I.Mục tiêu bài day:
- Học sinh hiểu góc là gì, góc bẹt là gì?
- Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Học sinh có kỹ năng biết vẽ góc , đặt tên góc , đọc tên góc nhận biết được điểm nằm trong góc.
- Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, compa, thước thẳng, bảng phụ.
Học sinh: thước , compa, học và làm bài tập đã cho.
III.Tiến trình dạy học trên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ(5)
Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa lấy điểm O thuộc aa , chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng bờ chung là aa
a O a
2.Bài mới:
Ngày soạn : 12/ 01/2010 Ngày giảng Chương ii: góc Tiết 16: nửa mặt phẳng I.Mục tiêu bài day: - Học sinh hiểu vè mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.Học sinh hiểu vè tia nằm giữa 2 tia khác - Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng biết vẽ , nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, , bảng phụ. Học sinh: thước thẳng. II. Tiến trình dạy học trên lớp 1Kiểm tra bài cũ (3phút) Giáo viên giới thiệu chương mới. 2.Bài mới: Đặt vấn đề: Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khai sniệm nửa mặt phẳng. ? Học sinh vẽ 1 đường thẳng và đặt tên. ? Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng , 2 điểm không thuộc đường thẳng. 17’ 15’ 8’ GV:lấy ví dụ hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (mặt bàn phẳng) ? Mặt phẳng có giới hạn không? (Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía) ĐVĐ: đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt , mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. ? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV:Nêu khái niệm (SGK- 72) HS:nhắc lại khái niệm. ? Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ? ? Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng mặt phẳng bờ xy trên hình? GV:Nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau. ?Cách gọi tên nửa mặt phẳng . Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. GV:Cho 3 ox, Oy , oz chung gốc O, điểm M bất kỳ trên tia ox.Lấy điểm N trên tia Oy ( M và N đều không trùng với O) GV:Nêu hình a.Cho học sinh làm ?2 ? Hình a tia oz có nằm giữa hai tia ox, Oy không? ? Hình b tia oz có nằm giữa hai tia ox, Oy không? ? Hình c tia oz có nằm giữa hai tia ox, Oy không? 1.Nửa mặt phẳng bờ a: a..Mặt phẳng: mặt phẳng không giới hạn về mọi phía Ví dụ: mặt bàn phẳng , mặt tường phẳng. b.Nửa mặt phẳng bờ a. Khái niệm(SGK- 72) * Hai nửa mặt phẳng đối nhau: - Hai nửa mặt phẳng đối nhau cps chung gọi là nửa mặt phẳng đối nhau. - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. * Cách gọi tên nửa mặt phẳng. - nửa mặt phẳng ( II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. - Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F 2.Tia nằm giữa hai tia: Hình a tia OZ cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N .Ta nói tia OZ nằm giữa 2 O x và Oy. ?2 Hình b, Tia OZ cắt Mn tại O , tai OZ nằm giữa 2 tia Ox,Oy. Hìnhc, tia OZ không cắt đoạn thẳng MN nên tia OZ không nằm giữa 2 O x, Oy. Luyện tâp: III.Hướng dẫn học ở nhà:(2p) Học kỹ lý thuyết , cần nhận biết được nửa mặt phẳng , nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. Bài tập 4,5 ( sGK- 73) Bài 1,4,5(SBT – 52). Ngày soạn 18/ 01/ 2010 Ngày giảng Tuần Tiết 17:góc I.Mục tiêu bài day: - Học sinh hiểu góc là gì, góc bẹt là gì? - Hiểu về điểm nằm trong góc. - Học sinh có kỹ năng biết vẽ góc , đặt tên góc , đọc tên góc nhận biết được điểm nằm trong góc. - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, compa, thước thẳng, bảng phụ. Học sinh: thước , compa, học và làm bài tập đã cho. III.Tiến trình dạy học trên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ(5’) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? . Vẽ đường thẳng aa’ lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng bờ chung là aa’ a O a’ 2.Bài mới: 10’ 5’ 10’ 10’ 5’ ĐVĐ:Hai tia chung gốc tạo thành một hình. Hình đó gopị là góc.Vậy góc là gì? đó là nội dung bài hôm nay. ?Nêu lại khái niệm về góc Khái niệm đỉnh,cạnh, kí hiệu. Lưu ý:đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ cái in hoa ?hãy vẽ 2 góc và ghi kí hiệu góc. ?Hình vẽ bên (1) nêu tên góc , đỉnh , cạnh . ? Hình vẽ (2) có góc nào không? nếu có hãy chỉ rõ? Góc aOa’ có đặc điểm gì ? GV:Góc như vậy gọi là góc bẹt . ?Vậy góc bẹt l;à góc như thế nào? ?Hãy vẽ một góc bẹt , đặt tên ?Nêu cách vẽ một góc bẹt ?tìm hình ảnh góc bẹt trong thực tế ? ?TRên hình vẽ có những góc nào? Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ lần lượt vẽ như thế nào? ?TRên hình có mấy góc hãy đặt tên các góc đó? ?Hình vẽ bên điểm M nằm bên trong góc xOy . ?Trong 3 tia ox, Oy, OM tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? ?có những cách nào đọc tên góc trong hình sau: Củng cố: Nêu định nghĩa góc . Nêu định nghĩa góc bẹt GV:Yêu cầu học sinh làm bài 6(SGK- 75) 1.Khái niệm góc: a.định nghĩa:SGK O - đỉnh góc. Ox, Oy là cạnh của góc đọc là góc xOy Kí hiệu góc ( yOx; O) 2.Góc bẹt: a.Định nghĩa: Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. 3.Vẽ góc , điểm nằm trong góc: Góc, vẽ 2 tia chung O x, Oy Có 3 góc aOb, góc aOc, góc bOc Có góc mOn, mOt; tOt’ ; mOt’ 4.Điểm nằm trong góc: *Luyện tập: - góc aOb ; góc bOa góc MON; góc NOM; góc O1: 3.Hướng dẫn học ở nhà:(2p) Học thuộc lý thuyết theo sgk. Làm bài tập 8,9,10(SGK- 7,5) Chuẩn bị: Thứơc đo góc, có ghi độ theo 2 chiều. ------------------------------------------ Ngày soạn 22/ 01/ 2010 Ngày giảng Tiết 18: số đo góc I/ Mục tiêu: Học sinh cônh njận mỗi góc có một số đo xác địnhm số đo của góc bẹt là 1800. Học sinh biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc. Học sinh có thái độ đo góc cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị: Thầy: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. Trò: vở ghi, vở bài tập. III.Tiến trình dạy học trên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ:(7phút) - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ 1 góc và chỉ tên, chỉ rõ đỉnh cạnh của góc. - Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc đặt tên tia đó? 0 y z x ? Hình trên vừa vẽ có mấy góc, viết tên các góc đó. Đáp án: Hình vẽ bên góc XOY đỉnh O Hai cạnh Ox, Oy. Hình vẽ có 3 góc là XOY, XOZ, ZOY 2/ Bài mới * Đặt vấn đề: Hình vẽ trên có 3 góc muốn biết các góc đó có số đo bao nhiêu, có bằng nhau không, chúng ta phải dựa vào đại lượng số đo góc mà bài hôm nay sẽ học. 10’ 12’ Gv 10’ 5’ ? ? ? ? Quan sát thước đo có cấu tạo như thế nào? Học sinh nêu câu tạo thước đo góc là 1 nửa hình tròn chia thành 180 phần. Bằng nhau được ghi 0- 180. Ghi các số 0 – 180 ở hai chiều ngước nhau để thuận tiện. - Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước. Cho biết đơn vị của số đo góc . GV nêu cách đo góc. góc XOY = 600 Học sinh nêu lại cách đo góc. Xác định số đo của các góc trên hình vẽ? Gọi 2 học sinh đo góc. Mỗi góc có mẫy số đo? Số đo của góc bẹt. Số đo của góc đối với 1800. Cho 3 góc sau đây vẽ hình. Hãy xác định số đo của chúng. Ô1 = 550 => Ô1< Ô2 Ô2 = 900 Ô2< Ô3 Ô3 = 1350 Ta nói: Ô1< Ô2 < Ô3 Để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu? XOY = 600 XOY = aIb aIb = 600 Hai góc bằng nhau khi nào? ở hình trên. Ô1 = 550 (<900) góc nhọn. Ô2< Ô3 (900<1350<1800) góc vuông. Ô3 = 1350 => Góc tù. Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù. Cho ví dụ. Cho học sinh làm các bài tập 11, 12,14. Nêu cách đo góc aob? ? Có kết luận gì về số đo của 1 góc muốn so sánh góc ta làm như thế nào? Có những loại góc nào? 1.Đo góc. * Dụng cụ: Thước đo góc (thước đo độ). * Đơn vị đo góc là: Độ. Đơn vị nhỏ hơn là phút, giây. 1 độ ký hiệu 10. 1 phút ký hiệu 1’. 1 giây ký hiệu 1’’. 10 = 60’ 1’= 60’’ Ví dụ: 35 độ 20 phút: ghi 35020’. * Cách đo góc SGK – 76. góc XOY = 150. Góc có số đo 150. Góc có số đo 1500 còn gọi là góc 1500. Nhận xét: SGK – 77. ? 1. * Chú ý: SGK – 77 2.So sánh hai góc. 2 góc bằng nhau, nếu số đo của chúng bằng nhau. góc SOZ > góc PIQ góc PIQ < góc SPZ ? 2: Đo và kiểm tra hai góc. 3.Góc vuông, góc nhọn, góc tù. * Góc vuông là góc có số đo bằng 900. VD: Â= 909 =>  là góc vuông. * Góc nhọn, góc có số đo nhỏ hơn 90 0 và nhỏ hơn 1800. 900 góc XOY tù. * Luyện tập: Bài 11: Đọc số đo các góc. Bài 12: Bài 14 – 79. 3 Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2phút) Học sinh nắm vững cách đo góc. Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Bài tập 12 – 17 (SGK-80). ---------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 19: cộng số đo hai góc I/ Mục tiêu: Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì góc XOY + góc YOZ = góc XOZ; Học sinh nắm vững và phân biệt, nhận biết các khái niệm. Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau. Củng cố rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh II/ Chuẩn bị: Thầy: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. Trò: Thước thẳng, thước đo góc, bút viết bảng. III.Tiến trình dạy học trên lớp: 1 Kiểm tra bài cũ:(7phút) - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ góc XOZ, vẽ tia OY Nằm giữa 2 cạnh của góc XOZ. - Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình. - So sánh góc XOY + góc YOZ = góc XOZ góc XOY =? góc YOZ =? góc XOZ =? 2/ Bài mới Qua kết quả trên em rút ra những nhận xét gì? góc XOY + góc YOZ = góc XOZ 18’ 15’ 3’ Cho học sinh làm ?1. Làm tiếp ở phần kiểm tra bài cũ. Hình: 23a, 23b (81). ? Qua kết quả bài kiểm tra trên em nào trả lời được câu hỏi trên. ? Khi nào thì góc XOY + góc YOZ = góc XOZ. ?Ngược lại nếu góc XOY + góc YOZ = góc XOZ. thì tia OY nằm giữa 2 tia OX, OZ? Nhìn hình vẽ trên trả lời như thế nào? Yêu cầu học sinh làm bài 18 (82-SGK) Đọc đề bài. Quan sát hình vẽ: áp dụng nhận xét tính góc BOC? Giải thích rõ cách tính nếu 3 tia chung gốc trong đôcs 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại ta có mấy góc trong hình? Chỉ cần cho mấy góc ta có được số đo của 3 góc. Yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm mục thông tin SGK – 81; 3’ Đặt câu hỏi theo nhóm dãy bàn . Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình chỉ rõ 2 góc kề nhau. Thế nào là 2 góc phụ nhau? Thế nào là 2 góc bù nhau? Cho  = 1050 góc B = 750. Hai góc  và góc B có bù nhau không? Vì sao? Thế nào là 2 góc kề bù hai góc kề bù có tổng số đo là bao nhiêu vẽ hình. 1.Khi nào thì tổng số đo hai góc XOY và góc YOZ bằng số đo góc XOZ? Nếu tia OY nằm giữa hai tia Ox và OZ thì góc XOY+ góc YOZ = góc XOZ - Ngược lại SGK. Nhận xét: SGK – 80. + Vì OB nằm giữa 2 tia OA, OC nên góc AOB + góc BOC = góc AOC. Bài 18: Theo đầu bài Tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên góc BOC = góc BOA + góc AOC ( nhận xét) gócBOA = 450 góc AOC = 300 => góc BOC = 450+320= 770 2. Các khái niệm 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau. - Hai góc kề nhau Hai góc phụ nhau. Hai góc bù nhau. Hai góc kề bù nhau. SGK – 81. ? Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800. Luyện tập. 21. 3/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2phút) Học thuộc lý thuyết . Nhận biết các góc làm bài tập các góc. Làm bài tập 20 – 23 (82, 83 – SGK). Hướng dẫn học sinh bài tập 23: Tính góc KAP ... + 4-6 bộ thực hành dành cho học sinh. + Chuẩn bị địa điểm thực hành. + Huấn luyện đội cốt cán tham gia với tổ thực hành. 2. Học sinh: Mỗi tổ là 1 nhóm thực hành. Chuẩn bị cùng với Giáo viên dụng cụ thực hành. III.Tiến trình dạy học trên lớp: Học sinh tiến hành thực hành (Tiến hành ngoài trời trên sân bãi đất rộng) Gv Cho cho học sinh thực hành phân công vị trí cho từng tổ và nói rõ yêu cầu. Các tổ thực hành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B . Sử dụng giác kế theo 4 bước đã học các nhóm thực hành lần lượt - Tổ : Tập hợp nhóm thực hành. - Học sinh cốt cán hướng dẫn tổ thực hành. - Mỗi tổ cử 1 người ghi biên bản thực hành. Nội dung ghi biên bản thực hành. Thực hành đo góc trên mặt đất Tổ: ................... Lớp: ........... Dụng cụ: ( Đủ hay thiếu lý do) ý thức kỷ luật trong giờ thực hành. Kế quả thực hành: Nhóm 1: Gồm có các bạn góc ACB= Nhóm 2: Gồm góc ADB= Nhóm 1: Gồm góc AEB= Tự đánh giá tổ: Thực hành loại: Đề nghị cho điểm từng người. Giáo viên kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy điểm thực hành. III/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Cất dụng cụ thực hành . Về nhà có thể thực hành thêm nếu có dụng cụ. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần Tiết 25: đường tròn I/ Mục tiêu: - Học sinh hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, day cung, đường kính bán kính, Rèn kỹ năng sử dụng Compa thành thạo. - Biết vẽ cung tròn, đường tròn, biết giữ nguyên độ mở của Compa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng Compa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng Compa vẽ hình II/ Chuẩn bị: Thầy: Thước kẻ Compa, thước đo góc, phấn mầu. * bảng phụ ghi khái niệm đường tròn và bài tập. Trò: Thước thẳng Compa, thước đo góc III.Tiến trình dạy học trên lớp: 1/ Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2/ Dạy bài mới: 12’ 10’ 10’ 10’ ? Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? GV:Cho điểm 0, vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 2 em? Giáo viên vẽ đoạn thẳng AB vẽ đường tròn tâm lấy các điểm A, B, C,... bất kỳ trên đường tròn? ? Các điểm này cách tâm 0 một khoảng là bao nhiêu? ?Vậy đường tròn tâm 0 bán kính 2 em là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng 2 em ? Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào? ký hiệu: (0: 2cm) ? So sánh độ dài 0N, 0P,0P, dùng Compa để so sánh 2 đoạn thẳng. ? Điểm nằm bên trong nằm bên ngoài đường tròn. ? Cách tâm một khoảng như thế nào? ? Hình Tròn gồm những điểm nào. Nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn? Học sinh quan sát hình 44, 45 cung tròn là gì? ? Dây cung là gì? Học sinh vẽ ( 0, 2). Vẽ dây cung EF= 3cm. Vẽ đường kính đường tròn. Đường kính ? So với bán kính như thế nào? Bài tập 38 (91) Học sinh làm bài 48 lên vẽ hình. Học sinh thực hiện theo hình 46. Ví dụ 2: Nghiên cứu SGK 91. 1.Đường tròn và hình tròn. Đường tròn tâm 0.Bán kính R. Ký hiệu (0;R) điểm M, A, B, C thuộc (0;R) - M là điểm nằm trên ( thuộc) đường tròn. - N điểm nằm bên trong đường tròn. - P là điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Hình tròn: SGK – 90. 