. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+ Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vrx điểm, đường thẳng.
+ Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
+ Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
+ Biết sử dụng kí hiệu , .
+ Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng.
C. Hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức: 6A:.6B:.6C:.
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời
II. Bài mới:
Giới thiệu về điểm (10 phút)
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C . để đặt tên cho điểm.
1) Điểm:
- Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ước:
Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý:
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Tiết: 1 Chương I Đoạn thẳng điểm. đường thẳng . Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. + Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. - Kĩ năng : + Biết vrx điểm, đường thẳng. + Biết đặt tên điểm, đường thẳng. + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. + Biết sử dụng kí hiệu ẻ , ẻ. + Quan sát các hình ảnh thực tế. - Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. Học sinh : Thước thẳng. C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: 6A:................................6B:............................6C:.............................. II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời II. Bài mới: Giới thiệu về điểm (10 phút) - GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. - GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm. 1) Điểm: - Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm. - Một tên chỉ dùng cho một điểm. - Một điểm có thể có nhiều tên. * Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt. * Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Giới thiệu về đường thẳng (15 ph) - Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ? Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía có nhận xét gì ? - Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ? Hỏi : Trong hình vẽ sau, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ? (Bảng phụ). N M a A B 2) Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng. - Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. - Đặt tên: Dùng chữ cái in thường : a, b, c , m , n .... a b - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph) - GV nêu các cách nói điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK. 3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng : A d B Điểm A thuộc dt d : A ẻ d. Điểm B không thuộc dt d : B ẻ d. IV. Củng cố (10 ph):hs làm BT 2,3,4 SGK V. HDVN: BT 4-7SGK,BT1-3 SBT - Yêu cầu HS làm ? trong SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 SGK. ? . C ẻ a ; E ẻ a . V. HDVN - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó. - Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 . 1, 2, 3 .
Tài liệu đính kèm: