Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập (bản 4 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập (bản 4 cột)

 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức; nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.

 2. Kỹ năng : Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

 3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.

B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa

 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)

 II. KIỂM TRA ( ph)

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

-Khi M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.

Vì điểm N nằm giữa hai điểm A, B nên ta có :

 AN + NB = AB

 5 + NB = 10

 NB = 10 – 5 = 5cm

Vậy AN = NB

 -Khi nào thì độ dài đoạn thẳng AM cộng MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?

Giải BT : Gọi N là một điểm của đoạn thẳng AB, biết AN = 5cm, AB = 10cm. So sánh AN và NB ?

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 10 : LUYỆN TẬP 
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức; nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
	2. Kỹ năng : Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
	3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-Khi M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
Vì điểm N nằm giữa hai điểm A, B nên ta có :
 AN + NB = AB
 5 + NB = 10
 NB = 10 – 5 = 5cm
Vậy AN = NB
-Khi nào thì độ dài đoạn thẳng AM cộng MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
Giải BT : Gọi N là một điểm của đoạn thẳng AB, biết AN = 5cm, AB = 10cm. So sánh AN và NB ?
 III. DẠY BÀI MỚI
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-BT 48, SGK trang 121 :
 Em Hà có sợi dây dài 1,25m, em dùng dây đó đo chiều rộng của lớp học. Sau bốn lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa hai đầu dây và mép tường còn lại bằng độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học ?
-BT 49, SGK trang 121 :
 Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM. So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp như hình vẽ.
-BT 50, SGK trang 121 : 
 Cho ba điểm V, A, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu :
 TV + VA = TA
-BT 51, SGK trang 122 :
Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho TA = 1cm, VA = 2cm, VT = 3cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
-Treo bảng phụ bài tập 48, SGK trang 121 :
 Em Hà có sợi dây dài 1,25m, em dùng dây đó đo chiều rộng của lớp học. Sau bốn lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa hai đầu dây và mép tường còn lại bằng độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học ?
-Hướng dẫn hs giải, gọi 01 hs trình bày bảng.
-Treo bảng phụ bài tập 49, SGK trang 121 :
 Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM. So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp như hình vẽ :
-Gọi 2 hs lên bảng trình bày, mỗi hs làm 1 câu.
-Treo bảng phụ bài tập 50, SGK trang 121 : 
 Cho ba điểm V, A, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu :
 TV + VA = TA
-Treo bảng phụ bài tập 51, SGK trang 122 :
Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho TA = 1cm, VA = 2cm, VT = 3cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
-Cho hs hoạt động nhóm.
-HS giải :
Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học.
 Theo đầu bài ta có :
AM + MN + NP + PQ + QB = AB.
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25
QB = . 1,25 = 0,25m
AB = 1,25 . 4 + 0,25 = 5,25m
Vậy chiều rộng lớp học : 5,25m
-HS giải :
a). Vì M nằm giữa A và B, ta có 
 AM + MB = AB
Þ AM = AB – MB (1)
Vì N nằm giữa A và B, ta có 
 AN + NB = AB 
Þ NB = AB – AN (2)
 Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra AM = BN
b). Giải tương tự như câu a).
Suy ra AM = BN.
-HS giải :
Ta có : TV + VA = TA
Do đó điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
-Đại diện nhóm trình bày :
Ta thấy TA + VA = VT
 (1 + 2 = 3)
Nên điểm A nằm giữa hai điểm V và T.
IV. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập :

Tài liệu đính kèm:

  • doc10.doc