Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .

- Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .

- Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .

- Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .

II. CHUẨN BỊ:

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

HĐ1:Kiểm tra bài cũ:

? Cho đường thẳng a, điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .

a) Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .

b) Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

HĐ2 : Ba điểm thẳng hàng.

GV: ? Em có nhận xét gì về ba điểm (M, N, P) ; (M, N, Q) ; (N, Q, P) ; (M, Q, P) đối với đường thẳng a .

? Trong từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu ; để ghi mối quan hệ với đường thẳng a .

? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Cho ví dụ .

? Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? Cho ví dụ .

? Làm thế nào để vẽ được ba điểm thẳng hàng. Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? Bằng cách như thế nào ?

HS :Làm bài tập 8,9 SGK

 a

* (SGK)

HĐ3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

HS: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng .

GV: Giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm cùng phí, nằm khác phía, nằm giữa .

GV: Dùng bảng phụ có hình 12 SGK để làm bài tập số 11 .

HS: L àm bài tập 10 .

? Nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại , ngoài điểm đó còn có điểm nào khác không.

 . . . a

 A B C

* Nhận xét : SGK

HĐ4: Củng cố .

- Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?

 .A

.B

 .C

- Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là đúng hay sai ?

- Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?

a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng .

b) B, C nằm cùng phía đối với điểm A .

c) B, C nằm khác phía đối với điểm A .

d) A, C nằm cùng phía đối với điểm B .

e) A, C nằm cùng phía đối với điểm B .

- Ở hình 11 SGK , điểm E nằm giữa những điểm nào ?

