1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm và trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Về kĩ năng:
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm khong thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
c) Về thái độ: Học sinh có ý thức dùng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a) Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung các bài tập 8, 9, 11(SGK – 106).
b) Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ ( 15 phút).
Câu hỏi:
1) Chữa bài tập 4( SGK – 105).
2) Chữa bài tập 5 ( SGK – 105).
Đáp án:
Câu 1:
b)
Câu 2:
* Đặt vấn đề vào bài (1phút). Khi nào ba điểm được gọi là thẳng hàng, khi nào ba điểm không thẳng hàng? Để trả lời được câu hỏi này ta vào nội dung bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy & trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng ( 5 phút).
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
Vẽ đường thẳng a.Vẽ điểm A a, C a, D a.
Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b, R b.
Hai hs lên bảng thực hiện vẽ hình, cả lớp
vẽ hình vào vở rồi nhận xét bài vẽ của bạn.
y/c hs quan sát hình 8 và trả lời:
Khi nào ba điểm thẳng hang?
Khi ba điểm nằm trên cùng một đường thẳng.
Khi nào ba điểm không thẳng hang?
Khi ba điểm không thuộc cùng một đường thẳng
Nêu cách vẽ ba điểm thẳn hang?
Vẽ đường thẳng rồi vẽ ba điểm nằm trên đường thẳng đó. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
- Khi ba điểm A, B, C cùng nằm
trên một đường thẳng được gọi là thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.
Ngày soạn: 14.8.2012 Ngày dạy 23.8.2012 dạy lớp 6A. Ngày dạy ............... dạy lớp 6A. Ngày dạy 24.8.2012 dạy lớp 6B. Ngày dạy .............12 dạy lớp 6B. Chương I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: §1 Điểm. Đường thẳng 1. Mục tiêu . a) Kiến thức: - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng b) Kĩ năng - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . c) Thái độ: Làm quen và yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ b) Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa 3. Tiến trinhd bài dạy a) Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng (Đáp án§: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì? (Đáp án: Thẳng, dài...) * Đặt vấn đề vào bài (1 phút): Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học? b) Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Điểm (14 phút) GV ? HS GV GV HS GV GV Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. Quan sát bảng phụ và đọc tên các điểm. Điểm A, B, M - Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm Quan sát hình 2 và cho biết có mấy điểm? Điểm A và C chỉ là một điểm Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt Giới thiệu hình là một tập hợp điểm 1. Điểm ●M (h1) A C (h2) (Bảng phụ) - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm, Hoạt động 2: Đường thẳng (8 phút). GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: ? Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. HS: Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ... GV: Quan sát H3, cho biết: + Đọc tên các đường thẳng + Cách viết tên đường thẳng HS: - Đường thẳng a, p GV: Dùng chữ in thường HS: Đường thẳng a, p 2. Đường thẳng (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. Hoạt động 3: Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng (8 phút). GV: Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d? HS: Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác? HS: Trả lời. GV: Gới thiệu kí hiệu thuộc và không thuộc đường thẳng, cách đọc. HS: Ghi nhớ. GV: Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. ? Quan sát hình 5 và trả lời câu? HS: Đứng tại chỗ trả lời câu a, lên bảng điền vào câu b) và 1 hs lên bảng vẽ hình câu c. 3. Điểm thuộc đường ... (h4) - ở h4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a ? (SGK – 104) Điểm C thuộc đường thẳng, điểm E không thuộc đường thẳng. C d; E d c) Củng cố, luyên tập (8 phút) GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 18.8.2012 Ngày dạy 30.8.2012 dạy lớp 6A. Ngày dạy ............... dạy lớp 6A. Ngày dạy 31.8.2012 dạy lớp 6B. Ngày dạy .............12 dạy lớp 6B. Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Biết khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm và trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Về kĩ năng: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm khong thẳng hàng. - Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. c) Về thái độ: Học sinh có ý thức dùng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a) Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung các bài tập 8, 9, 11(SGK – 106). b) Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 15 phút). Câu hỏi: Chữa bài tập 4( SGK – 105). Chữa bài tập 5 ( SGK – 105). Đáp án: Câu 1: b) Câu 2: * Đặt vấn đề vào bài (1phút). Khi nào ba điểm được gọi là thẳng hàng, khi nào ba điểm không thẳng hàng? Để trả lời được câu hỏi này ta vào nội dung bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy & trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng ( 5 phút). ? HS GV ? HS ? HS ? HS Vẽ đường thẳng a.Vẽ điểm Aa, Ca, Da. Vẽ đường thẳng b. Vẽ Sb, Tb, R b. Hai hs lên bảng thực hiện vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở rồi nhận xét bài vẽ của bạn. y/c hs quan sát hình 8 và trả lời: Khi nào ba điểm thẳng hang? Khi ba điểm nằm trên cùng một đường thẳng. Khi nào ba điểm không thẳng hang? Khi ba điểm không thuộc cùng một đường thẳng Nêu cách vẽ ba điểm thẳn hang? Vẽ đường thẳng rồi vẽ ba điểm nằm trên đường thẳng đó. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? - Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng được gọi là thẳng hàng. - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng. Hoạt động 2: Điểm nằm giữa hai điểm (10 phút). GV ? HS ? HS (Vẽ hình 9 lên bảng) và gới thiệu như trong SGK. Vẽ ba điểm A, B, C sao cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B. 1 hs lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Điểm nằm giữa hai điểm. Trên hình vẽ ta có: +) Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. +) Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B. +) Hai điểm A và C nằm khác phía đối với diểm B. +) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. *) Nhận xét(SGK – 106). c) Củng cố, luyện tập ( 13 phút). GV ? HS ? HS ? HS GV GV y/c hs làm bài tập 10 (SGK -106). Vẽ ba điểm thẳng hàng. 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Vẽ ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữ hai điểm còn lại. 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Vẽ ba điểm T, Q, R không thẳng hàng. 1 hs khác lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Chốt lại kết quả đúng. Không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi kho ba điểm không thẳng hàng (minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng phụ). Bài 10 (SGK -106). a) b) c) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1phút). - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 12, 13, 14(SGK). - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 24 /8/2012 Ngày dạy 13/9/2012dạy lớp 6A. Ngày dạy ...................... lớp 6A. Ngày dạy 07/9/2012dạy lớp 6B. Ngày dạy ................dạy lớp 6B. Tiết 3: Bài 3. §êng th¼ng ®i qua hai ®iÓm 1. Mục tiêu a) Kiến thức - Học sinh biết được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết được các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. b) Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.B c) Thái độ: Vẽ cẩn thận cà chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a) Chuẩn bị của GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung bài tập 15 (SGK). b) Chuẩn bị của HS: SGK, Thước thẳng. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (7 phút) Câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. Đáp án: +) Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng được gọi là ba điểm thẳng hàng. +) Cách vẽ ba điểm thẳng hàng. Vẽ đường thẳng bất kì. Vẽ ba điểm cùng thuộc đường thẳng đó. *) Đặt vấn đề vào bài mới(1 phút): GV Vẽ hai đường thẳng a và b lên bảng và hỏi hs hai đường thẳng có cắt nhau không? HS: Dự đoán. GV: Để trả lời được câu hỏi này ta vào nội dung bài học ngày hôm nay. b) Dạy Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy & trũ Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng (10 phút). GV ? HS ? GV HS Cho hai điểm A, B. Vẽ đường thẳng a đi qua A. Nêu cách vẽ? Nêu cách vẽ. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy? HS: Vẽ hình và trả lời câu hỏi (Treo nội dung baìo tập 15 lên bảng) y/c hs trả lời. 1 hs đứng tại chỗ trả lời, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 1. Vẽ đường thẳng. *) Cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B; - Dùng đầu bút vạch theo cạnh thước * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt. Bài tập 15 (SGK -109). a) Đúng; b) Đúng. Hoạt động 2: Tên đường thẳng (8 phút). GV ? HS GV HS GV HS Y/c hs đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng C? Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa Ch?t l?i cỏc cỏch d?t tờn cho du?ng th?ng. Nghe và nhớ y/c hs làm? 1 hs đứng tại chỗ trả lời cả lớp làm vào vở rồi nhận xét câu trả lời của bạn. 2. Tên đường thẳng ? (SGK – 108). Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng là: AB, BA, AC, CA, BC, CB. Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng (10 phút). GV HS ? ? HS GV (Vẽ hình lên bảngV) y/c hs đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? Trả lời Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? HS: Tr? l?i. hỡnh H2 là hai du?ng th?ng có một điểm chung. Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì C? Hai đường thẳng này không có điểm chung. Ch?t l?i ki?n th?c Cề vị trí của hai đường thẳng. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song c) Củng cố, luyện tập (8 phút). GV ? HS ? HS y/c hs làm bài tập 16 Tại sao không nói: " Hai điểm thẳng hàng "? 1 hs đứng tại chỗ trả lời: Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điẻm cho trước. Cho ba điểm A, B, C trên trang giấy và một thước thẳng (không chia khoảngk). Phải kiểm tra như thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng hay không? 1 hs khác đứng tại chỗ trả lời, các hs khác nhận xét và bổ sung. Bài 16 (SGK – 109). a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điẻm cho trước. b) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trong ba điểm cho trước rồi quan sát đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba hay không. d) Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1 phút) Học bài theo SGK Làm bài tập 17;18 ; 20 ; 21 (SGK – 109, 110) Đọc trước nội dung bài tập thực hành. Ngày soạn: 4/9/2012 Ngày dạy 20/9/2012 dạy lớp 6A Ngày dạy ................. dạy lớp 6A Ngày dạy 14/9/2012 dạy lớp 6B Ngày dạy ................ dạy lớp ... ận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: Đưa đề bài lên bảng phụ. Đọc đề bài. Lần lượt trả lời. Bài tập 5. Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình? 1 hs lên bảng vẽ hình. Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần. Trả lời Bài 6 (SGK – 96): Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình? HS: 1 hs lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở. Bài 8 (SGK – 96): Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác. 1 hs lên bảng vẽ và đo các góc, cả lớp vẽ hình vào vở, rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Chốt lại bằng cách kiểm tra cách đo và số đo. A. lí thuyết 1) nửa mặt phẳng. 2) Các loại góc. 3) Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau. 4) Tia phân giác của góc. 5) Tam giác. - Các đỉnh: A, B, C. - Các cạnh: AB, AC ,BC. 6) Đường tròn. B. Bài tập Bài tập 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng: a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ...., của ..... b) Mỗi góc có 1 ..... Số đo của góc bẹt bằng .... c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .... d) Nếu thì .... Bài 2: Đúng hay sai? a) Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu Oz là tia phân giác của thì . d) Nếu thì Oz là phân giác của xOy. e) Góc vuông có số đo bằng 900. g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h) DDEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD. Bài 5 (SGK). Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => Bài 6 (SGK – 96): 300 Bài 8 (SGK – 96):A B C ; ; c) Củng cố, luyện tập:( đã củng cố, luyện tập trong nội dung ôn tập) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Ngày soạn: 22/03/2012 Ngày kiểm tra 31/03/2012.Dạy lớp 6A. ...................................... Tiết 28 KIỂM TRA CHƯƠNG II. 1. Mục tiêu. - Củng cố các kiến thức trong chương bao gồm các kiến thức về góc,về tam giác, đường tròn. - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận trong hình hoc, kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình. - Học sinh nghiêm túc, tự trình bày bài kiểm tra. 2. Nội dung đề kiểm tra. *) Ma trËn thiÕt kÕ ®Ò kiÓm tra. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL 1. Nửa mặt phẳng. Biết khái niệm nửa mặt phẳng đối nhau, biết bất kì đường nào trên mặt phẳng cúng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 Số câu:1 0,5điểm=5%. 2. Góc. Số đo góc Biết khái niệm góc, hiểu khái niệm góc bẹt Qua hình vẽ nhận biết được cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. -Biết vẽ góc có số đo cho trước. Tính số đo của góc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 1 0,5 1 2 Số câu:3 3điểm= 30% 3. Tia phân giác của một góc Biết điều kiện để một tia là tia phân giác của một góc Biết vẽ tia phân giác của một góc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 1 2 Số câu: 2 2,5điểm=25% 4. Đường tròn. Tam giác Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. Biết khái niệm hình tam giác -Biết vẽ tam giác khi cho trước độ dài ba cạnh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 1 3 Số câu:3 4 điểm=40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm 2 20% Số câu: 2 Số điểm: 1 10% Số câu: 3 Số điểm 7 30% Số câu: 9 Số điểm: 10 *) Đề kiểm tra. Phần I: Trắc nghiệm (3đ). Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau. Câu 1: Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai. Câu 2: Góc bẹt là. Câu 3: Hình tạo thành bởi .được gọi là tam giác MNP. Câu 4: đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm.một khoảng bằng R. Chọn đáp án đúng Câu 5: Cho hình vẽ sau, hai góc xOy và yOz là: A. và là hai góc phụ nhau. B. và là hai góc kề nhau. C. và là hai góc bù nhau D. và là hai góc kề bù. Câu 6 Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi: A.; B. . C. và ; D. . Phần II. Tự luận( 7đ) Câu 7 (2 đ): Trên nửa mặt phẳng bê lµ tia Ox, vÏ hai tia Oy, Oz sao cho ; . TÝnh góc yOz. Câu 8(2đ): Vẽ góc . vẽ tia phân giác Ot của góc ấy, nêu cách vẽ. Câu 9. (3 ®). Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; AB = 3cm; AC =2cm, nêu cách vẽ? 3. Đáp án và biểu điểm. Phần I: Trắc nghiệm (3đ). Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau. 1) Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau(0,5đ) 2) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau(0,5đ). 3) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, M, NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP(0,5đ). 4) đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm cách O một khoảng bằng R (0,5đ). 5) B (0,5đ) 6) C( 0,5đ) Câu 7 (2 đ): Vẽ đúng hình (0,5đ) V× nªn tia Oy n»m gi÷a Ox vµ Oz (0,5 ®) (1đ) Câu 2(2đ): Cách vẽ(1đ): Vẽ tia Ox bất kì Vẽ tia Oy tạo với tia Ox một góc bằng 400. Giả sử đã vẽ được tia phân giác Ot của khi đó ta có: Vẽ tia Ot tạo với tia Ox một góc bằng 200 Hình vẽ đúng (1đ) C©u 3. (2 ®). Vẽ một tam giác ABC biết BC = 4cm; AB = 3cm; AC =2cm, nêu cách vẽ? Cách vẽ(1đ): Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng 3cm. Vẽ cung tròn tâm C bán kính bán kính bằng 2cm. Hai cung tròn cắt nhau tại A. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta có tam giác ABC cần vẽ. Hình vẽ đúng(1đ) 4. Đánh giá, nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra. Ngày soạn: 27/04/2012 Ngày dạy: 03/04/2012 lớp 6A. .. Tiết 56 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (phần hình học). 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: Học sinh được khẳng định lại hoặc sửa sai phần kiến thức của bài kiểm tra và được củng cố lại các bài tập có trong đề kiểm tra. b) Về kỹ năng: Học sinh được rèn kỹ năng trình bày một bài toán hình c) Về thái độ: Nghiêm túc sửa sai những gì còn thiếu sót trong bài kiểm tra của mình. 2. Đánh giá nhận xét: - Nắm kiến thức tương đối tốt ở đa số học sinh - Kỹ năng trình bày một bài toán hình và vẽ hình rất kém, chỉ có 1 hs trình bày tương đối tốt -Tất cả hs đều nghiêm túc làm bài, có sự phấn đấu để có điểm tối đa. -Một số học sinh trình bày sạch sẽ, gọn gàng, làm đầy đủ các bài tập đã cho trong đề. -Chất lượng còn thấp, chưa đạt đựơc chỉ tiêu đặt ra. 3) Chữa bài kiểm tra: GV: Củng cố lại kiến thức hình học đã học và chữa bài tập hình trong đề kiểm tra cho học sinh. (Đề số 2cho lớp 6C) 1. Mục tiêu bài kiểm