2> Cung và dây cung: - Lấy 2 điểm A và B thuộc đường tròn, 2 điểm này chia đường tròn làm 2 phần mỗi phần là một cung tròn. - Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. - đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm R = 2 cm. => Đường kính = 4 cm. 3> Một số công dụng khác của Compa. Ví dụ: Dùng Copa so sánh hai đoạn thẳng. Ví dụ 2: SGK – 91. Hình 47: AB = 3cm. CD = 3,5 cm. ON = 0M + MN = AB + CD = 6,5cm. Luyện tập: Bài 38 (SGK – 91.) Bài 39 (SGK – 91:) 3/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(3p) - Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. - Bài tập: 40, 41, 42 (SGK). - Chuẩn bị mỗi em 1 vận dụng dạng hình tam giác. ------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tuần Tiết 26:Tam giác I.Mục tiêu bài day: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác hiểu đỉnh, cạnh , góc của tam giác là gì? - Biết vẽ tam giác , biết gọi tên và ký hiệu tam giác , nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. Học sinh:, học và làm bài tập đã choThước , com pa III.Tiến trình dạy học trên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ(5’) Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm vẽ (B;2,5) (C;2) 2 đường tròn cắt nhau tại A và D Tính độ dài AB và AC , chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ, vẽ dây cung AD Đáp án: AB = 2,5cm; AC = 2cm. 2.Bài mới: 10’ 18’ ? Tam giác ABC là gì? ? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB,AC,BC như trên có phải là tam giác hay không? HS:Không vì 3 điểm thẳng hàng. ? Vẽ tam giác ABC GV:Giới thiệu ký hiệu , cách đọc HS:đọc ký hiệu ABC cách đọc khác của tam giác . GV:có 6 cách đọc tên tam giác ABC GV:Cho tam giác MNP ? hãy đọc tên 3 đỉnh của Tam giác MNP , 3 cạnh, 3 góc ? GV:Yêu cầu học sinh làm bài 43 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau. GV:đưa ra bảng phụ bài 44 Xem hình vẽ 55- SGK Rồi điền vào bảng phụ sau. GV:yêu cầu các nhóm hoạt động. ? để vẽ được tam giác ABC ta làm như thế nào? GV:Vẽ tia ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia ox. GV: làm mẫu và vẽ tam giác ABC HS:Vẽ vào vở theo các bước giáo viên hướng dẫn. GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 Sử dụng qui ước đơn vi trên bảng. Củng cố :tóm lại toàn bài ;cần hiểuu được tam giác ABC là gì , các yếu tố đỉnh góc, cạnh. 1.Tam giác ABC là gì? *Định nghĩa(SGK- 93) Ký hiệu: ABC (BCA; CAB; BAC; CBA) - Ba đỉnh: A;B;C - Ba cạnh:AB;BC;AC - Ba góc:BAC;CBA;ACB - điểm M nằm bên tgrong tam giác - Điểm N nằm bên ngoài tam giác. Bài 43(SGK- 94) a.Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN ; NP; PM khi M,N,P không thẳng hàng gọi là MNP) b.Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU;UV,VT trong đó T,U,V không thẳng hàng. Bài 44(SGK- 94) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A,B,I AIC IAC,ACI,CIA ABC AB,BC,CD 2.Vẽ tam giác: Ví dụ:Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC= 4cm;AB = 3cm; AC = 2cm Cách vẽ: -Vẽ đoạn thẳng Bc = 4cm - Vẽ (B;3cm) và (C;2cm) - Lấy giao điểm của hai cung tròn gọi giao điểm đó là A - Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta cóABC 3.Hướng dẫn học ở nhà(2’) làm bài tập 45,46(SGK- 95) Ôn tập phần hình học từ đầu chương Ôn lại các định nghĩa các hình 95 , 3 tính chất(96) Làm các bài tập câu hỏi (96) Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. -------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tuần Tiết 27:Ôn tập chương ii I.Mục tiêu bài day: - Hệ thống hóa kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc , đường tròn tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập .thước. Học sinh:, học và làm bài tập đã cho, Ôn tập III.Tiến trình dạy học trên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ( kiểm tra trong lúc ôn tập) 2.Bài mới: I.