Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh

A/MỤC TIÊU:

 KT:Củng cố:M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB

 KN: Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

 Vận dụng tính độ dài một đoạn thẳng khi biết độ dài hai đoạn thẳng kia.

 B/ CHUẨN BỊ:

Gv: Thước ,com pa

HS: Tước

 C/ LUYỆN TẬP:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

 BT147/121:

-GV hd Hs giải:

 điểm nào nằm giữa?

EM+MF= E F

 MF = ?

So sánh MF và EM

BT 48/121:

-Chiều dài bốn lần đo là ?

-Mép tường còn lại dài ?

-Chiều rộng lớp học dài ?

-Còn cách giải nào khác?

BT 49/121:

-GV hd :

Viết hệ thức tính AM và BN?

So sánh hai hệ thức .

 -HS đọc đề.Nêu yêu cầu.

HS giải.

HS đọc đề. Trả lời câu hỏi?

HS giải.

HS đọc đề.

2 HS làm. Cả lớp nháp. BT 147/121:

 . . .

 E M F

 Vì M nằm giữa E và F .Nên

 EM + MF = E F

Thay số:4+ MF = 8

Suy ra: MF = 8 – 4 = 4(cm)

Mà EM = 4(cm)

Vậy : MF = EM .

BT 48/121:

 Chiều dài bức tường sau bốn lần căng dây:1,25.4 = 5(m)

 Chiều dài bức tường còn lại :

 1,25:5 = 0,25

 Chều rộng bức tường dài:

 5 + 0,25 = 5,25(m)

BT 49/121:

 a) | | | | Ta có: AN = AM + MN

 BM =BN + MN

 Theo gt:AN =BM

 Suy ra: AM = BN

b)

 A N M B

Ta có :AM=AN+NM

 BN = BM+MN

Theo giả thiết:AN = BM và

 NM=MN

Suy ra:AM = BN

 

doc 1 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
TIẾT 10 
 Ngày soạn:16/10/08
 Ngươi dạy: Phạm van Danh
A/MỤC TIÊU:
 KT:Củng cố:M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB
 KN: Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
 Vận dụng tính độ dài một đoạn thẳng khi biết độ dài hai đoạn thẳng kia.
 B/ CHUẨN BỊ:
Gv: Thước ,com pa
HS: Tước
 C/ LUYỆN TẬP:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GHI BẢNG
BT147/121:
-GV hd Hs giải:
 điểm nào nằm giữa?
EM+MF= E F
 MF = ?
So sánh MF và EM 
BT 48/121:
-Chiều dài bốn lần đo là ?
-Mép tường còn lại dài ? 
-Chiều rộng lớp học dài ?
-Còn cách giải nào khác?
BT 49/121:
-GV hd :
Viết hệ thức tính AM và BN?
So sánh hai hệ thức .
-HS đọc đề.Nêu yêu cầu.
HS giải.
HS đọc đề. Trả lời câu hỏi? 
HS giải.
HS đọc đề. 
2 HS làm. Cả lớp nháp.
BT 147/121:
 . . . 
 E M F 
 Vì M nằm giữa E và F .Nên 
 EM + MF = E F 
Thay số:4+ MF = 8 
Suy ra: MF = 8 – 4 = 4(cm) 
Mà EM = 4(cm) 
Vậy : MF = EM .
BT 48/121:
 Chiều dài bức tường sau bốn lần căng dây:1,25.4 = 5(m) 
 Chiều dài bức tường còn lại : 
 1,25:5 = 0,25
 Chều rộng bức tường dài: 
 5 + 0,25 = 5,25(m) 
BT 49/121:
 a) | | | | Ta có: AN = AM + MN 
 BM =BN + MN 
 Theo gt:AN =BM 
 Suy ra: AM = BN 
b) 
 A N M B
Ta có :AM=AN+NM 
 BN = BM+MN 
Theo giả thiết:AN = BM và 
 NM=MN 
Suy ra:AM = BN 
Củng cố.
BT 52/122 (làm miệng) 
4/ Hướng dẫn về nhà:
Xem lại bài và làm bài tập 45;46;47/152 sbt 

Tài liệu đính kèm:

  • docHH-10.doc