Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2006-2007

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2006-2007

I.Mục tiêu:

 - HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 - HS sử dụng được thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng, cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ, thước thẳng.

 - HS: Thước thẳng.

III. Tiến trình lên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b?

- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a?

- Vẽ điểm N a và N b?

- Hình vẽ có đặc điểm gì?

- Gọi HS lên bảng vẽ hình, gọi HS nêu nhận xét về hình vẽ.

- GV đặt vấn đề vào bài. - HS lên bảng vẽ hình.

- HS trả lời: hai đường thẳng cùng đi qua điểm A.

- ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.

Hoạt động 2: 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút)

- GV: Ba điểm M, N, A ở phần kiểm tra bài cũ gọi là ba điểm thẳng hàng. Vậy khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?

- Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?

- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?

- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào?

- GV giới thiệu về nhiều điểm thẳng hàng.

- Cho HS làm bài tập 8/sgk.

- Gọi HS nhận xét, sửa chữa. - HS chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi của GV.

+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng

+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng

- HS tự lấy ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng trong thực tế.

- HS nêu cách vẽ và cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng.

- HS nhận xét, sửa chữa.

 

doc 48 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/9/2006 
Tiết 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I.Mục tiêu:
	- HS nắm được hình ảnh của điểm, của đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
	- Biết vẽ và đặt tên điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng và sử dụng kí hiệu .
	- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
	- HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 phút)
- Ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen.
1/ Điểm
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu: ta dùng chữ cái in hoa A; B; C; để đặt tên cho điểm, và chỉ dùng một tên cho 1 điểm (không lặp lại). Một điểm
có thể có nhiều tên.
- Trên hình vẽ, ta có mấy điểm?
Hãy đọc tên các điểm đó?
- HS chú ý theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS tự lấy một điểm và đặt tên cho điểm đó.
- Có 3 điểm: A; B và C
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15 phút)
2/ Đường thẳng
- GV giới thiệu: sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng, là hình ảnh của đường thẳng.
- Vậy để vẽ một đường thẳng ta vẽ như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách vẽ đường thẳng: dùng bút vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.
- Sau khi kéo dài đường thẳng về 2 
phía ta có nhận xét gì?
- Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?
- Điểm nào nằm trên,
không nằm trên đường
thẳng đã cho?
- GV chốt lại vấn đề, gọi HS đọc nội dung mục 3.
- HS theo dõi và lấy thêm một số ví dụ về đường thẳng.
- HS lên bảng vẽ một đường thẳng.
- HS chú ý GV hướng dẫn.
- HS phân biệt giữa cách đặt tên của điểm và của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- HS trả lời về số đường thẳng, số điểm trên hình vẽ và đọc tên các hình đó.
Hoạt động 3: Quan hê giữa điểm và đường thẳng (7 phút)
3/ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (xem sgk)
- Trên hình vẽ, ta nói:
+ Điểm A thuộc đường thẳng d.
+ Điểm A nằm trên đường thẳng d.
+ Đường thẳng d chứa điểm A.
- Tương ứng, em hãy phát biểu cách nói về điểm B đối với đường thẳng d?
Kí hiệu: A d; B d
- HS nhận xét về vị trí của các điểm A và B với đường thẳng d.
- HS phát biểu cách nói về vị trí của điểm B với đường thẳng d.
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- Cho HS làm ? trong sgk.
- Cho HS làm bài tập 1, 2 và 3/sgk.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng: C A; E A.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Làm bài tập 4, 5, 6, 7/sgk.
Ngày soạn: 21/9/2006 
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I.Mục tiêu:
	- HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
	- HS sử dụng được thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
	- HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b?
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho Ma; Ab; Aa?
- Vẽ điểm Na và Nb?
- Hình vẽ có đặc điểm gì?
- Gọi HS lên bảng vẽ hình, gọi HS nêu nhận xét về hình vẽ.
- GV đặt vấn đề vào bài.
- HS lên bảng vẽ hình.
- HS trả lời: hai đường thẳng cùng đi qua điểm A.
- ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2: 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút)
- GV: Ba điểm M, N, A ở phần kiểm tra bài cũ gọi là ba điểm thẳng hàng. Vậy khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
- Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào?
- GV giới thiệu về nhiều điểm thẳng hàng.
- Cho HS làm bài tập 8/sgk.
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
- HS chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi của GV.
+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- HS tự lấy ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng trong thực tế.
- HS nêu cách vẽ và cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng.
- HS nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 3: 2/ Quan hê giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút)
- GV: cho hình vẽ:
- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
- Điểm nào nằm giữa hai điểm A và C?
- Gợi ý cho HS rút ra nhận xét:
* Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- HS quan sát hình vẽ và nêu nhận xét.
+ Điểm A, C nằm khác phía đối với điểm B.
+ Điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
+ Điểm A và B nằm cùng phía đối với C.
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
- HS rút ra nhận xét và phát biểu phần tổng quát trong sgk.
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
- Cho HS trả lời nhanh bài tập 11/sgk.
- Cho HS lên bảng vẽ hình và làm bài tập 12/sgk.
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
- GV chốt lại nội dung bài học.
- HS làm nhanh.
- HS lên bảng vẽ hình, trả lời các câu hỏi như trong sgk.
- HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Làm bài tập 13, 14/sgk.
Ngày soạn: 28/9/2006 
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I.Mục tiêu:
	- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
	- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
	- HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1/ Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2/ Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3/ Cho điểm B (B khác A) vẽ đường thẳng đi qua A và B?
 Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B?
- Một HS lên bảng vẽ hình và trả lời, cả lớp vẽ trên nháp.
- HS nêu nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn.
- HS nhận xét, trả lời.
Hoạt động 2: 1/ Vẽ đường thẳng (8 phút)
a/ Vẽ đường thẳng: (xem sgk)
b/ Nhận xét: Có một đường hẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
* Bài tập:
1/ Cho hai điểm P và Q. Vẽ đường thẳng đi qua P và Q? vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua P và Q?
2/ Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được/
- Gọi HS lên bảng vẽ và nêu nhận xét.
- HS đọc cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B như trong sgk.
- Một HS lên bảng thực hiện vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
- HS đọc đề, lên bảng vẽ hình.
- HS nêu nhận xét về số đường thẳng vẽ được.
- Cả lớp cùng nhận xét về câu trả lời của bạn.
Hoạt động 3: 2/ Tên đường thẳng (8 phút)
- GV yêu cầu: đọc sgk và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
- Cho HS làm ? trong sgk.
* Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có gì đặc biệt?
- HS đọc sgk và trả lời: 
+ Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA)
+ Dùng một chữ cái in thường.
+ Dùng hai chữ cái in thường.
- HS trả lời ? trong sgk.
- Gọi HS nhận xét.
- HS lên bảng vẽ hình, nêu nhận xét.
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 phút)
- GV: Trong hình vẽ trên, ta gọi đường thẳng AB và đường thẳng AC là hai đường thẳng cắt nhau.
- GV giới thiệu về hai đường thẳng song song, trùng nhau.
- Gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng trùng nhau.
- GV gợi ý cho HS rút ra phần chú ý.
- HS theo dõi.
- HS lên bảng vẽ hình.
+ Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung)
+ Hai đường thẳng song song; không có điểm chung
- HS đọc phần chú ý trong sgk.
Hoạt động 5: Củng cố (9 phút)
- Cho HS làm các bài tập 15, 17, 18/sgk.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa chữa.
- HS hoạt động nhóm để làm.
- HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Làm bài tập 16, 19, 20, 21/sgk.
- Chuẩn bị cho tiết thực hành.
Ngày soạn: 5/10/2006 
Tiết 4: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I.Mục tiêu:
	- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
	- Tổ chức cho HS thực hành theo tổ.
	- Giáo dục cho HS ý thức làm việc chính xác, cẩn thận.
 II.Chuẩn bị:
	Cọc tiêu: 3 cọc/tổ, dây dọi.	
III.Tiến hành:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành (10 phút)
- GV thông báo cho HS nhiệm vụ sẽ thực hiện khi thực hành.
+ Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
+ Vận dụng để trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.
- Gọi HS trình bày cách dựng cọc C sao cho thẳng hàng với hai cọc A và B cho trước?
- Gọi HS nhận xét cách làm của bạn.
- HS chú ý theo dõi.
- HS trình bày cách làm.
- HS nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2: Phân công, thực hành (30 phút)
- GV phân công: tất cả các tổ cùng thực hiện chôn cọc C sao cho thẳng hàng với hai cọc A và B đã dựng trước.
- GV gợi ý cho HS thực hiện từng bước khi thực hành.
- GV giới thiệu mẫu bài thu hoạch.
1/ Tiến hành
2/ Giải thích
3/ Nhận xét của GV
Trong đó: Chuẩn bị của HS: 2đ
 Ý thức: 3đ
 Kết quả: 5đ
- GV theo dõi HS thực hành, hướng dẫn khi cần thiết.
- HS chú ý theo dõi.
- HS ghi chép lại để sử dụng khi thực hành.
- HS theo dõi và ghi chép lại.
- HS ra sân thực hành, báo kết quả cho GV sau khi đã thực hiện xong.
IV. Dặn dò, rút kinh nghiệm: (5 phút)
 - Tiết học sau chuẩn bị: nội dung bài mới.
 - Khi ngắm các cọc để xác định thẳng hàng, cần di chuyển cả cọc tiêu, không chỉ di chuyển phần đầu của cọc.
Ngày soạn: 12/10/2006 
Tiết 5: TIA
I.Mục tiêu:
	- HS biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau.
	- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
	- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân loại hai tia chung gốc.
	- Rèn luyện khả năng vẽ hình, quam sát, nhận xét.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
	- HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1/ Tia (15 phút)
- GV vẽ lên bảng:
+ Đường thẳng xy.
+ Điểm O nằm trên đường thẳng xy.
- GV: Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
- GV giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O.
- GV giới thiệu tên của hai tia  ... h đo gĩc trên mặt đất bằng giác kế.
- Biết sử dụng giác kế đo gĩc.
- Giáo dục ý thức kỷ luật trong thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: thước đo gĩc, giác kế.
- HS: thước đo gĩc, giác kế.
III. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
- GV giới thiệu dụng cụ đo gĩc trên mặt đất.
+ Để đo gĩc trên mặt đất người ta dùng giác kế. Nĩ gồm 1 đĩa trịn nằm ngang trên 1 giá 3 chân. Mặt đĩa trịn được chia độ sẵn từ 0 đến 180 độ, theo hai chiều ngược nhau.
+ Trên mặt đĩa cĩ một thanh quay xung quanh tâm của đĩa. Hai đầu thanh quay cĩ gắn hai tấm thẳng đứng,mỗi tấm cĩ 1 khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
- GV giới thiệu cho HS cách đo gĩc trên mặt đất.
- GV cho HS đọc trong SGK.
- GV cho HS ghi bài thu hoạch theo mẫu sau.
- HS quan sát giác kế.
- HS lên bảng để nghiên cứu các thành phần của giác kế.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
Bước 1 : Đặt giác kế sao cho tâm của đĩa nằm trên đường thẳng đứng đi qua C
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 0 độ và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đĩng ở A và 2 khe hở thẳng hàng
Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đĩng ở B và hai khe hở thẳng háng
Bước 4: Đọc số đo gĩc ACB trên mặt đĩa. Ví dụ: ACB = 1000
Mẫu bài thu hoạch
1. Tiến hành:
2. Giải thích: Kết quả thực hành
3. Nhận xét của giáo viên:
Nhận xét :
Cho điểm:
Họ và tên
Chuẩn bị (2đ)
Ý thức (3đ)
Kết quả (5đ)
IV. DẶN DỊ – RÚT KINH NGHIỆM:
Cần nắm rõ các bước tiến hành khi đo gĩc trên mặt đất.
Làm sẵn mẫu bài thu hoạch để tiết sau thực hành thực tế.
Ngày soạn: 29/03/2007
Tiết 24: THỰC HÀNH ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế và biết cách đo gĩc trên mặt đất bằng giác kế.
- Biết sử dụng giác kế đo gĩc.
- Giáo dục ý thức kỷ luật trong thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, SGK, phấn màu, thước đo gĩc, giác kế.
- Học sinh: SGK, thước đo gĩc, giác kế.
III. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
- GV cho HS nhắc lại các thành phần của giác kế.
- GV nhắc lại.
- GV giới thiệu lại cho học sinh cách đo gĩc trên mặt đất.
- GV cho HS nhắc lại các bước đo gĩc trên mặt đất.
- GV chia tổ và phân vị trí cho các tổ thực hành. 