Đọc hình củng cố kiến thức: Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? 10’ 18’ ?thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?Thế nào là góc nhọn , góc vuông, góc tù, góc bẹt? ?thế nào là 2góc bù nhau , 2góc phụ nhau, 2 góc kề nhau , 2 góc kề bù? ?tia phân giác của một góc là gì? ? Mỗi góc có mấy tia phân giác ? đọc tên các đỉnh , cạnh, góc của 1 tam giác? ?thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng GV:yêu cầu học sinh lên bảng điền. Bài 3: đúng hay sai a.Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau b.góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông. c.nếu oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xoz = góc zOy d.Nếu góc xoz = góc zOy thì oz là tia phân giác của góc xOy. e.góc vuông là góc có số đo bằng 900 g.2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung. h.Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE,EF,DF k.Mọi điểm nằm trê đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. GV:Gọi học sinh lên vẽ 2 góc phụ nhau , kề nhau, kề bù, Vẽ tam giác ABC biết AB = 6, BC= 3cm;AC= 2cm. H1: hai nửa mặt phẳng có chung bờ đối nhau. H2:Góc nhọn xOy , a là điểm nằm trong góc . H3:Góc vuông mIn H4: góc tù aPb H5: góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác H6:2 góc kề bù H7: 2 góc kề phụ H8:Tia phân giác của góc. H9:Tam giác ABC H10: đường tròn tam O bán kính R. II.Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ: Bài 2: a.Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .., của .. b.Mỗi góc có một .., số đo của góc bẹt bằng c.nếu tia Ob nằm giữa 2 tia oa và Oc thì .. d.Nếu xOt = tOy = xOy/2 thì Bài 3: đúng hay sai a.Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau b.góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông. c.nếu o là tia phân giác của xOy thì xo = zOy d.Nếu xoz = zOy thì oz là tia phân giác của xOy. e.góc vuông là góc có số đo bằng 900 g.2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung. Bài 3: a.S e.Đ b.S g.S c.Đ h.S d.S k.Đ 3.Luyện vẽ hình: Vẽ tam giác ABC biết AB = 6, BC= 3cm;AC= 2cm. 3.Hướng dẫn học ở nhà(2’) Nắm vững các định nghĩa Ôn lại toàn bộ lý thuyết đã học trong chương Tiết sau kiểm tra 1 tiết. --------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tuần Tiết 28:Kiểm tra 1 tiết I.Mục tiêu bài day: - Đánh giá việc nắm kiến thức chương II của học sinh. - Rèn kỹ năng vẽ hình và tập suy luận của học sinh. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án đề kiểm tra. Học sinh:, Thước , compa , thước đo góc, giấy kiểm tra. III.Tiến trình dạy học trên lớp: 1.Bài mới: Đề bài: Câu 1: Góc vuông là gì?Vẽ góc đó. Góc nhọn là gì/Vẽ góc đó. Câu 2: Chọn câu đúng sai: a.góc tù là góc lớn hơn góc vuông. b.Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800. c.Nếu Oz là tia phân giác của góc góc xOy thì góc xOz= góc zOy d.Hai góc có số đo bằng 700 và 400 là hai góc phụ nhau. Câu 3:Vẽ tam giác ABC biết. AB = 3cm; BC=3,5cm; AC= 2,5cm đo góc ABC của tam giác vừa vẽ . Đáp án và biểu điểm: Câu 1:a.Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. b.góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn. Câu 2: a. S b. Đ c. Đ d. S Câu 3: Thang điểm: Câu 1: ý a 1 điểm , ý b 1 điểm Câu 2: mỗi ý 1 điểm Câu 3: Xác định đơn vị quy ước :1 điểm Vẽ được tam giác :2 điểm , đo được góc : 1 điểm ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: