I. Mục tiêu:
* Kiến thức
HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
* Kĩ năng:
-Biết vẽ điểm, đường thẳng.
-Biết gọi tên cho điểm, đường thẳng .
-Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
-Biết sử dụng thnh thạo kí hiệu v
* Thái độ:
Rèn tính cẩn thận vẽ hình chính xác cho học sinh
II. Trọng tâm:
HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
III. Chuẩn bị:
-GV: giáo án, bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng.
-HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2) Kiểm tra miệng: không
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV giới thiệu điểm, cách đặt tên, cách đọc, cách viết tên điểm, cách vẽ điểm.
GV: Trong một hình vẽ
Một tên chỉ dùng cho một điểm
( nghĩa là một tên không dùng để đặt tên cho nhiều điểm)
Một điểm cũng được xem là 1 hình, một điểm có thể có nhiều tên
Xem hình vẽ sau cĩ mấy điểm phân biệt?
Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV nhận xét
Xem hình vẽ sau có mấy điểm?
Từ nay về sau ở lớp 6 nếu nói hai điểm mà khơng nĩi gì thm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Vậy bất cứ hình no cũng được xem là gì?
HS trả lời
GV giới thiệu khái niệm đường thẳng, cách đặt tên, đọc tên, viết tên, cách vẽ đường thẳng
a
b
GV giới thiệu điểm thuộc ( khơng thuộc) đường thẳng
GV vẽ hình ln bảng để HS quan sát
Gọi HS tìm điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng d
Cho HS lm bi ?1 SGK/104
a) Xét xem các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a?
b) Điền kí hiệu , thích hợp vo ơ vuơng
Ca , Ea
c) Vẽ hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nửa không thuộc đường thẳng a
Gọi HS lần lượt trả lời mỗi câu hỏi
Gọi HS khc nhận xt
GV nhận xt
1. Điểm:
Dấu chấm nhỏ trn trang giấy l hình ảnh của điểm
Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm
Ch ý: Trong một hình vẽ
- Một tên chỉ dùng cho 1 điểm
- Một điểm có thể có nhiều tên
Ba điểm phân biệt điểm A, điểm B, điểm C
Hai điểm A và C trùng nhau
Qui ước:
Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Ch ý:
Bất cứ hình no cũng l tập hợp cc điểm. Một điểm cũng là một hình
2. Đường thẳng:
Sợi chỉ căng thẳng, mp bảng, mp bn, l hình ảnh của đường thẳng.
Ta dùng các chữ cái thường a, b, c, để đặt tên cho các đường thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
Kí hiệu :Ad , Bd
?1SGK/104
a
a) Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a
b) C a , E a
c)
Chương I ĐOẠN THẲNG µMục tiêu của chương Học sinh nhận biết và hiểu được các khái niệm: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Học sinh biết sử dụng các công cụ vẽ, đo, có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. Bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo SGK, có ý thức cẩn thận, thực hiện chính xác khi vẽ và đo. ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG Tuần 1 Tiết 1 - Bài 1: I. Mục tiêu: * Kiến thức HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (khơng thuộc) đường thẳng * Kĩ năng: -Biết vẽ điểm, đường thẳng. -Biết gọi tên cho điểm, đường thẳng . -Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. -Biết sử dụng thành thạo kí hiệu và * Thái độ: Rèn tính cẩn thận vẽ hình chính xác cho học sinh II. Trọng tâm: HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (khơng thuộc) đường thẳng III. Chuẩn bị: -GV: giáo án, bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng. -HS: Thước thẳng IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số 2) Kiểm tra miệng: không 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung q GV giới thiệu điểm, cách đặt tên, cách đọc, cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. q GV: Trong một hình vẽ Một tên chỉ dùng cho một điểm ( nghĩa là một tên khơng dùng để đặt tên cho nhiều điểm) Một điểm cũng được xem là 1 hình, một điểm cĩ thể cĩ nhiều tên Xem hình vẽ sau cĩ mấy điểm phân biệt? Cả lớp theo dõi, nhận xét q GV nhận xét Xem hình vẽ sau cĩ mấy điểm? C Từ nay về sau ở lớp 6 nếu nĩi hai điểm mà khơng nĩi gì thêm ta hiểu đĩ là hai điểm phân biệt. Vậy bất cứ hình nào cũng được xem là gì? «HS trả lời q GV giới thiệu khái niệm đường thẳng, cách đặt tên, đọc tên, viết tên, cách vẽ đường thẳng a b q GV giới thiệu điểm thuộc ( khơng thuộc) đường thẳng GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát «Gọi HS tìm điểm thuộc đường thẳng và điểm khơng thuộc đường thẳng d «Cho HS làm bài ?1 SGK/104 Xét xem các điểm C, E thuộc hay khơng thuộc đường thẳng a? Điền kí hiệu , thích hợp vào ơ vuơng Ca , Ea Vẽ hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nửa khơng thuộc đường thẳng a «Gọi HS lần lượt trả lời mỗi câu hỏi «Gọi HS khác nhận xét GV nhận xét 1. Điểm: Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm ØChú ý: Trong một hình vẽ Một tên chỉ dùng cho 1 điểm Một điểm cĩ thể cĩ nhiều tên Ba điểm phân biệt điểm A, điểm B, điểm C C Hai điểm A và C trùng nhau C F Qui ước: Hai điểm phân biệt là hai điểm khơng trùng nhau. Ø Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình 2. Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn,là hình ảnh của đường thẳng. Ta dùng các chữ cái thường a, b, c, để đặt tên cho các đường thẳng. a 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm khơng thuộc đường thẳng Kí hiệu :Ad , Bd ?1SGK/104 a Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E khơng thuộc đường thẳng a C a , E a 4) Củng cố và luyện tập Làm bài tập 1 SGK/104. Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng Bài tập 3 SGK/104 Giải a) Điểm A thuộc đường thẳng n ,q Kí hiệu : An , Aq Điểm B thuộc những đường thẳng m,n,p Kí hiệu: Bm , Bn , Bp b) Những đường thẳng m, n , p đi qua điểm B Những đường thẳng m, q đi qua điểm C Kí hiệu : Bm , Bn , Bp , Cm , Cq c) Dq , Dp , Dm , Dn 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: + Đối với bài học tiết học này -Học bài theo vở ghi và SGK. -Làm bài tập: 2,4,5,6 SGK/ 104 và 105 + Đối với bài học tiết học sau - Chuẩn bị bài tiết sau “ Ba điểm thẳng hàng” V. Rút kinh nghiệm: Nội dung bài học Phương pháp ĐDDH Tuần 2 Tiết 2- Bài 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: * Kiến thức HS hiểu ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm * Kĩ năng: Biết vẽ ba đđiểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận vẽ hình chính xác cho học sinh Trọng tâm: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm III. Chuẩn bị: -GV: giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng. -HS: SGK, thước thẳng IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số 2) Kiểm tra miệng: Hỏi : a) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: -Điểm C nằm trên đường a -Điểm B nằm ngoài đường thẳng b b) Vẽ hình theo các kí hiệu sau A p ; B q Đáp án: C a b B a) p A b) q B 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung q GV giới thiệu cách xác định ba điểm thẳng hàng «Cho HS quan sát hình vẽ D C A «Hãy nhận xét về ba điểm A, C, D? -Ba điểm A, C, D cùng thuộc 1 đường thẳng «Thế nào là ba điểm thẳng hàng? «Gọi HS phát biểu C B A «Xem hình vẽ nhận xét 3 điểm A, B, C có cùng thuộc 1 đường thẳng hay không? -Ba điểm A, B, C không cùng