinh đọc to, rõ đề bài trong sgk. HS quan sát đề trong sgk hoặc trên bảng phụ của GV.
a) M nằm giữa A và B
ÞAM+MB=AB(theo N.X)
Þ AM = AB - BM (1)
N nằm giữa A và B
Þ AN + NB = AB (TNX)
Þ BN = AB - AN (2)
mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có 
AM = BN.
- GV dùng bút dạ khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng phụ.
- HS phân tích đề bài:
2 hs lên bảng cùng làm hai phần a, b
(1/2 lớp bên trái làm ý a trwcs, ý b sau. 1/2 lớp bên phải làm ý b trước, ý a sau).
HS1:
A M 	 N	 B
- GV cùng HS cả lớp chấm chữa ý a.
- GV yêu cầu 1 HS khá chấm chữa ý b cho bạn. HS cả lớp nhận xét đánh giá cả hai em.
- Giải bài theo nhóm trong thời gian 7 phút. Sau đó từng nhóm lên trình bày (nếu đủ thời gian)
- GV cũng có thể chỉ cần lấy bài của hai nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, đủ, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lý) để cùng HS chữa, chấm.
HS trả lời miệng:
a. Điểm C nằm giữa 2 điểm A; B.
b. Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C.
c. Điểm A nằm giữa 2 điểm B; C
Bài 47 sgk: 
Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC
c) BA + AC = BC
Theo đầu bài: AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm:
3,7 + 2,3 ¹ 5
Þ AM+ MB ¹ AB
Þ M không nằm giữa A; B
2,3 + 5 ¹ 3,7
Þ BM+ AB ¹ AM
Þ B không nằm giữa M; A
3,7 + 5 ¹ 2,3
Þ AM+ AB ¹ MB
Bài 48 sbt
cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7cm; MB= 2,3cm; AB =5cm. Chứng tỏ rằng:
a. Trong 3 điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Þ A không nằm giữa M; B.
Þ Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b. Theo câu a: không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; M; B không thẳng hàng.
b) A; B; M không thẳng hàng.
B
A
Đưa hình bài tập 52 SGK lên bảng 1
2
3
- HS trả lời miệng: Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
Bài 52 sgk
Quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất? Tại sao? 
4. Bài tập về nhà: 
- Học kỹ lý thuyết
- Làm các bài tập: 44; 45; 46; 49; 50; 51 SBT
E. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 10.doc