tra. - Củng cố các kiến thức trong chương bao gồm các kiến thức về góc,về tam giác, đường tròn. - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận trong hình hoc, kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình. - Học sinh nghiêm túc, tự trình bày bài kiểm tra. 2. Nội dung đề kiểm tra. *) Ma trËn thiÕt kÕ ®Ò kiÓm tra. Chñ ®Ò NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Tæng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nửa mặt phẳng 2 0,5 2 0,5 Góc 2 0,5 1 0,5 1 0,5 1 3 5 4,5 Tia phân giác của góc 1 0,5 1 2 2 2,5 Đường tròn 1 0,25 1 0,25 Tam giác 1 0,25 1 2 2 2,25 Tổng 6 1,5 2 1 2 4 1 0,5 1 3 12 10 *) Đề kiểm tra. Phần I: Trắc nghiệm (3đ). Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau. a) Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai. b) Cho ba điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt. c) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là..Điểm O là Hai tia Ox, Oy là. d) Góc bẹt là góc e) Hình tạo thành bởi .được gọi là tam giác MNP. g) đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm.một khoảng bằng R. Bài 2:Hãy chọn câu trả lời đúng. a) Cho hình vẽ sau, hai góc xOy và yOz là: A. và là hai góc kề nhau. B. và là hai góc phụ nhau. C. và là hai góc bù nhau D. và là hai góc kề bù. b) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi: A.. B. . C. . D. và c) Cho hình vẽ sau, bằng: A.320; B. 770 ; C.870; D. 450 Phần II. Tự luận (7đ). Bài 1 (3 ®): Trªn nöa mÆt ph¼ng bê lµ tia Ox, vÏ hai tia Oy, Oz sao cho ; . TÝnh gãc xOy. Bài 2(2đ): Vẽ góc . vẽ tia phân giác Ot của góc ấy, nêu cách vẽ. Bài 3. (2 ®). Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; AB = 3cm; AC =2cm, nêu cách vẽ? 3. Đáp án và biểu điểm. Phần I: Trắc nghiệm (3đ). Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau. a) Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau(0,25đ) b) Cho ba điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB.(0,25đ). c) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy Điểm O là đỉnh của góc, hai tia Ox, Oy là là hai cạnh của góc(0,25đ). d) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau(0,25đ). e) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, M, NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP(0,25đ). g) đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm cách O một khoảng bằng R (0,25đ). Bài 2: Mỗi câu đúng (0,5đ) a) A. b) D. c) B. Bài 1 (3 ®): VÏ ®óng h×nh (1® ) V× nªn tia Oy n»m gi÷a Ox vµ Oz (0,5 ®) (1,5 ®) Câu 2(2đ): Cách vẽ(1đ): Vẽ tia Ox bất kì Vẽ tia Oy tạo với tia Ox một góc bằng 600. Giả sử đã vẽ được tia phân giác Ot của khi đó ta có: . Vẽ tia Ot tạo với tia Ox một góc bằng 300 Hình vẽ đúng (1đ) C©u 3. (2 ®). Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; AB = 3cm; AC =2cm, nêu cách vẽ? Cách vẽ(1đ): Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng 3cm. Vẽ cung tròn tâm C bán kính băbfd 2cm. Hai cung tròn cắt nhau tại A. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta có tam giác ABC cần vẽ. Hình vẽ đúng(1đ) 4. Đánh giá, nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra. Ngày soạn:9/5/2009 Ngµy d¹y: Lớp 6D: 11/5/2009 Lớp 6H: 13/5/2009 Tiết 28: KiÓm tra 1. Môc tiªu - §¸nh gi¸ qu¸ tr×nh d¹y vµ häc cña thÇy vµ trß trong thêi gian qua. - KiÓm tra - Cã ý thøc ®o vÏ cÈn thËn 2. Nội dung đề: §Ò 1(6D) C©u 1. (3 ®) Cho h×nh vÏ, biÕt xOz = 900. KÓ tªn c¸c gãc vu«ng, nhän, tï ? §Ò 2(6H) C©u 1. (3 ®) Cho h×nh vÏ, biÕt xOz = 900. KÓ tªn c¸c gãc vu«ng, nhän, tï ? C©u 2. (4 ®) Trªn nöa mÆt ph¼ng bê lµ tia Ox, vÏ hai tia Oy, Oz sao cho ; . TÝnh gãc yOz C©u 3. (3 ®) Trªn nöa mÆt ph¼ng bê lµ tia Ox, vÏ hai tia Oy, Oz sao cho ; . VÏ c¸c tia Om vµ On lÇn lît lµ tia ph©n gi¸c cña c¸c gãc xOy, yOz. TÝnh gãc mOn ? III. §¸p ¸n - BiÓu ®iÓm §Ò 1 C©u 1. KÓ ®óng tªn mçi lo¹i go¸c ®îc 1 ® ( 3 ®) + Gãc nhon: ; + Gãc vu«ng: ; + Gãc tï: C©u 3. VÏ h×nh ®óng ( 1®) V× Om vµ On lµ ph©n gi¸c cña c¸c gãc xOy vµ yOz nªn ta cã: ( 2®) TuÇn 32 TiÕt : 29 Ngµy so¹n: 22/01/2006 Ngµy d¹y: 28/01/2006 Tr¶ bµi kiÓm tra 1. Môc tiªu - HS ®îc cñng cè nh÷ng kiÕn thøc ®· häc trong ch¬ng tr×nh h×nh 6 - KiÓm tra l¹i nh÷ng kÜ n¨ng lµm bµi tËp ®· biÕt - KÜ n¨ng tr×nh bµy bµi kiÓm tra. 2. ChuÈn bÞ 3. Ho¹t ®éng trªn líp a) æn ®Þnh líp b) Chòa bµi kiÓm tra
Tài liệu đính kèm: