I. Mục tiêu :
_Kiến thức cơ bản :
_ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm
_ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
_ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .
_ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
_ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng và bảng phụ .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
_ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
_ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
_ BT 6 (sgk: 105).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Gv giới thiệu H.8 (sgk) .
_ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .
_ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :106).
HĐ 2 : Gv giới thiệu H.9
_ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm .
Gv: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107)
Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi .
Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk : tr :106).
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .
I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
_ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng .
II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
Tuần:1 TCT : 1 Ngày dạy : Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Mục tiêu : _ Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ? -Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng . _ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng. _ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. _ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. _Biết sử dụng ký hiệu : Chuẩn bị : _ Sgk, thước thẳng, bảng phụ. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng . _Gv : Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau. _Hình là tập hợp điểm. HĐ2 : Gv nêu hình ảnh của đường thẳng . Gv : hãy tìmhình ảnh của đường thẳng trong thực tế ? Gv : thông báo : _ Đường thẳng là tập hợp điểm . _ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. HĐ 3: Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước . _ Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng. Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu. _Hs : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm . Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng . _ Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học. _ Vẽ đường thẳng khác và đặt tên . Hs : Quan sát H.4 ( sgk ) . Hs : Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ ( diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h). _ Làm bài tập ? I . Điểm: _ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . _ Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm . Vd : . A . B . M _ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình . II . Đường thẳng : _ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng . _ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . _ Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c m,p .để đặt tên cho đường thẳng . III . Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng : _ Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A . _Tương tự với điểm Bd. Củng cố : _ BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng . _ BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ). _ Sử dụng các k/h :. _ BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng . _ BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) . Rút kinh nghiệm Tuần: 2 TCT : 2 Ngày dạy : Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Mục tiêu : _Kiến thức cơ bản : _ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm _ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm . _ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng . _ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. _ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : _ Sgk, thước thẳng và bảng phụ . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : _ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a. _ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb. _ BT 6 (sgk: 105). Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ 1 : Gv giới thiệu H.8 (sgk) . _ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng . _ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ? _ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ? Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :106). HĐ 2 : Gv giới thiệu H.9 _ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm . Gv: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107) Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi . Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk : tr :106). Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng. Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa . I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? _ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A C D _ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng . .. BB A C II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng : A C D Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại . Củng cố : _ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( chú ý có hai trường hợp vẽ hình ). _ Tương tự với bt 10( sgk :106). _ Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học bài theo phần ghi tập . _ Làm bài tập 13,14, phần bài 12 ( sgk : 107). Rút kinh nghiệm Tuần: 3 TCT : 3 Ngày dạy : Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Mục tiêu : _ Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. _ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . _ Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B. Chuẩn bị : _ Sgk, thước, bảng phụ. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. _ Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại. _ Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ. Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Gv chọn một điểm A bất kỳ . _ Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA. _Có bao nhiêu đường như thế ? HĐ2 : Gv củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại. HĐ3 : Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song . _ Gv phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt. _Hs : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế. Hs : Vẽ đường thẳng AB. _ Xác định số đường thẳng vẽ được. _ Làm BT 15 (sgk: tr 109). Hs : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra . _ Làm ? sgk. Hs : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk). Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào . _ Suy ra nhận xét. I. Vẽ đường thẳng: _ Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điển A và B. B A . . a II. Tên đường thẳng : _Đường thẳng a : _ Đường thẳng AB hay BA. A B y x _ Đường thẳng xy : III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song : 1. Hai đường thẳng cắt nhau: ( H.19) B A C _ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung. 2. Hai đường thẳng song song:(H.20) _Hai đường thẳng song song ( trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung. 3. Hai đường thẳng trùng nhau: _ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung . * Chú ý : sgk. Củng cố: _ Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk). _ Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109). Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết theo phần ghi tập . _ Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu. Rút kinh nghiệm Tuần: 4 TCT : 4 Ngày dạy : Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Mục tiêu : _ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng. Chuẩn bị : _ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc. _ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ? _ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ 1 : Gv thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành. HĐ2 : Gv hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ . HĐ3 : Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết học . Chú ý hs cách ngắm thẳng hàng. _ Hs xác định nhiệm vụ phải thực hiện và ghi vào tập . Hs : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội. Hs : Trình bày lại các bước như gv hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhóm. I. Nhiệm vụ : a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường . II. Chuẩn bị : III. Hướng dẫn cách làm: _ Tương tự ba bước trong sgk. Củng cố: _ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành . _ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng. Hướng dẫn học ở nhà : _ Chuẩn bị bài 5 ‘ Tia’ Rút kinh nghiệm Tuần: 5 TCT : 5 Ngày dạy : Bài 5 : TIA Mục tiêu : _ Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau . _Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. _ Biết vẽ tia. _ Biết phân loại hai tia chung gốc . _ Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học . Chuẩn bị : _Gv : Sgk, thước thẳng, bang phụ. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Hình thành khái niệm tia . _ Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’ và B xx’, suy ra hai tia). HĐ2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? _ Gv : củng cố qua ?1. _ HĐ3 : Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt . _ Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2. Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi . _ Thế nào là là một tia gốc O? _ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ. Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk. _ Làm ?1 Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi : _ Thế nào là hai tia trùng nhau?. _ Làm ?2 I. Tia : _ Hình gồm đi ... giảng và trình bày lại các bước cơ bản như sau : _ Đặt giác kế đúng yêu cầu _ Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay đĩa sao cho khe và cọc tiêu thẳng hàng với A . _ Cố định đĩa , quay cọc tiêu tương tự với B . _ Đọc kết quả . I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất : _ Tương tự (sgk : tr 88) . _ Các dụng cụ cần thiết như phần chuẩn bị . II. Cách đo góc trên mặt đất : _ Thực hiện 4 bước cơ bản như sgk : tr 88, 89 . Tuần : 27 TCT : 24 Ngày dạy : Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ3 : Gv chọn vị trí thực hành . _ Tổ chức chia nhóm theo tổ và tiến hành các bước đo như đã hướng dẫn . _ Báo cáo kết quả thực hành theo mẫu . Hs : Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm . _ Phân công thực hiện như yêu cầu của Gv . _ Ghi mẫu báo cáo thực hành theo mỗi nhóm . BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tổ : . Lớp :. 1. Dụng cụ : 2. Ý thức kỷ luật : 3. Kết quả các phép đo : 4. Tự đáng giá xếp loại : Củng cố: _ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm . _ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành . Hướng dẫn học ở nhà : _ Chuẩn bị compa và xem trước bài 8 “ Đường tròn “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 29 TCT : 25 Ngày dạy : Bài 18 : ĐƯỜNG TRÒN Mục tiêu : _ Kiến thức : + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? + Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính . _ Kỹ năng cơ bản : + Sử dụng compa thành thạo . + Biết vẽ đường tròn , cung tròn . + Biết giữ nguyên độ mở của compa . _ Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác . Chuẩn bị : _ Sgk , thước thẳng , compa . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Nhận biết và vẽ đường tròn , hình tròn : Gv : Bằng thao tác vẽ các điểm cách đều một điểm cho trước , giới thiệu định nghĩa đường tròn . _ Đường tròn tâm O , bán kính R là gì ? Gv : Giới thiệu điểm nằm trên , trong , ngoài đường tròn . Gv : Kiểm tra lại nhận biết của hs bằng một vài điểm có tính chất tương tự . Gv : Hãy đo độ dài OM = ? _ OM là bán kính đúng hay sai ? Gv : Tương tự so sánh ON, OP với OM ? Gv : Ra câu hỏi kiểm tra ngược , so sánh khoảng cách cho biết điểm đó thuộc hay không thuộc đường tròn . Gv : Giới thiệu định nghĩa hình tròn : Gv : Giới thiệu như sgk , kiểm tra một điểm có nằm trong (thuộc) hình tròn không ? HĐ2 : Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung : Gv : Vẽ H.44, 45 (sgk : tr 90) . Gv : Cung tròn là gì ? dây cung là gì ? Gv : Chốt lại vấn đề , giới thiệu định nghĩa tương tự sgk . HĐ3 : Giới thiệu công dụng khác của compa : so sánh hai đoạn thẳng . Gv : Thực hiện các thao tác như sgk trong việc sử dụng compa so sánh hai đoạn thẳng , kết hợp đo độ dài đoạn thẳng . Hs : Quan sát thao tác vẽ hình . Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 89 . _ Vẽ H. 43a, b . Hs : Xác định trên H.43a điểm có tính chất như gv yêu cầu . Hs : Thực hiện việc đo độ dài và trả lời câu hỏi . Hs : ON < OM OP > OM. Hs : Nghe giảng và trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv . Hs : Vẽ H. 44, 45 (sgk : tr 90) . Hs : Quan sát hình vẽ và trả lời theo nhận biết ban đầu . Hs : Đọc phần giới thiệu sgk : tr 90, 91 . Hs : Nghe giảng và dự đoán các thực hiện các thao tác . I. Đường tròn và hình tròn : 1. Đường tròn : _ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R , K/h : (O; R) . Vd : Đường tròn tâm O . bán kính OM = 1,7cm . Trên H. 43b ta có : - M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn . - N là điểm nằm bên trong đường tròn - P là điểm nằm bên ngoài đường tròn . 2. Hình tròn : _ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . II. Cung và dây cung : _ Hai điểm nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn . _ Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi là dây cung . _ Dây cung đi qua tâm O là đường kính . _ Đường kính dài gấp đôi bán kính . III. Một công dụng khác của compa : _ Người ta dùng compa để vẽ đường tròn , ngoài ra còn dùng compa để so sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn thẳng . Củng cố: _ Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92). Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải . Rút kinh nghiệm : Tuần : 30 TCT : 26 Ngày dạy : Bài 9 : TAM GIÁC Mục tiêu : _ Kiến thức ăn bản : Định nghĩa tam giác . Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? _ Kỷ năng cơ bản : Biết vẽ tam giác . Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác . Chuẩn bị : _ Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ? _ Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác : _ Tam giác ABC là gì ? _ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? _ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ? Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh . Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) . HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác : _ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) . HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ? _ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự . Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ? Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) . HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh : Gv : Hướng dẫn : - Vẽ đoạn BC = 4 cm . - Vẽ điểm vừa cách B 3 cm , cách C 2 cm. -Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ . Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu . Hs : Định nghĩa như sgk . Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau . _ Viết ký hiệu như ví dụ . Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác . Hs : Hoạt động tương tự như trên . Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác . Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) . Hs : Thực hiện tương tự như trên . Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác . Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên . Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc . I. Tam giác ABC là gì ? _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng . _ Tam giác ABC (k/h : ) có : + 3 đỉnh : A, B, C . + 3 góc : . + 3 cạnh : AB, AC, BC . _ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác . _ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác . II. Vẽ tam giác : _ Ví dụ : (sgk : tr 94) . Củng cố: _ Ngay phần lý thuyết vừa học . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) . _ Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “. Rút kinh nghiệm : Tuần : 31 TCT : 27 Ngày dạy : ÔN TẬP CƯƠNG II Mục tiêu : _ Hệ thống hoá các kiến thức về góc . _ Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác . _ Bước đầu tập suy luận đơn giản . Chuẩn bị : _ Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ ( Sgv : tr 72) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác . _ Điểm nằm trên cạnh của tam giác . _ Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) . Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Đọc hình : Gv : Sử dụng bảng phụ (sgv : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ? Gv : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình Như phần bên . HĐ2 : Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi : a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng .. b/ Số đo của góc bẹt là c/ Nếu .. thì = . d/ Tia phân giác của một góc là tia .. HĐ3 : Trả lời các câu hỏi . Gv : Sử dụng các câu 1, 2, 5, 7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) . HĐ4 : Vẽ hình : Gv : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) . _ Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau . _ Vẽ góc cho biết số đo . _ Vẽ tam giác , tia phân giác của góc .. Gv : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của hs . Hs : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc . Hs : a/ bờ chung . b/ 1800 . c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz . d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . Hs : Trả lời các câu hỏi tương tự phần ghi nhớ sgk . Hs : Vẽ hình theo yêu cầu từng bài tập với các dụng cụ đo vẽ (thước kẻ , compa, thước đo góc) . I. Các hình : II. Các tính chất : (sgk : tr 96) III. Câu hỏi , bài tập : 1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi tưong tự (sgk : tr 96) . 2. Bài tập : _ Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr 96) . Củng cố: _ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự . _ Xem lại lý thuyết và bài tập chương II , chuẩn bị : “Kiểm tra 1 tiết “ . Rút kinh nghiệm : Tuần : 32 TCT : 28 Ngày dạy : KIỂM TRA 45’ (Chương II)
Tài liệu đính kèm: