Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu

I. MỤC TIÊU:

 - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng.

 - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng.

II. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

 A. Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.

 B. Kiểm tra bài cũ:

 HS 1: Làm bài tập 2; 4 SGK.

HS 2: Làm bài 5 ; bài 6 SGK.

 C. Bài mới:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:

- Y/c h/s quan sát H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng?

- Xem H8b và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?

? Nêu cách vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng.

? Cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng. - H/s đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi.

- H/s đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi.

- H/s suy nghĩ nêu ý kiến.

 H8a

 H8b + Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.

+ Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.

*Cách vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng: Vẽ đường thẳng a, lấy điểm A,B,C a, ta được A,B,C thẳng hàng .

*Cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng a,

lấy hai điểm thuộc a, một điểm không thuộc a, ta được 3 điểm không thẳng hàng.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:

- Y/c h/s quan sát hình 9: nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

- GV chốt bài làm đúng hướng dẫn lại - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi

- H/s: Có một điểm duy nhất, .

- H/s theo dõi ghi bài.

 H9 Khi A, B, C thẳng hàng có:

- Điểm C nằm giữa điểm A và B

- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C

- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .

* Nhận xét: SGK.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11.

- GV chốt bài làm đúng hướng dẫn lại - Học sinh làm bài cá nhân, một h/s lên bảng làm

- Nhận xét bài làm của bạn

Bài tập 11(SGK-tr.107):

 - Điểm R nằm giữa điểm M và N

 - Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R

 - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .

D. Củng cố:

- Nhắc những nội dung chính cần nắm được.

- Làm bài tập 10; 12(SGK)

E. Hướng dẫn học ở nhà:

 - Học bài theo SGK. Chuẩn bị bài 3.

 - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK.

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: ĐOạN THẳNG.
Tuần 1. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 1. Điểm. Đường thẳng.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
	- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
	- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
	- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
II. Chuẩn bị:
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy và học:
A.Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
	B. Kiểm tra bài cũ.	
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Điểm:
- Cho h/s quan sát H.1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát hình vẽ và chỉ ra điểm D
- H/s quan sát hình và trả lời.
+ Điểm A, B, M
+ Đặt tên: Dùng các chữ cái in hoa.
+ Cách vẽ: Dùng một dấu chấm nhỏ
- H/s quan sát hình và trả lời.
 (h.1)
+ Điểm A, B, M
+ Đặt tên: Dùng các chữ cái in hoa.
+ Cách vẽ: Dùng một dấu chấm nhỏ
- Đọc tên các điểm có trong H.2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
- H/s quan sát hình và trả lời.
+ Điểm A và C. 
- H/s chú ý theo dõi và ghi bài.
A C 
 (h.2) 
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
Ví dụ: Điểm A và B, A và M, B và M.
 Điểm A và C là 2 điểm trùng nhau. 
-Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. 
- 1Điểm cũng là một hình.
2. Đường thẳng:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H.3, cho biết:
? Đọc tên các đường thẳng.
? Cách viết tên cách vẽ
- GV chốt kiến thức đúng và ghi bảng.
- H/s nghiên cứu cá nhân và nêu ý kiến: Sợi chỉ căng thẳng, mép thước, ... là hình ảnh của đường thẳng.
- H/s hoạt động cá nhân và nêu ý kiến:
+ Đường thẳng a, p
+ Dùng chữ in thường.
- H/s theo dõi ghi bài.
 (h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. 
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
Ví dụ: Đường thẳng a, p.
3. Điểm thuộc đường ...
- Y/c HS quan sát H.4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- H/s quan sát hình và trả lời.
+ Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
- H/s theo dõi ghi bài.
 (h4)
+ Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
 D: Củng cố:
- Y/c h/s làm ?
- GV vẽ hình 5 lên bảng.
- Y/c h/s lên bảng làm bài.
- GV n/x chốt bài làm đúng.
- H/s vẽ hình vào vở.
- 1 h/s lên bảng làm bài.
- H/s lớp làm bài cá nhân.
- H/s n/x bài làm của bạn.
- H/s theo dõi sửa bài.
? a) Điểm C thuộc đường thẳng a.
 Điểm E không thuộc đường thẳng a.
b) C a ; Ea
c) Vẽ thêm: P, Qa; M, Na
 E. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài theo SGK	
	- Làm các bài tập 2; 5; 6 SGK, 2; 3 SBT. 
 	 Ngày tháng năm 2012.
Hết tuần 1.
Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
 Thứ ngày tháng năm 2012 
Tiết 2. Ba điểm thẳng hàng.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng.
	- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, phấn màu.
III. Tiến trình dạy và học:
	A. Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
	B. Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Làm bài tập 2; 4 SGK.
HS 2: Làm bài 5 ; bài 6 SGK.
	C. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
- Y/c h/s quan sát H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng?
- Xem H8b và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?
? Nêu cách vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
? Cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
- H/s đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi.
- H/s đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi.
- H/s suy nghĩ nêu ý kiến.
 H8a
 H8b 
+ Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.
+ Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.
*Cách vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng: Vẽ đường thẳng a, lấy điểm A,B,C a, ta được A,B,C thẳng hàng .
*Cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng a, 
lấy hai điểm thuộc a, một điểm không thuộc a, ta được 3 điểm không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
- Y/c h/s quan sát hình 9: nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- GV chốt bài làm đúng hướng dẫn lại
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
- H/s: Có một điểm duy nhất, ...
- H/s theo dõi ghi bài.
 H9
Khi A, B, C thẳng hàng có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ...
* Nhận xét: SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11.
- GV chốt bài làm đúng hướng dẫn lại
- Học sinh làm bài cá nhân, một h/s lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 11(SGK-tr.107):
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
 - Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
 - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ...
D. Củng cố:
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được.
- Làm bài tập 10; 12(SGK)
E. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài theo SGK. Chuẩn bị bài 3.
 - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK.
Ngày tháng năm 2012
Hết tuần 2.
Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 3. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 3. Đường thẳng đi qua hai điểm.
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
II. Chuẩn bị: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy và học:
 A. Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
	 B. Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ và vẽ ba điểm A, B
C thẳng hàng.Trả lời miệng bài tập 11 SGK?
HS 2: Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
 C. Bài mới :
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Vẽ đường thẳng:
- GV Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- GV chốt k/t đúng vẽ hình lên bảng, nhắc lại n/x.
- H/s: Vẽ hình và trả lời câu hỏi.
H/s theo dõi vẽ hình vào vở và ghi bài.
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt.
- Y/c h/s làm bài tập 15 sgk:
- Y/c h/s đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên đường thẳng.
- GV chốt k/t đúng.
- H/s trả lời miệng.
- H/s nghiên cứu cá nhan trả lời: Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa.
2. Tên đường thẳng:
- Y/c h/s làm bài tập 15 sgk:
- Y/c h/s đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng.
- GV chốt k/t đúng.
- H/s trả lời miệng.
- H/s nghiên cứu cá nhan trả lời: Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa.
* Tên đường thẳng:
+ Dùng một chữ cái in thường.
+ Dùng hai chữ cái in thưòng. + + Dùng hai chữ cái in hoa.
Y/c hs làm ? Sgk.
- GV chốt k/t đúng.
- H/s trả lời miệng ? Sgk.
3. Đường thẳng trùng nhau, ...
- Y/c h/s trả lời các câu hỏi:
? Đọc tên những đường thẳng ở hình H.1? Chúng có đặc điểm gì.
? Chúng có bao nhiêu điểm chung.
- H/s suy nghĩ và lần lượt trả lời các câu hỏi g/v nêu ra.
+ Hình 1: Đường thẳng a, HI
 Chúng trùng nhau (Chúng có
? Các đường thẳng ở H.2 có đặc điểm gì.
? Chúng có bao nhiêu điểm chung.
? Các đường thẳng ở H.3 có đặc điểm gì.
? Chúng có bao nhiêu điểm chung.
? Có nhận xét gì số điểm chung của hai đường thẳng phân biệt.
- GV chốt k/t đúng.
vô số điểm chung).
+ Hình 2: Chúng có 1 điểm chung.
 Chúng cắt nhau.
+ Hình 3: Chúng không có điểm chung.
 Chúng song song với nhau
- H/s nêu nội dung n/x SGK.
 H.1
 H.2b
a
 H3:
a) Đường thẳng trùng nhau: Là 2 đường thẳng có vô số điểm chung.
Ví dụ: Đường thẳng a trùng với đường thẳng HI.
b) Đường thẳng cắt nhau: Là 2 đường thẳng có một điểm chung.
Ví dụ: Đường thẳng JK và đ/t JL cắts nhau.
c. Đường thẳng song song: Là 2 đường thẳng không có điểm chung.
Ví dụ: Đường thẳng a và đường thẳng b song song với nhau.
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song. 
 D. Củng cố:
Làm bài tập 16; 17; 19 Sgk
 E. Hướng dẫn học ở nhà.
	- Học bài theo SGK.Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK.
	- Chuẩn bị bài tập thực hành.
 Ngày tháng năm 2012
 Hết tuần 3. 
Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 4. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh được củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng.
	-Hs biết xác định ba điểm thẳng hàng ngoài thực tế trên cơ sở đó các em biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau.
	-Rèn ý thức tự giác, kỉ luật.
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 3 cọc tiêu, 1 quả dọi.
III. Tiến trình dạy và học:
	 A.Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
	 B.Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào ta có ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng?
 C. Bài mới.
1. Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường.
2. Hướng dẫn cách làm:
	- GV treo bảng phụ vẽ hình 24; 25(111SGK) y/c h/s q/sát hình kết hợp đọc SGK thu thập thông tin để nêu các bước làm.
	- Gọi 2 h/s lên bảng chỉ vào hình nêu các bước thực hiện.
	- H/s lớp n/x.
 - GV chỉ vào tranh vẽ nhắc lại cách làm từng bước: 
+ Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
+ Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B.
+ Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
3. Thực hành ngoài trời:
Chia nhóm thực hành từ 5 - 7 h/s.
Giao dụng cụ cho các nhóm.
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn.
4. Kiểm tra: (GV kiểm tra kết quả của từng nhóm).
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C.
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
Ghi điểm cho các nhóm.
 D.Kết thúc:
Y/c các nhóm thu dọn dụng cụ tập trung,gv n/x giờ thực hành:
+ý thức của h/s trong giờ học.
+Kết quả đạt được của từng nhóm.
 E. Hướng dẫn học ở nhà:
- Hướng dẫn h/s viết báo cáo thưc hành.
- Chuẩn bị bài 5.
Ngày tháng năm 2012.
Hết tuần 4.
Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 5. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 5. TIA.
I. Mục tiêu:
 - H/s biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau. Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 - Biết phân loại hai tia chung gốc. Biết vẽ tia và đặt tên cho tia , biết đọc tên một tía.
 - Luyện phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét. ... ỏ tô tia AB, phấn vàng tô tiaAy trên H4 và nhận xét.
- GV giới thiệu tia trùng nhau và vẽ hình và ghi bảng.
- 1 h/s lên bảng tô h/s lớp q/s.
-1h/s nhận xét.
- H/s theo dõi và ghi vở.
Ax, AB là hai tia trùng nhau: 
 + Chung gốc.
 + Cùng nằm trên nửa đường thẳng gốc chung.
*Chú ý: (SGK)
- GV giới thiệu tia phân biệt.
- Y/c h/s làm ?2.
- GV chốt k/t đúng.
- H/s theo dõi.
-H/s suy nghĩ cá nhân và trả lời.
?2: a) Tia OB trùng với tia Oy.
 b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì chúng không chung gốc.
 c) Hai tia OX và Oy không đối nhau vì chúng không làm thành đường thẳng.
 D. Củng cố: 
- Y/c h/s làm bài tập 22 ttr112SGK.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 22 y/c h/s lên bảng làm bài.
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- Một h/s lên bảng làm vào bảng phụ, h/s lớp làm bài cá nhân.
- H/s lớp n/x.
- H/s theo dõi sửa bài.
 *Bài 22 (112SGK).
a)  tia gốc O.
b)  hai tia đối nhau Rx và Ry.
c) -  AB và AC 
 -  CB 
 -  trùng nhau.
 E. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập 30; 23; 24; 25; 26; 27 (113SGK), bài tập 23à 27 (99SBT).
 Ngày tháng năm 2012.
 Hết tuần 5
Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 6. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 6. LUYệN TậP.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh được củng cố khái niệm tia, khái niệm hai tia đối nhau , biết đọc, biết vẽ, biết viết một tia thành thạo.
	- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
	- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng.
	-Rèn kĩ năng vẽ hình và sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một mệnh đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 27; 30; 32 (113; 114 SGK).
III. Tiến trình bài dạy:
	 A.Tổ chức lớp:
	 B. Kiểm tra bài cũ:
	- HS1:Làm bài tập: Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm O. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ?
- HS2: Làm bài tập 25? Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng .
 C.Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Bài tập 26. (113SGK): 
- GV ra bài tập y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- GV nhận xét h/ lại và ghi điểm. 
- Một h/s lên bảng làm, h/s lớp làm bài cá nhân.
- H/s lớp n/x.
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm:
a) Điểm M và B nằm cùng phía đối với A.
b) M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2).
Bài tập 27, 30.(113 SGK): 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung 2 bài tập y/c h/s lên bảng làm bài.
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- Hai h/s lên bảng làm vào bảng phụ, h/s lớp làm bài cá nhân.
- H/s lớp n/x.
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài tập 27(113 SGK): 
a)  điểm A.
b) .A.
Bài tập 30 (114 SGK).
a) ...2 tia Ox, Oy đối nhau.
b) O.
Bài tập 32 (114 SGK): 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập y/c h/s lên bảng làm bài.
- GV chốt bài làm đúng h/d lại. Khắc sâu hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Một h/s lên bảng làm vào bảng phụ, h/s lớp làm bài cá nhân.
- H/s lớp n/x.
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm:
a) Sai. VD:
Hai tia Ox, Oy ở hình vẽ trên chung gốc O nhưng không là hai tia đối nhau.
b) Sai. VD:
Hai tia Ox, Oy ở hình vẽ trên cùng nằm trên một đường thẳng nhưng không là hai tia đối nhau.
c) Đúng.
Bài tập 31.(114 SGK).
- GV diễn đạt theo điều kiện đề bài bài 31 để h/s vẽ hình và theo dõi h/s làm bài.
Y/c h/s vẽ thêm tia Ay’ là tia đối của tia AB. Tia AE là tia đối của tia Ay.
- Y/c h/s n/x bài làm của bạn.
- GV nhận xét h/d lại.
- Một HS lên bảng vẽ hình theo sự diễn đạt của GV.
-H/s lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
 -HS theo dõi sửa bài.
 D. Củng cố:
	- Thế nào là một tia gốc O? Hai tia đối nhau cần thảo mãn điều kiện gì?
 E. Hướng dẫn về nhà:
	- Học ôn lại bài,làm bài tập 23 đến 29 (99SBT)
	- Đọc trước bài đoạn thẳng.
 Ngày tháng năm 2012.
 Hết tuần 6.
Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 7. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 7. ĐOạN THẳNG.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được định nghĩa đoạn, biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
	- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy và học:
	 A. Tổ chứclớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
	 B. Kiểm tra bài cũ:
	- HS1: Vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
 + Vẽ đường thẳng AB.
 + Vẽ tia AB.
 + Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
	- HS2: Vẽ 2 điểm A, B Đặt mép thước thẳng qua A, B vạch theo mép thước từ A đến B. Hình vừa vẽ được có bao nhiêu điểm? Gồm những điểm như nào?
 C. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
- Hình vẽ của bạn  trên bảng là đoạn thẳng AB.
? Nêu cách vẽ? Vẽ đoạn thẳng AB vào vở.
? Đoạn thẳng AB là gì.
? Điểm A và điểm B gọi là gì.
? Có những cách nào để gọi tên đoạn thẳng AB. 
- GV chốt kiến thức đúng và ghi bảng.
- H/s chú ý nghe.
- H/s mô tả cách vẽ.
- H/s vẽ đoạn thẳng AB. 
- H/s phát biểu định nghĩa đoạn thẳng.
- H/s nêu cách gọi tên. (Đoạn thẳng AB; Đoạn thẳng BA)
- H/s theo dõi ghi bài.
* Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Điểm A và điểm B gọi là 2 mút của đoạn thẳng AB.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 33 y/c h/s làm bài.
- GV chốt bài làm đúng.
-H/s suy nghĩ cá nhân.
-Một h/s nêu ý kiến.
-H/s lớp n/x.
-H/s theo dõi sửa bài.
Bài 33(115SGK):
a) ....R, S... R và S...
b) ... hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
-Y/c h/s q/s các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia trên hình 33; 34; 35 (115 SGK) và trả lời các câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia? (chúng có mấy điểm chung?)
-GV treo bảng phụ vẽ hình các trường hợp và mô tả.