- GV quan sát các tổ thực hành, kiểm tra kỹ năng đo gĩc của các tổ trên mặt đất, sửa sai cho HS.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
Bước 1 : Đặt giác kế sao cho tâm của đĩa nằm trên đường thẳng đứng đi qua C
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 0 độ và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đĩng ở A và 2 khe hở thẳng hàng
Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đĩng ở B và hai khe hở thẳng háng
Bước 4: Đọc số đo gĩc ACB trên mặt đĩa. 
Dặn dị 
- Mơ tả lại giác kế.
- Hãy nêu các bước đo gĩc ACB trên mặt đất.
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của các tổ.
- Chuẩn bị compa để học bài đường trịn.
IV. DẶN DỊ – RÚT KINH NGHIỆM:
- Cần phải nghiêm túc hơn khi thực hành, chuẩn bị tốt.
Tuần 29 Ngày soạn: 5/4/2007	
Tiết 25: ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
1/Kiến thức cơ bản:
 - Hs hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì?
 - Hiểu cung ,dây cung , đường kính , bán kính là gì?
2/Kỹ năng cơ bản: 
 -Biết sử dụng compa thành thạo
 -Biết vẽ đường tròn , cung tròn
 -Biết giữ nguyên độ mở của compa
II.Chuẩn bị: 
 - GV: thước đo góc,thước thẳng, compa. 
 - HS: thước đo góc, compa
 III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
* Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Đo các đoạn thẳng OA, OB ,OC trong hình vẽ. Nhận xét
- Vạch bút chì qua 3 điểm A,B,C, dự đốn 3 điểm A,B,C nằm trên đường gì?
* Hoạt động 2: 
1/ Đường tròn và hình tròn (6phút)
- GV định nghĩa đường tròn tâm O bán kính 4cm.
- GV hướng dẫn HS vẽ đường tròn bằng compa
- GV giới thiệu điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngồi đường tròn.
* Hoạt động 3: 2/ Cung và dây cung (6phút)
 Hai điểm A, B chia đường tròn thành mấy phần?
Mỗi phần được gọi là cung tròn
- GV: Cung là gì? Dây cung là gì?
 Vẽ đường tròn (O;5cm)
 Vẽ dây AB=7cm
- Xác định 2 điểm C,D nằm trên đường tròn sao cho C,O,D thẳng hàng
So sánh: OC với CD , CD với AB
Hoạt động 4: 3/ Công dụng khác của compa
- Yêu cầu HS so sánh 2 đoạn thẳng AB và CD bằng mắt.
 Dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng AB và MN như thế nào?
Không đo AB ,CD làm thế nào để tính tổng độ dài AB+CD
* Củng cố:
 Phát biểu định nghĩa đường tròn, hình tròn, cung, dây, đường kính.
* Dặn dò: 
BT 39,41 tr.92
- HS thực hiện vào vở.
- HS nêu dự đốn.
OA=OB=OC=4cm
3 điểm A,B,C cách đều đều điểm O
HS vạch chì qua 3 điểm A,B,C
3 điểm A,B,C nằm trên đường tròn 
 - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R
Ký hiệu: (O;R)
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường trònvà các điểm nằm bên trong đường tròn đó 
II.Cung và dây cung
- Hai điểm A,B thuộc đường tròn tâm O,chia đường tròn thành hai phần , mỗi phần gọi là một cung
Hai điểm A,B gọi là hai mút của cung
Đoạn thẳng nối 2 mút của cung gọi là dây cung
Dây đi qua tâm gọi là đường kính
Đường kính dài gấp đôi bán kính
III. Công dụng khác của compa
- HS làm theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
AB=MN
HS dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng 
AB<MN
HS thực hành theo nhóm
HS phát biểu
Làm BT 38,40
Tuần	30	Ngày soạn: 12/4/2007
	Tiết 26: TAM GIÁC
I. Mục Tiêu
1/Kiến thức cơ bản:
 - Hs hiểu tam giác là gì ? 
 -Hiểu đỉnh ,cạnh , góc của tam giác là gì?
2/Kỹ năng cơ bản: 
 -Biết vẽ tam giác
 -Biết gọi tên và kí hiệu tam giác
II. Chuẩn bị: 
 - GV: thước đo góc,thước thẳng, compa.
 - HS : thước đo góc,compa
III. Tiến Trình Bài Dạy:
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
* Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (10phút)
- Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Kí hiệu
- Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm. Trên đường tròn lấy 2điểm A và B . Xác định cung AB nhỏ ,cung AB lớn , vẽ dây cung AB .Xác địnhđiểm D sao cho AD là đường kính của đường tròn.Tính độ dài AD 
* Hoạt động 2: (15 phút)
1/ Tam giác ABC là gì?
- GV gọi HS quan sát hình 53 trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì?
- GV: Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Hãy viết các kí hiệu tương ứng 
Kí hiệu:
D ABC (đọc tam giác ABC)
Ngồi ra tam giác ABC còn được gọi là tam giác BCA,CAB,ACB,CBA,BAC
- GV giới thiệu các khái niểm đỉnh ,cạnh , góc của tam giác
- GV gọi HS làm BT 43, 44/sgk.
- GV giới thiệu điểm M nằm bên trong tam giác, điểm N nằm bên ngồi tam giác
* Hoạt động 3: 2/ Vẽ tam giác (15 phút)
- Gv làm mẫu trên bảng vẽ tam giác ABC
- GV vẽ 3đoạn thẳng 