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 26 /8/2011
 Ngày dạy: 1/ 9 /2011 	
chương I : đoạn thẳng
 Tiết1:	 điểm - đường thẳng
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
- Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
II. chuẩn bị:
III. Tiến trình bài giảng:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ
GV: Dụng cụ cần thiết : Thước thẳng, bút chì, 
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ2: Điểm
GV: Vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .
- Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt .
? Đọc tên các điểm ở hình 2 SGK . Có nhận xét gì .
? Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ước .
GV: Giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình 
	.A	.B
	.C
Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
HĐ3: Đường thẳng
GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng .
? Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng . 
GV: Hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng .
GV: Vẽ hình bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .
GV: Chú ý cho HS đường thẳng là một hình
Đường thẳng a
	a
Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng 
HĐ4: Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
HS: Quan sát hình 4 SGK . 
GV: Giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d .
GV:Giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự .
GV: Dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ .
HS: Làm bài tập ?
.
M
.
N
	a
M ẻ a ; N ẽ a
HĐ5: Củng cố
GV: Dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK các nhóm HS làm các câu a, b, c của bài tập 3 .
- Bài tập 4 và 5(105 – sgk).
HĐ6::Dặn dò
- HS học bài theo SGK
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK .
- Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng .
 ( Dụng cụ: Thước thẳng, bút chì)
IV. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 3/9/2011
 Ngày dạy: 10/9/2011
Tiết2: ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
- Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .
II. chuẩn bị:
III. Tiến trình bài giảng:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
? Cho đường thẳng a, điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .
Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ2 : Ba điểm thẳng hàng.
GV: ? Em có nhận xét gì về ba điểm (M, N, P) ; (M, N, Q) ; (N, Q, P) ; (M, Q, P) đối với đường thẳng a . 
? Trong từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu ẻ; ẽ để ghi mối quan hệ với đường thẳng a .
? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Cho ví dụ .
? Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? Cho ví dụ .
? Làm thế nào để vẽ được ba điểm thẳng hàng. Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? Bằng cách như thế nào ? 
HS :Làm bài tập 8,9 SGK 
.
N
.
Q
.
P
.
M
 a	
* (SGK)
HĐ3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
HS: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng .
GV: Giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm cùng phí, nằm khác phía, nằm giữa .
GV: Dùng bảng phụ có hình 12 SGK để làm bài tập số 11 .
HS: L àm bài tập 10 .
? Nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại , ngoài điểm đó còn có điểm nào khác không.
 . . . a
 A B C
* Nhận xét : SGK
HĐ4: Củng cố .
Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
. 
K
. M
.
 E
	.A
. 
Q
. N
. D
. 
I
. O
.B
. 
H
.
 F
	 .C
Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là đúng hay sai ?
Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?
Ba điểm A, B, C thẳng hàng .
B, C nằm cùng phía đối với điểm A .
B, C nằm khác phía đối với điểm A .
A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
ở hình 11 SGK , điểm E nằm giữa những điểm nào ?
HĐ5: Dặn dò
HS học bài theo SGK .
HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .
Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm
IV. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy:
 Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
* Nắm vững tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm .
* Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
* Nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
* Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi vẽ .
II. Chuẩn bị:
III. tiến trình bài giảng.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng . Có mấy trường hợp hình vẽ ? Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? 
? Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
Điểm K nằm giữa hai điểm G và H và điểm H nằm giữa G và K .
Điểm H nằm giữa hai điểm M và N và điểm H nằm giữa N và M .
Điểm G nằm giữa hai điểm K và H và điểm H không nằm giữa G và K .
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ1: Vẽ đường thẳng.
GV: Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A . Vẽ được mấy đường thẳng.
GV: Cho điểm B khác điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B . GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng để vẽ . Ta vẽ được mấy đường thẳng như thế ?
HS: Đọc nhận xét trong SGK .
HS: Giải bài tập số 15 và 16
* Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 
 .B
A
HĐ2: Tên đường thẳng.
GV: Ta đã biết cách đặt tên nào cho đường thẳng ? 
( dùng một nchữ cái thường) .
GV: Giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới cho đường thẳng . 
HS: Giải bài tập ?
Đường thẳng a
	A
Đường thẳng AB - Đường thẳng BA	A	B
Đường thẳng xy hay đường thẳng yx
	x	y
HĐ3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
? Sáu đường thẳng trong bài tập, có vị trí như thế nào ? Thực chất là mấy đường thẳng ? 
GV: Giới thiệu đường thẳng trùng nhau .
? Hai đường thẳng không trùng nhau có vị trí như thế nào ? 
GV giới thiệu đường thẳng cắt nhau và song song .
? Thế nào la hai đường thẳng cắt nhau, song song nhau ? HS vẽ hình minh hoạ .
? Thế nào là hai đường thẳng phân biệt 
HS: Làm bài tập 21 . Nếu có n đường thẳng phân biệt thì tối đa có mấy giao điểm ? n(n-1)/2
* Hai đường thẳng xy và yx trùng nhau 
* Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau .
B
* Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song nhau .
a
A
b
. C
Chú ý : 	SGK
HĐ4: Củng cố
? Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ?
? Hai đường thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song nhau ?
b
a
HĐ5: Dặn dò
- Xem lại nội dung bài học hôm nay. 
- HS làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
- Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng . 
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dây dọi có quả dọi dài trên 1m )
IV. Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 11/9/2011
 Ngày dạy: 23/ 9/2011
Tiết 4: thực hành : trồng cây thẳng hàng.
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết cách trồng cây (chôn cọc) nằm giữa hai mốc A và B cho trước .
- Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế .
- Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chưc khoa học .
II. chuẩn bị: 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dây dọi có quả dọi dài trên 1m )
III. tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1 : Chuẩn bị kiến thức
	GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành .
	Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :
Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó .
A, B, C đều thuộc một đường thẳng .
Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Sáu đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau .
Hoạt động 2 : Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành 
GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị .
GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK .
GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho nhóm trưởng .
Hoạt động 4 : Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm .
GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành .
Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành .
GV kiểm tra kết quả thực hành .
GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả .
GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào ?
Chuẩn bị bài mới :Tia .
	 Ngày soạn: 17/9/2011
 Ngày dạy : /9/2011
Tiết 5: tia
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau .
- Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học .
II. chuẩn bị:
III. tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O ẻ xy, A, B ẻ xy sao cho O nằm giữa A và B . Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không ?
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ 2: Tia gốc O
? Nhận xét bài kiểm, GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O.
GV: Giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng phấn màu hai phần đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O
? Tia gốc O là gì .
HS: Vẽ một tia gốc A và đọc tên nó và ghi ký hiệu .
GV: Giới thiệu phần giới hạn và không giới hạn của một tia ( chẳng hạn tia Ax) .
HS: làm bài tập số 25 SGK 
 x	O	y
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O)
Ví dụ : Tia Ax
A	x
HĐ3: Hai tia đối nhau.
- Trên hình vẽ bài kiểm. Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy . GV giới thiệu hai tia đối nhau .
? Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều kiện nào . (chung gốc và tạo thành đường thẳng) .
? Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc chung của hai tia đối nhau không ?
- HS làm bài tập ?1	x
- Vì sao hai tia Ox, Oy 
trên hình bên không O
gọi là hai tia đối nhau ?	 y
* Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau .
* Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
HĐ5: Hai tia trùng nhau
GV: Giới thiệu hai tia trùng nhau qua hìnhvẽ .
? Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx trùng nhau không ?
? Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia không ? GV: Giới thiệu hai tia phân biệt .
HS: làm bài tập ?2 SGK
A	B	x
Hai tia Ax và AB trùng nhau
* Chú ý : 	SGK
HĐ 6: Củng cố
? Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B đối nhau
	x A	D	B	y
? Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
HS: làm bài tập 22 SGK
HĐ 7: Dặn dò
- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia , hai tia đối nhau, trùng nhau .
- Làm các bài tập 24, 25 .
- Tiết sau : Luyện tập các bài tập 26 - 29 SGK
IV. rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 24/9/2011
 Ngày dạy: 7/10/2011
Tiết 6: luyện tập.
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia .
- Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ năng vẽ tia, đọc tia .
- Có tư duy chính xác , rõ ràng trong phát biểu .
ii. chuẩn bị:
iii:tiến trình bài giảng:
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
? Hai tia đối nhau phải thoả mãn những yêu cầu nào ? Làm bài tập số 23 SGK 
? Trên hình 31 SGK tia MN trùng với những tia nào ? Có nhận xét gì về các điểmN, P, Q đối với điểm M .
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ2 : Luyện phát biểu định nghĩa tia .
? Qua bài kiểm, ta thấy tia MN là hình gồm nhữngđiểm nào ? các điểm đó có cùng phía đối với M không.
HS: giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học .
Bài tạp 27 :
a.Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A
b.Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A
HĐ3 :Nhận biết hai tia đối nhau
? Thế nào là hai tia đối nhau .
? HS làm bài tập 32 , vẽ hình minh hoa các câu sai .
Bài tập 32 :
Sai
Sai
Đúng
HĐ4 : Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau.
? Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau nào ( sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N) .
? Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm thẳng hàng) 
? Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra được những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C) .
? Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng cách nào ?
? Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó .
Bài tập 30 : HS trảlời nhanh
Bài tập 32 :
 x 	N	 O	M	y
(Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là các cặp hai tia gốc O đối nhau .
M, O, N thẳng hàng ; O nằm giữa M và N
Bài tập 29 :
 C	N	A	 M	 B
A nằm giữa C và M .
A nằm giữa N và B
Bài tập 30 :
.... của hai tia đối nhau Ox, Oy .
Điểm O .....
HĐ5: Dặn dò
- HS làm bài tập 31 SGK .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đoạn thẳng
IV. rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 1/10/2011
 Ngày dạy: /10/2011
Tiết 7: Đoạn thẳng
i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết định nghĩa đường thẳng .
- Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia .
- Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
- Có thái đọ vẽ hình chính xác, cẩn thận .
ii.Chuẩn bị :
	GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong phần củng cố bài học này .
iii. tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu theo nhiều cách : Tia gốc O ( Tia OA) . Làm bài tập 31 .
? Cho hai điểm A và B . Vẽ đường thẳng AB , tia AB , tia BA bằng phấn màu.Đường thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ?
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
HĐ2 : Đoạn thẳng AB là gì ?
GV: đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm B để hình thành đoạn thẳng AB .
? Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ?
? Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút khi vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB . 
? Thử phát biểu đoạn thẳng BA . So sanh hai phát biểu và nhận xét hai đoạn thẳng BA và AB .
? GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng . HS vẽmột đoạn thẳng có hai đầu mút là R và S . Ghi ký hiệu .
Cách vẽ : 	SGK
A	B
Nhận xét :
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
HĐ3 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
GV: Giới thiệu lần lượt hình vẽ AB và CD cắt nhau (Hình 1), cách đọc , đoạn thẳng MN cắt tia Ox (Hình 2), đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy (Hình 3)
 A	 M 	 x 	 x
 C	 D
 I	 H 	 P E Q
	 O 
	 D	 N	y
 (Hình 1)	(Hình 2)	(Hình 3)
HĐ5 : Củng cố
Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm : 	A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; 
	B - Đoạn thẳng cắt tia ; C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng
B
O
O
B
B
B
x
A
x
x
B
O
A
x
A
A
	(Hình 1)	(Hình 2)	(Hình 3)	(Hình 4)
B
x
A
B
a
O
x
A
y
B
A
B
y
x
B
A
	(Hình 5)	(Hình 6)	(Hình 7)	(Hình 8)
C
C
D
D
B
A
C
A
A
B
	(Hình 9)	(Hình 10)	(Hình 11)	
- HS làm bài tập số 38 SGK	 .
HĐ6 : Bài tập về nhà.
Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB .
Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng .
Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia 
Làm các bài tập 36, 37, 39 SGK .
Tiết sau : Độ dài đoạn thẳng .
IV. rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6 Tu tiet 1 7.doc