thuộc 1 đường thẳng «Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng? «Gọi HS phát biểu qGV giới thiệu với ba điểm A, C, B thẳng hàng, giữa ba điểm đó có mối quan hệ ntn? Ta chuyển sang phần 2 «Gọi HS quan sát hình vẽ rồi trả lời Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm nào trên hình vẽ? Hai điểm A, C nằm cùng phía đối với điểm nào trên hình vẽ? «Gọi HS lần lượt trả lời mỗi câu hỏi «Gọi HS khác nhận xét q GV nhận xét «Vị trí hai điểm A và B ntn so với điểm C? «Điểm nào nằm giữa hai điểm A và B ở hình vẽ trên? Tóm lại: Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? D C D A Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng A C B Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: -Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A -Hai điểm A, C nằm cùng phía đối với điểm B -Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C -Điểm C nằm giữa hai điểm A và B «Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 4) Củng cố và luyện tập BT 8 SGK/ 106 Dùng thước thẳng kiểm tra ta thấy ba điểm A, M, N thẳng hàng BT 9 SGK/106 a) Các bộ ba điểm thẳng hàng là B,D,C ; B, E, A ; D, E, G b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là B, D, E ; E, A, G BT 11 SGK/107 a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: + Đối với bài học tiết học này -Học bài theo vở ghi và SGK. -Làm bài tập: 10,12,13 SGK/ 106 và 107 + Đối với bài học tiết học sau - Chuẩn bị bài tiết sau “ Đường thẳng đi qua hai điểm” - Mang thước thẳng theo để vẽ đường thẳng V. Rút kinh nghiệm: Nội dung kiến thức Phương pháp dạy học ĐDDH ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Tuần 3 Tiết 3 -Bài 3 I. Mục tiêu: * Kiến thức HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt * Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau Phân biệt Cắt nhau Song song * Thái độ: Rèn tính cẩn thận vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm II. Trọng tâm: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt III. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng IV. Tiến trình dạy học: 1) ổån định lớp: kiểm tra sỉ số 2) Kiểm tra bài miệng: a)Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? b)Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? c)Cho điểm B (B ≠ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Đáp án: Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng b) Qua điểm A cho trước ta được một đường thẳng đi qua A c) Ta vẽ được một đường thẳng đi qua điểm A , điểm B 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung q GV giới thiệu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B cho trước. Gọi HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước. Gọi HS khác nhận xét q GV nhận xét và nêu lại rõ ràng Nếu ta vẽ nhiều lần như thế thì các đường thẳng đi qua 2 điểm A và B thế nào? (trùng nhau) Vẽ nhiều lần như thế nhưng cuối cùng xem như ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B cho trước ? q GV giới thiệu cách đặt tên đường thẳng Ta đã biết cách đặt tên đường thẳng bằng mấy chữ cái thường? Ta biết đặt tên đường thẳng một chữ cái thường Đường thẳng được xác định bởi hai điểm ta lấy tên hai điểm đó để đặt tên cho đường thẳng. Ngoài cách đặt tên nêu trên ta còn đặt tên đường thẳng bằng cách nào nữa? Ta dùng hai chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. Gọi lần lượt 3 HS lên bảng vẽ hình Vẽ đường thẳng c, MN, gh và đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. HS thực hiện ? SGK/108 Gọi HS vẽ đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C Gọi HS nêu tên các đường thẳng vừa vẽ bằng 6 cách gọi tên khác nhau HS lần lượt trả lời 6 cách gọi tên đường thẳng q Qua hình vẽ trên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Thế nào là 2 đường thẳng trùng nhau? - Hai đường thẳng trùng nhau nếu đường thẳng chứa 3 điểm thẳng hàng Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau? Gọi HS lên bảng vẽ hình hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A q Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm. Thế nào là hai đường thẳng song song? ... NH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG NHÓM Chuẩn bị thực hành ( kiểm tra dụng cụ của tổ) Thái độ, ý thức thực hanh ( cụ thể từng học sinh) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt : Khá: Trung bình: q GV quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở điều chỉnh khi cần. q GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm q GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp Nhiệm vụ: Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cột mốc A và B Chuẩn bị: ( xem SGK/110) 3) Hướng dẫn thực hành: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B Bước 2: Em thứ nhất đứng ở điểm A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu lệnh để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A(chỗ mình đứng) che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 4) Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tự thực hành trồng cây thẳng hàng - Chuẩn bị bài tiết sau “ Tia” V. Rút kinh nghiệm: Tuần 5 Ngày dạy:.................... TIA Tiết 5 I. Mục tiêu: * Kiến thức HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau * Kĩ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. Biết phân biệt hai tia chung gốc * Thái độ: Rèn học sinh biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét II. Chuẩn bị: a) GV: giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ. b) HS: SGK, thước thẳng III. Phương pháp: Dùng phương pháp trực quan, phát vấn, gợi mở IV. Tiến trình dạy học: 1) Oån định lớp: kiểm tra sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung q GVvẽ đường thẳng xy lấy một điểm 0 trên đường thẳng xy q GVdùng phấn màu đỏ vẽ phần đường thẳng 0x q GVgiới thiệu định nghĩa tia gốc 0 qGV dùng phấn màu xanh vẽ phần đường thẳng 0y gọi là tia 0y Hình vẽ trên có các tia nào? - Hình vẽ trên có hai tia 0x và 0y µChú ý: qGV nhắc nhở HS nhớ khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước qGV nhấn mạnh: tia 0x bị giới hạn ở điểm 0 không bị giới hạn về phía x tương tự với tia 0y Hai tia chung gốc 0x và 0y tạo thành đường thẳng xy gọi là 2 tia đối nhau Gọi HS nhắc lại thế nào là 2 tia đối nhau? Từ định nghĩa hai tia đối nhau ta có nhận xét gì về điểm gốc của chúng Gọi HS hãy vẽ hai tia Bm và Bm đối nhau qCho HS làm ?1 SGK/ 112Goi5 HS lên bảng vẽ hình Gọi HS khác đọc đề bài để bạn vẽ hình và trả lời câu a, b) Gọi HS khác nhận xét qGV nhận xét qGV giới thiệu hai tia trùng nhau ở hình ?1 Hai tia AB và Ay chỉ là một tia trường hợp như vậy gọi là hai tia trùng nhau. HS quan sát hình vẽ nhận xét hai tia trùng nhau phải thỏa mản các đk nào? Hai tia có chung điểm gốc Hai tia này nằm trên một tia qQuan sát hình vẽ ?1 tìm hai tia trùng nhau gốc A, gốc B Hai tia AB và Ay trùng nhau Hai tia BA và Bx trùng nhau Hai tia không trùng nhau được gọi là hai tia gì? Ta có chú ý sau Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt qCho HS làm ?2 SGH/ 112 Gọi HS xem hình vẽ trả lời câu a,b,c) Gọi lần lượt mỗi HS trả lời một câu hỏi đúng hay sai? Gọi