 BC=4cm; AB=3cm, AC=2cm
 Lần lượt Vẽ cung tròn (B;3cm)
 Vẽ cung tròn (C;2cm)
- GV hướng dẫn HS xác định giao điểm A , nối AC, AB, ta được tam giác ABC.
* Củng cố:
Vẽ tam giác TIR biếtIR=3cm,TI=2,5cm,TR=2cm
Hãy nêu các đỉnh ,cạnh , góc của tam giác
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút) 
- Xem lại nội dung bài học.
- Làm BT 45,46tr.95.
- Một HS lên bảng trả lời
- HS định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R .Nêu kí hiệu
HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm
I Tam giác ABC là gì?
- HS nêu định nghĩa
Có 6 cách đọc tên tam giác ABC là tam giác ABC , BCA,CAB,ACB,CBA,BAC Kí hiệuD ABC, D BCA, D CAB, D ACB, D CBA, D BAC
Đỉnh , góc ,cạnh của tam giác
3 điểm A,B,C gọi là 3 đỉnh của tam giác
3 đoạn thẳng :AB,AC,BC là 3 cạnh của tam giác
3 góc BAC,ABC,ACB là 3 góc của tam giác
Điểm nằm bên trong , bên ngồi tam giác
 Điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác gọi là điểm nằm bên trong tam giác
 Điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác gọi là điểm nằm bên ngồi tam giác
II Vẽ tam giác
Ví dụ:Vẽ tam giác ABC biết BC=4cm, AB=3cm, AC=2cm
Cách vẽ: 
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm
Vẽ cung tròn (B;3cm)
Vẽ cung tròn (C;2cm)
Gọi A là giao điểm của hai cung tròn trên
Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có tam giác ABC
Tuần 31	Ngày soạn: 19/4/2007
	Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục Tiêu
1/Kiến thức cơ bản:
 - Hệ thống hố các kiến thức về góc
 - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo ve õgóc, đường tròn, tam giác
2/Kỹ năng cơ bản: 
 - Biết vẽ góc , đường tròn ,tam giác 
 - Biết gọi tên và kí hiệu góc , đường tròn ,tam giác
II. Chuẩn bị: 
 - GV: thước đo góc,thước thẳng, compa.
 - HS: thước đo góc,compa
III. Tiến Trình Bài Dạy
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động1 : Đọc hình (15 phút)
- GV nêu yêu cầu: Mỗi hình trong bảng phụ sau cho biết kiến thức gì?
- GV vẽ sẵn hình trong bảng phụ. Gọi HS trả lời câu hỏi và đọc tên các hình
- GV: Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
- GV: Thế nào là hai góc bù nhau, phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù?
 Tia phân giác của một góc là gì?
* Hoạt động 2: Các tính chất (8 phút)
- GVgọi HS điền vào chỗ trống
1. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là .của hai nửa mặt phẳng. 
2.Số đo của góc bẹt là .
3.Nếu. thì : xOy+yOz=xOz
* Hoạt động 3: Câu hỏi ,bài tập (17 phút)
 Đúng hay sai? GV giao phiếu học tập cho các nhóm
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
b) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz=zOy
c) Góc 600 và 400 là hai góc phụ nhau
d) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
e) Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù
f) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
* Bài tập :
- GV giới thiệu đề bài được viết sẳn trên bảng phụ, gọi 1HS đọc đề bài
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho: xOy=800, xOz=400 
a)Trong 3 tia Ox, Oy Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao?
b)Tính số đo góc zOy ?
c)Tia OZ có phải là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao?
* Củng cố: Các khái niệm góc, tính số đo góc, tia phân giác của góc
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
- Ôân lại các câu hỏi và B.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- HS theo dõi ở bảng phụ và trả lời câu hỏi của GV.
- HS đọc tên các hình.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
I.Các tính chất:
1.Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
2.Số đo của góc bẹt là1800
3.Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : xOy+yOz=xOz
III.Câu hỏi ,bài tập
1.Tìm câu đúng , sai:
a)Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Đ)
b)Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz=zOy(Đ)
c)Góc 600 và 400 là hai góc phụ nhau(S)
d)Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800(Đ)
e)Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù(S)
f) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung(S)
2.Bài tập:
a)Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có :
xOz=400 , xOy=800
ÞxOz<xOy (400<800)
Þtia Oz nằm giữa hai tia Oxvà Oy
b)Vì tiaOz nằm giữa hai tia Ox,Oy ta có:xOz+zOy=xOy
 400+zOy=800
 zOy=800-400 =400
c)Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vàxOz=zOy (=400)
nên tia Oz là tia phân giác của góc xOy

Tài liệu đính kèm:

  • doctia phan giac cua mot goc.doc