Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2008-2009 - Trịnh Thị Hằng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2008-2009 - Trịnh Thị Hằng

I. Mục tiêu bài dạy.

Qua bài này học sinh cần:

* Nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, mở rộng nhiều điểm thẳng hàng.

* Có kỹ năng vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng; sử dụng chính xác các thuật ngữ điểm nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa hai điểm, .

* Có ý thức học tập chủ động, cẩn thận trong đo đạc, quan sát.

II. Chuẩn bị của thày và trò.

G_Soạn giảng, dụng cụ vẽ hình, bảng phụ vẽ hình 10; 11 Sgk.

H_Chuẩn bị bài ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp.

HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ T.gian NỘI DUNG GHI BẢNG

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi 1: Chữa bài 4 (Sgk/105).

Câu hỏi 2: Chữa bài 2 (SBT/96).

HD: HS làm trên bảng phụ đã chuẩn bị.

Cách viết thông thường

Hình vẽ

Ký hiệu

N a

Các điểm A, B nằm trên đường thẳng q nhưng điểm C nằm ngoài đường thẳng ấy.

3. Bài mới.

G_Cho HS quan sát, đọc phần ĐVĐ.

G_Giới thiệu mục 1.

H_Quan sát phần hình vẽ, nêu đặc điểm và rút ra “định nghĩa”

_Nêu nhận xét trường hợp 3 điểm không thẳng hàng.

G_Cho HS lên bảng vẽ hình minh hoạ trong hai trường hợp:

+ Trường hợp 1: Ba điểm thẳng hàng.

+Trường hợp 2: Ba điểm không thẳng hàng

* Củng cố: Bài 8 (Sgk/106)

HD: Ba điểm A, M, N thẳng hàng.

G_Muốn vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?. (Bài 10/106)

H_Nêu cách vẽ: vẽ 3 điểm cùng nằm trên

1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

 

doc 44 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2008-2009 - Trịnh Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Tiết 1
đoạn thẳng
điểm. đường thẳng
Ngày soạn : ......... ..............................
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này học sinh cần:
* Hiểu được điểm là gì, đường thẳng là gì; nắm được quan hệ về điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
* Có kỹ năng vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng; sử dụng chính xác các ký hiệu thuộc “ ” và không thuộc “”.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng, dụng cụ vẽ hình, bảng phụ vẽ sơ đồ Venn 4 điểm.
H_Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp.
hoạt động của thày và trò
T.gian
nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
G_Giới thiệu chương trình hình học 6, các yêu cầu của môn học; đồ dùng cần thiết.
3. Bài mới.
G_Ghi tiêu đề mục 1.
G_Cho HS quan sáthình 1 Sgk; đọc tên các điểm và trả lời các câu hỏi:
+ Điểm có “hình dạng” như thế nào ?
+ Muốn vẽ một điểm ta làm như thế nào ?
+ Điểm được đặt tên như thế nào ?
G_Cho HS quan sát bảng phụ đọc tên các điểm.
H_Quan sat tiếp hình 2, đọc tên các điểm.
G_Giới thiệu 2 cách hiểu trong hình 2:
+ Một điểm có hai tên là A và C.
+ Hai điểm A và C trùng nhau.
G_Thông báo các nội dung còn lại trong mục 1.
G_Giới thiệu mục 2.
G_ĐVĐ như Sgk:
+ Muốn vẽ đường thẳng ta làm như thế nào ?.
+ Đặt tên đường thẳng như thế nào ?
G_Cho HS quan sát hình 3, đọc tên các đường thẳng.
G_Thông báo, nhấn mạnh lại:
+ Đường thẳng là một tập hợp điểm.
+ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
+ Vẽ đường thẳng bằn một vạch thẳng. 
1. Điểm.
+ Mỗi chấm nhỏ trên trang giấy được coi là một điểm.
+ Mỗi điểm đều được đặt tên bằng các chữ cái in hoa.
2. Đường thẳng.
+ Vẽ đường thẳng.
+ Đặt tên.
+ Chú ý.
hoạt động của thày và trò
T.gian
nội dung ghi bảng
+ Khi vẽ và đọc tên đường thẳng cần tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài mãi về hai phía.
G_Cho HS lên bảng vẽ hai đường thẳng h và m.
G_Lấy hai điểm bất kỳ A h, B h.
G_Giới thiệu cách đọc các ký hiệu:
A h điểm A thuộc đường thẳng h.
(điểm A nằm trên đường thẳng h)
B hđiểm B không thuộc đ.thẳng h
(điểm B không nằm trên đường thẳng h)
G_Có thể giới thiệu các cách đọc khác.
H_Lấy hai điểm M, N sao cho M nằm trên m, N không nằm trên m.
H_Diễn đạt các cách viết trên bằng ký hiệu “ ” và không thuộc “”.
G_Cho HS làm phần trong Sgk (trên bảng phụ thứ hai)
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
4. Củng cố bài.
G_Cho HS làm bài tập 1 (Sgk/104) trên bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
G_Cho HS làm bài tập 5 (Sgk/105).
HD: 
 a, b,
G_Cho HS làm bài 7 (Sgk/105).
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Xem lại điểm, đường thẳng là gì, cách đặt tên , cách đọc các ký hiệu thuộc, không thuộc.
* Làm bài tập: 2; 3; 4; 6 (Sgk/105); 2; 3; 4 (SBT/96).
* Chuẩn bị bài 2, mang giấy ô ly.

IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày.......tháng........năm 200........
Ký duyệt.
Tiết 2
ba điểm thẳng hàng
Ngày soạn : ......... ..............................
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này học sinh cần:
* Nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, mở rộng nhiều điểm thẳng hàng.
* Có kỹ năng vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng; sử dụng chính xác các thuật ngữ điểm nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa hai điểm, ....
* Có ý thức học tập chủ động, cẩn thận trong đo đạc, quan sát.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng, dụng cụ vẽ hình, bảng phụ vẽ hình 10; 11 Sgk.
H_Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp.
hoạt động của thày và trò
T.gian
nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Chữa bài 4 (Sgk/105).
Câu hỏi 2: Chữa bài 2 (SBT/96).
HD: HS làm trên bảng phụ đã chuẩn bị.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Ký hiệu
N a
Các điểm A, B nằm trên đường thẳng q nhưng điểm C nằm ngoài đường thẳng ấy.
3. Bài mới.
G_Cho HS quan sát, đọc phần ĐVĐ.
G_Giới thiệu mục 1.
H_Quan sát phần hình vẽ, nêu đặc điểm và rút ra “định nghĩa”
_Nêu nhận xét trường hợp 3 điểm không thẳng hàng.
G_Cho HS lên bảng vẽ hình minh hoạ trong hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: Ba điểm thẳng hàng.
+Trường hợp 2: Ba điểm không thẳng hàng
* Củng cố: Bài 8 (Sgk/106)
HD: Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
G_Muốn vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?. (Bài 10/106)
H_Nêu cách vẽ: vẽ 3 điểm cùng nằm trên 
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
hoạt động của thày và trò
T.gian
nội dung ghi bảng
một đường thẳng.
G_Muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm thế nào ?.
G_Từ 3 điểm thẳng hàng hãy cho biết khi nào thì nhiều điểm thẳng hàng ?.
G_Cho HS lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng trong nhiều trường hợp.
G_Cho HS quan sát một trường hợp, hướng dẫn cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm.
G_Cho HS tự phân tích các hình còn lại.
G_Quan sát hình vẽ, cho biết trong 3 điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?.
H_Nêu và ghi lại nhận xét.
G_Giới thiệu các khái niệm điểm nằm cùng phía, khác phía như Sgk.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Nhận xét. (Sgk/106)
4. Củng cố bài.
G_Cho HS quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi:
 Trong mỗi hình sau, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vì sao ?.
H_Trả lời: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm.
G_Khi nào thì tồn tại điểm nằm giữa hai điểm ?.
H_Làm bài 8 (Sgk/106).
HD: Ba điểm A, B, C và A, N, M đều thẳng hàng.
H_Làm bài 9 (Sgk/106).
HD: Các bộ ba điểm thẳng hàng: B, D, C; B, E, A; .......
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Hướng dẫn làm bài 10:
+ Câu a: có 6 trường hợp
+ Câu b, có 2 trường hợp.
.
* Làm bài tập: 10; 11; 12; 13 (Sgk/106; 107); BT: 6; 7; 13 (SBT/96).
* Chuẩn bị bài 3.

IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 3
Ngày soạn: 28/8/2008
Ngày dạy:
Tiết 3
Đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này học sinh cần:
* Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
* Có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
* Rèn luyện tư duy: Biết được vị trí của hai đường thẳng trên mặt phẳng; vẽ chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng, dụng cụ vẽ hình, mô hình 2 đường thẳng xoay quanh một trục, bảng phụ.
H_Chuẩn bị bài ở nhà, giấy ô ly.
III. Tiến trình lên lớp.
 1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Chữa bài 10a (Sgk/106).
Câu hỏi 2: Chữa bài 10b,c (SBT/96).
Câu hỏi 3: Chữa bài 12 (Sgk/107).
HD: a, N
b, M
c, N; P
Câu hỏi 4: Chữa bài 13 (SBT/97).
H_Trả lời miệng.
3. Bài mới.
Phương pháp
nội dung 
G_Cho điểm A bất kỳ.
_Vẽ đường thẳng đi qua A; vẽ được mấy đường như vậy ?.
H_Vẽ vào vở nháp.
_ Nhận xét số đường thẳng vẽ được.
G_Cho thêm điểm B, hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ?.
H_Thực hiện vào vở nháp.
_Cách vẽ.
_Nhận xét số đường thẳng vẽ được.
* Củng cố: Bài tập 15 (Sgk/109).
HD: a, Đúng b, Sai
G_Vẽ 3 đường thẳng.
G_Hướng dẫn HS cách đọc tên 3 đường thẳng đó.
H_Ghi lại tên cua các đường thẳng.
G_Nhấn mạnh: Ngoài cách đặt tên thộng thường, người ta còn gọi tên đường thẳng bằng tên của hai điểm bất kỳ thuộc đường thẳng hoặc dùng hai chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng.
G_Cho HS làm phần Sgk/108.
H_Thực hiện nhanh.
G_Sáu đường thẳng trên có điều gì đặc biệt
H_Trùng nhau.
G_Vậy hai đường thẳng bất kỳ có thể có vị trí như thế nào với nhau ?.
G_Cho HS quan sát hình 19; 20 nêu số điểm chung của hai đường thẳng.
G_Nêu cách gọi và hình vẽ minh hoạ.
G_Cho HS đọc phần chú ý.
1. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
* Cách vẽ. (Sgk/107)
* Nhận xét. (Sgk/107)
2. Tên đường thẳng.
3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
* Hai đường thẳng trùng nhau, có vô số điểm chung.
* Hai đường thẳng phân biệt, xảy ra:
+ Hai đường thẳng cắt nhau, có 1 điểm chung.
+ Hai đường thẳng song song, không có điểm chung.
* Chú ý (Sgk/109)
4. Củng cố bài.
G_Cho HS nhắc lại: + Cách đặt tên đường thẳng.
+ Các vị trí của hai đường thẳng, số điểm chung.
H_Làm bài 16b, (Sgk/109).
HD: + Kẻ đường thẳng đi qua A và B.
+ Kiểm tra xem C có nằm trên đường thẳng AB không.
H_Làm bài 17 (Sgk/109).
HD: Có 6 đường thẳng là AB; AC; AD; BC; BD; CD.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Xem lại về 3 điểm thẳng hàng; cách gọi tên, vị trí tương đối của hai đường thẳng.
* Làm bài tập: 18; 19; 20; 21 (Sgk/109; 110); BT: 14; 15; 16 (SBT/98).
* Chuẩn bị dụng cụ cho bài thực hành.

IV. Rút kinh nghiệm
	_________________________________________
Ngày.....tháng......năm...........
Giám hiệu ký duyệt
__________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4
thực hành: trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này học sinh được:
*áp dụng kiến thứcđã học về 3 điểm thẳng hàng; đường thẳng đi qua 2 điểm để trồng cây thẳng hàng.
* Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế; có ý thức làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng.
H_Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu (tre hoặc gỗ dài 1,5m, nhọn một đầu, sơn màu khác nhau), dây dọi, giấy bút ghi kết quả.
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi : Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
3. Bài mới.
hoạt động của thày và trò
T
nội dung ghi bảng
G_ĐVĐ: Sử dụng tính chất 3 điểm thẳng hàng để trồng cây thẳng hàng.
G_Chia nhóm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nhóm:
+ Chôn cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A, B.
+ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cọc tiêu A, B.
G_Kiểm tra dụng cụ, chi nhiệm vụ.
+ Nhóm 1; 2: Dựng cọc tiêu nằm giữa hai mốc A và B.
+ Nhóm 3; 4: Đào hố trồng cây thẳng với hai cột A, B.
G_Cho HS làm trên thực địa
_Theo dõi, điều chỉnh, hướng dẫn cách làm.
1. Nhiệm vụ.
2. Chuẩn bị.
3. Hướng dẫn cách làm.
4. Nhận xét, đánh gía.
 G_Kiểm tra kết quả của từng nhóm , cho điểm.
- Nhận xét vệc chuẩn bị dụng cụ; ý thức làm việc của học sinh trong nhóm, sự phối hợp làm việc của các thành viên.
- Cho HS nhắc lại các kiến thức đã dùng.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
 * Xem lại các bài tập đã chữa trong Sgk, kiến thức trong Sgk.
 * Làm bài tập: 17; 18; 19 (SBT/98). * Chuẩn bị bài 5.

IV. Rút kinh nghiệm.
_________________________________________
Ngày.....tháng......năm...........
Giám hiệu ký duyệt
__________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5
 tia
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này học sinh cần:
* Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau; biết được thế nào là ha tia đối nhau, trùng nhau.
* Có kỹ năng vẽ tia (ghi đầy đủ ký hiệu).
* Rèn luyện tư duy phân loại hai tia chung gốc; biết phát biểu rõ ràng các mệnh đề.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G - Soạn giảng, phấn màu.
H - Chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiể ... n hệ giữa hai góc.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng, bảng phụ vẽ cặp các cặp góc kề nhau, phụ nhau, kề bù.
H_Chuẩn bị bài ở nhà, phiếu học tập.
III. Tiến trình lên lớp.
 1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Khi nào thì AM + MB = AB ?.
3. Bài mới.
hoạt động của thày và trò
T.G
nội dung ghi bảng
G_Cho HS thực hiện phần . kiểm tra các kỹ năng vẽ, đo và hình thành kiến thức mới về góc:
+ Vẽ góc xOz.
+ Vẽ Oy nằm giữa hai cạnh của xOz.
+ Đo các góc xOy, yOz, xOz trong hình.
+ So sánh xOy + yOz và xOz và rút ra nhận xét.
H1_Thực hiện yêu cầu 1; 2 trên bảng.
H2_Thực hiện yêu cầu 3; 4 trên bảng.
(Cả lớp cùng hoàn thành vào phiếu hoặc giấy nháp).
H_Nêu nhận xét.
G_Kiểm tra và nhấn mạnh nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì. xOy + yOz = xOz
* Củng cố: G_Đưa ra bài tập trên bảng phụ: Cho hình vẽ:
Với hình vẽ này, ta có nhận xét gì ?.
1. Ví dụ 1.
2. Nhận xét.
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và 
Oz thì. xOy + yOz = xOz
Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
H_Trả lời nhanh:.
G_Cho HS nghiên cứu các khái niệm trong Sgk và nêu các định nghĩa.
Với mỗi định nghĩa, GV cho HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
H_áp dụng thực hiện phần trên hình vẽ.
3. Hai góc kề nhau, phụ nhau, kề bù.
* Hai góc kề nhau.
* Hai góc phụ nhau.
* Hai góc kề bù.
4. Củng cố bài.
G_Cho HS làm bài tập 18 (Sgk/82).
Hình vẽ: 
Vì tia OA nằm giãư hai tia OB và OC nên ta có: 
BOC = AOC + AOB
BOC= 320 + 450 = 770.
Bài tập 19 (Sgk/82)
* Vì xOy và yOz là hai góc kề bù nên:
xOy + yOz = 1800.
yOz = 600
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Ôn kỹ phần nhận xét và các định nghĩa.
* Làm bài tập 20 – 23 (Sgk/82; 83).
* Chuẩn bị bài 5

IV. Rút kinh nghiệm.
______________________________
Ngày.....tháng......năm...........
Giám hiệu ký duyệt
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20
vẽ góc cho biết số đo
I. Mục tiêu bài dạy. 
Qua bài này học sinh cần:
* Nắm được: trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (00< m < 1800)
* Có kỹ năng vẽ chính xác các góc với số đo cho trướcbằng thước và compa.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng, thước thẳng.
H_Chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình lên lớp.
 1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Chữa bài tập 20 (Sgk/82)
3. Bài mới.
hoạt động của thày và trò
T
nội dung ghi bảng
G_ĐVĐ: chúng ta đã biết cách vẽ đoạn thẳng khi cho biết độ dài trên một tia. Vậy vẽ một góc khi cho biết số đo trên một tia thì ta làm như thế nào ?.
G_Cho HS xem phần ví dụ 1 trong Sgk và nêu lại cách trình bày. 
+ Vẽ tia Ox tuỳ ý.
+ Trên nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ tia Oy sao cho .
* Nhận xét cách làm:
+ Số đo đúng.
+ Hình vẽ phù hợp.
+ Vẽ được mấy tia Oy.
G_Cho HS đọc yêu cầu của ví dụ 2.
G_Chỉ rõ điểm khác với ví dụ 1.
_Cho HS làm theo hướng dẫn.
H_Trình bày lời giải:
+ Vẽ BC bất kỳ.
+ Vẽ BA tạo với BC một góc 300.
Khi đó là góc cần vẽ.
G_CHho HS nghiên cứu ví dụ 3 và trình bày cách làm.
+ Vẽ tia Ox tuỳ ý.
+ Vẽ hai tia Oy và Oz trên cùng nửa mặt
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ 1.
Giải.
Ví dụ 2.
Giải.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặtphẳng.
Ví dụ 3.
Giải.
phẳng có bờ là Ox, sao cho:
 ; 
G_Trong ba tia, tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?.
H_Nêu: Tia Oz.
G_Giới thiệu hình vẽ 34, cho HS nêu nhận xét về vị trí các tia liên quan đến số đo của các góc.
* Nhận xét (Sgk/84)
4. Củng cố bài.
G_Cho HS nhắc lại cách vẽ góc khi cho biết số đo.
* Bài tập củng cố: Bài tập 24 (Sgk/84).
HD:
+ Vẽ tia Bx bất kỳ.
+ Vẽ tia By tạo với Bx một góc 450.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Ôn kỹ cách vẽ các góc.
* Làm bài tập 25 – 29 (Sgk/85).
* Chuẩn bị bài 6.

IV. Rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Ngày.....tháng......năm...........
Giám hiệu ký duyệt
__________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21
tia phân giác của góc
I. Mục tiêu bài dạy. 
Qua bài này học sinh cần:
* Hiểu được thế nào là tia phân giác của một góc; hiểu được thế nào là đường phân giác của góc.
* Có kỹ năng vẽ chính xác tia phân giác của góc bằng thước thẳng, thước đo độ.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng, thước thẳng.
H_Chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình lên lớp.
 1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Cho tia Ox, hãy vẽ tia Oy, Oz sao cho và nêu cách vẽ.
3. Bài mới.
hoạt động của thày và trò
T.G
nội dung ghi bảng
G_ĐVĐ vào bài, cho HS so sánh và .
G_Cho HS quan sát hình vẽ ở trên và nêu: tia Oz được gọi là tia phân giác của .
Vậy tia phân giác của một góc là gì ?.
H_Phát biểu định nghĩa.
G_Vẽ hình và nêu ký hiệu.
G_Giới thiệu ví dụ Sgk/85.
H_Trình bày lời giải.
G_Ghi, chỉnh sửa lời giải của học sinh.
H_Trình bày vẽ hình trên bảng, nêu đầy đủ ký hiệu.
G_Cho HS làm cách thứ hai và kiểm tra lại bằng thước đo góc.
G_Cho HS nhắc lại định nghĩa góc bẹt.
_Cho HS kiểm tra xem các góc trong bài có phải là góc bẹt không.
G_Mỗi góc không phải là góc bẹt thì có mấy tia phân giác ?.
H_Trả lời và rút ra nhận xét.
G_Treo bảng phụ ghi phần .
H_Đọc và làm: + Vẽ góc.
+ Vẽ tia phân giác.
+ Nêu số tia phân giác
1. Tia phân giác của góc là gì ?.
* Định nghĩa. (Sgk/85)
2. Cách vẽ tia phân gíac của một góc.
* Ví dụ: Vẽ tia phân giác của có số đo là 640.
Giải.
+ Cách 1. Dùng thước đo góc.
Ta có = (định nghĩa)
mà + = 60 0 nên = 320.
Cách vẽ: Vẽ tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho = 320.
Cho HS làm tiếp bài tập 30.
H_Vẽ nhanh hình.
G_Cho HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
G_Vẽ tia đối của tia phân giác và giới thiệu đường phân giác của góc.
H_Nêu định nghĩa đường phân giác, nêu số đường phân giác của một góc không phải là góc bẹt.
G_Cho ghi chú ý.
+ Cách 2. Gấp giấy.
* Nhận xét (Sgk/86).
3. Chú ý (Sgk/86).
4. Củng cố bài.
G_Cho HS làm bài tập 32.
H_Trình bày bài trên bảng phụ.
G_Rút ra kết luận: Có nhiều cách diễn tả khái niệm tia phân giác của một góc.
Oz là tia phân giác của 
Oz nằm giữa Ox và Oy
 = 
 = = 
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Hướng dẫn bài 31: a, Vẽ góc khi đã cho biết số đo.
b, Vẽ tia phân giác của góc
* Ôn: cách vẽ góc và tia phân giác của góc.
* Bài tập 31 (Sgk/87) BT 30 – 32 (SBT).

IV. Rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Ngày.....tháng......năm...........
Giám hiệu ký duyệt
_______________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 22
luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy. 
Qua bài này học sinh được:
* Củng cố chắc chắn khái niệm tia phân giác của gióc và các cách diễn đạt khác nhau.
* Có kỹ năng vẽ chính xác tia phân giác của góc bằng thước thẳng, thước đo độ và tính chính xác số đo các góc
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng, thước thẳng.
H_Làm bài tập ở nhà, dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình lên lớp.
 1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia phân giác của một góc ?. Vẽ tia phân giác của 
HD: + Vẽ 
+ Vẽ tia Ot nằm giữa Ox và Oy sao cho 
Khi đó Ot là phân giác của .
3. Tổ chức luyện tập.
hoạt động của thày và trò
T
nội dung ghi bảng
G_Cho HS trình bày bảng bài tập 31.
HD: + Vẽ 
+ Vẽ tia Oz nằm giữa Ox và Oy sao cho 
G_Cho HS đọc đề bài.
H_Đọc và phân tích đề bài:
;
H_Vẽ hình theo phân tích trên.
HD: + Vẽ tia phân giác của 
+ Tính số đo của 
Vì Ot là phân giác của nên 
1. Chữa bài tập.
Bài tập 32 (Sgk/87)
2. Bài tập.
Bài tập 33 (Sgk/87)
Giải.
Vì Oy nằm giữa Ox’ và Ot nên .
G_Củng cố lại: + T/c hai góc kề bù.
+ Tia phân giác của góc.
G_Cho HS đọc đề bài.
H_Làm bài theo cách làm bài 33.
HD:
+ 
+ 
G_Tia phân giác của hai góc kề bù tạo với nhau một góc bao nhiêu độ ?.
Bài tập 34 (Sgk/87)
4. Củng cố bài.
G_Treo bảng phụ ghi các cách diễn tả khái niệm tia phân giác của một góc và củng cố lại các tính chất của nó.
Oz là tia phân giác của xOy
Oz nằm giữa Ox và Oy
zOx = yOz
zOx = yOz = xOy
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Xem kỹ cách vẽ góc; tia phân giác của góc; các góc kề nhau, bù nhau, kề bù.
* Bài tập 35 – 37 (Sgk/88).
* Chuẩn bị dụng cụ cho bài thực hành.

IV. Rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Ngày.....tháng......năm...........
Giám hiệu ký duyệt
__________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 23+24
thực hành: đo góc trên mặt đất
I. Mục tiêu bài dạy. 
Qua bài này học sinh được:
* Hiểu rõ cấu tạo, cách thức sử dụng giác kế; thực hành đo góc thực tế trên mặt đất và có cái nhìn rõ ràng hơn về cách đo góc và các tính chất của góc..
* Có kỹ năng đo góc và tínốctán số đo các góc.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_Soạn giảng, bộ đồ thực hành.
H_Ôn lại cách đo góc, ba điểm thẳng hàng.
III. Tiến trình lên lớp.
 1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
Câu hỏi 2: Nêu cách đo góc ?.
3. Bài mới.
hoạt động của thày và trò
T
nội dung ghi bảng
Tiết 23: Giáo viên hướng dẫn học sinh phần lý thuyết.
G_Dụng cụ đo góc trên mặt đất có tên là gì ?.
H_Nghiên cứ cáu tạo thực tế cùng phần giới thiẹu Sgk nêu tên và các đặc điểm cơ bản.
H_Nêu tóm tắt cách đo góc nhọn ABC.
B1_ Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đi qua đỉnh của góc ABC
B2_ Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.
B3_ Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng.
B4_ Đọc số đo
 Tiết 24: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành ngoài thực địa.o của góc ABC trên mặt đĩa. 
G_Nêu yêu cầu của bài thực hành
G_Đưa ra các góc cần đo để học sinh thực hành.
H_Nêu tóm tắt cách đo
H_Tiến hành đo đạc.
G_Theo dõi, nhắc nhở các nhóm hoạt động.
H_Hoàn thành báo cáo theo mẫu trên
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
* Tên gọi: Giác kế.
* Cấu tạo: 
2. Cách đo góc trên mặt đất.
Yêu cầu:
* Mẫu báo cáo:
Nhóm: ......... Gồm: 1, .......................................
 2, ............................................
...................................................
a, Cấu tạo giác kế (sơ lược).
b, Cách đo (sơ lược).
c, Kết quả đo: = ............................................
4. Thu bâo cáo, nhận xét đánh giá giờ thực hành.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Xem kỹ cách đo góc; tự làm giác kế.
* Chuẩn bị bài 8.

IV. Rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Ngày.....tháng......năm...........
Giám hiệu ký duyệt
______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGAHINH 6BO1.doc