- H/s quan sát hình vẽ các trường hợp trong H.33, H.34, H.35 SGK suy nghĩ cá nhân.
-1 h/s nêu ý kiến.
-H/s lớp n/x.
-H/s theo dõi và ghi vở.
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng: Là 2 đoạn thẳng có 1 điểm chung. (Bảng phụ 1).
b) Đoạn thẳng cắt tia: Đoạn thẳng và tia có 1 điểm chung. (Bảng phụ 2).
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng: Đoạn thẳng và đường thẳng có 1 điểm chung.
(Bảng phụ 3).
 (Bảng phụ1).
 (Bảng phụ2).
 (Bảng phụ 3).
 D. Củng cố:
-Y/c h/s làm bài tập 37 (116 SGK).
 E. Hướng dẫn về nhà:
	Học bài theo SGK, làm bài tập 34; 35 ; 38 ; 39 (116SGK)
 Ngày tháng năm 2012.
 Hết tuần 7.
Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 8. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 8. Độ DàI ĐOạN THẳNG.
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu độ dài đoạn thẳng là gì ?
	- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
	- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
	- Giáo dục ý thức đo, vẽ cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp đo độ dài....
III. Tiến trình dạy và học:
	 A. ổn định lớp:
	 B. Kiểm tra bài cũ:
HS trả lời các câu hỏi sau: Đoạn thẳng AB là gì ? 
	 Làm bài tập 38 SGK
	 C. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Đo đoạn thẳng:
-Y/c h/s đọc SGK mục 1 trang 117.
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB.
- Đo độ dài đoạn thẳng AB (nói rõ cách đo). 
-GV nhắc lại k/n đoạn thẳng, h/d lại cách vẽ, cách đo.
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng.
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương, giới thiệu cách gọi khác về độ dài đoạn thẳng AB.
-Độ dài đoạn thẳng AB và k/c giữa hai điểm A, B có khác nhau không? khác nhau như thế nào?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- GVchốt k/t đúng.
-H/s nghiên cứu cá nhân.
- Một h/s lên bảng vẽ đo và trình bày cách đo, h/s lớp làm bài vào vở.
-H/s chú ý theo dõi.
-H/s nêu ý kiến.
-H/s chú ý theo dõi.
-Hs suy nghĩ và nêu ý kiến. 
-H/s suy nghĩ và nêu ý kiên: Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- H/s theo dõi ghi bài.
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm.
*Cách đo: SGK.
*Nhận xét: SGK
Khi AB = 25 mm.
Ta cũng có thể nói: Khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 25 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 25 mm.
*Tuy nhiên độ dài đoạn thẳng khác khoảng cách:
+ Độ đà đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A, B có thể bằng 0 (khi A ºB ).
2. So sánh hai đoạn thẳng:
-Y/c h/s so sánh chiều dài và chiều rộng của quyển SGK t6.
? Để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm ntn.
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Y/c h/s làm ?1 SGK.
-H/s làm việc cá nhân và nêu ý kiến.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
-H/s làm việc cá nhân.
- 1 h/s lên bảng ghi k/q, h/s lớp nêu ý kiến n/x.
Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
?1 FG = HI, FG < JK, HI < JK
- Q/s và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK.
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
-H/s làm việc cá nhân và nêu ý kiến.
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài.
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
 D Củng cố:
- Y/c h/s làm bài tập 44. (119SGK).
 (Đo độ dài các đoạn thẳng AD= 3 cm, CD =2,5 cm, BC 1,5 cm, 
AB= 1,2 cm. Tính AB + BC + CD + DA = 8,2 cm).
 E. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài, làm bài tập 40; 41; 42; 43; 45(119SGK).
Ngày tháng năm 2012.
Hết tuần 8.
Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 9. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 9. KHI NàO AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu: “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”.
	- Nhận biết thành thạo một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
	- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, thước cuộn.
III. Tiến trình dạy và học:
	 A. Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
 B. Kiểm tra bài cũ:
	?Vẽ 3 điểm M, A, B sao cho M nằm giữa A và B. Kể tên những đoạn thẳng trên hình. Đo độ dài các đoạn thẳng đó, so sánh AM + MB với AB.
	 C. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Khi nào thì tổng độ dài ....đoạn thẳng AB:
-Dựa vào k/q kiểm tra y/c h/s trả lời câu hỏi trên.
- GV nếu M nằm giữa 2 điểm B và A ta có đẳng thức nào?
- GV chốt k/t đúng, vẽ hình và ghi bảng.
- H/s suy nghĩ cá nhân.
- 1h/s nêu ý kiến, h/s lớp n/x. 
- 1h/s nêu ý kiến, h/s lớp n/x. 
- H/s theo dõi vẽ hình và ghi vở.
+ M nằm giữa hai điểm A và B ị AM + MB = AB
- Y/c h/s vẽ 3 điểm A, M, B không thẳng hàng ra giấy nháp. Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB và so sánh AM + MB với AB.
- GV chốt k/t đúng và ghi bảng.
-H/s làm việc cá nhân
- 1h/s nêu ý kiến, h/s lớp n/x. 
- H/s theo dõi và ghi vở.
+ M không nằm giữa A và B ịAM+MB ạ AB.
AM + MB = AB Û M nằm giữa hai điểm A và B .
*Nhận xét: SGK.
- Y/c h/s đọc ví dụ SGK.
- Y/c h/s làm bài tập 46 SGK.
-GV theo dõi h/s làm bài
-GV chốt k/t đúng và h/d lại.
-H/s h/đ cá nhân.
-H/s làm bài cá nhân.
- 1h/s nêu ý kiến, h/s lớp n/x. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Ví dụ: SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 6(3).doc