HS nhận xét qGV nhận xét 1. Tia gốc 0: Định nghĩa: Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 Hình vẽ trên ta có tia 0x và tia 0y 2. Hai tia đối nhau: Hai tia chung gốc 0x, 0y tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau µ Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1SGK/112 Hai tia Ax và By không đối nhau vì chúng không chung gốc Trên hình vẽ có các tia đối nhau là tia Ax và tia Ay, tia Bx và tia By 3. Hai tia trùng nhau: Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt ?2 SGK/112 Hai tia 0x và 0A trùng nhau Hai tia 0y và 0B trùng nhau Hai tia 0x và Ax không trùng nhau vì hai tia không có chung gốc Hai tia chung gốc 0x, 0y không đối nhau vì chúng không tạo thành đường thẳng xy 4. Củng cố và luyện tập: BT 22 SGK/113 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Hình tạo thành bởi điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau - Hai tia CA và CB trùng nhau - Hai tia BA và BC trùng nhau 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm BT 23, 24, 25, 26 SGK/113 - Chuẩn bị bài tiết sau: “ Luyện tập” V. Rút kinh nghiệm: Tiết: 15 Ngày dạy:.. THI HỌC KÌ I Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh nắm vững được các tính chất chia hết, các dấu hiệu chia hết trong N, tập hợp, số phần tử của tập hợp - ƯCLN và BCNN - Thứ tự thực hiện các phép tính : cộng trừ nhân chia , lũy thừa - Các phép tính cơ bản trong tập hợp Z - Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, khi nào thì một điểm nằm giữa hai điểm còn lại, trung điểm của đoạn thẳng * Kĩ năng Nắm chắc kiến thức thực hiện các phép tính một cách thành thạo, nhận dạng được bài toán, nhận dạng được hình * Thái độ Rèn thái độ độc lập, phát triển khả năng tư duy và đánh giá được khả năng của chính bản thân mình của học sinh Phương pháp Kiểm tra trên giấy Chuẩn bị GV: Đề thi HS: Viết thước, các dụng cụ có liên quan. Tiến trình 4.1 Oån định phòng thi: Sỉ số 4.2 Tiến trình Đề thi Đáp án I/ TRẮC NGHIỆM: (3 đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các bài tập sau: 1/ Nếu a+b m và a m và A. a m B. b m C. a m và b m 2/ Số chia hết cho 9 thì chắc chắn chia hết cho : A. 2 B. 5 C. 3 D. 7 3/ ƯCLN (12,24) = A. 8 B. 24 C. 12 D. 6 4/ Số phần tử của tập hợp A = là : A. 28 B. 26 C. 10 D. Đáp án khác 5/ Ta có đẳng thức AM = MB = AB khi A. Khi M nằm giữa A và B B. Điểm M cách đều A và B C. M là trung điểm của A và B 6/ Gọi A,B là hai điểm trên tia Ox .Biết OA = 8 cm , OB = 2 cm. Độ dài đoạn thẳng AB là: A. 8 cm B. 6 cm C. 10 cm D. 4 cm II/ TỰ LUẬN : ( 7 đ) Bài 1: Thực hiện phép tính ( 1.5 đ) a/ b/ 33.18 – 17.33 c/ 5.42 – 18: 32 Bài 2: Tìm số nguyên x biết (1 đ) 231 – (x – 6) = 1339 : 13 Bài 3: Tìm BCLN của 18 ; 24 ; 72 (1đ) Bài 4: Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số mà khi mà khi chia số đó cho 75 ta được thương và số dư bằng nhau. (1 đ) Bài 5: (2,5 đ) Trên tia Ox lấy điểm M và điểm N sao cho OM = 2 cm; ON = 5 cm. Trên tia đối của NO lấy điểm C sao cho NC = 3 cm a/ Tính độ dài MC b/ Điểm N có là trung điểm của đoạn thẳng MC không? Vì sao? HẾT I/ TRẮC NGHIỆM 1.B 2.C 3.C 4. B 5. C 6.B II. TỰ LUẬN a) = 465+(-465) +( -38) = 0 + ( -38) = -38 b) 33.18 – 17.33 = 33.( 18-17) = 27.1 = 27 c) 5.42 – 18: 32 = 5.16 – 18 :9 = 80 – 2 = 78 Bài 2: 231 – (x – 6) = 1339 : 13 231 – (x – 6) = 103 x – 6 = 231 -103 x – 6 = 128 x = 134 Bài 3: Do 72 24, 72 18 => BCNN( 18,24,72) = 72 Bài 4: Gọi số tự nhiên cần tìm là x ( 75 < x < 999) Theo đề : x = 75.q + q ( Với q là số dư) ( q < 75) x = 76.q x là B(76) và x là số lớn nhất có 3 chữ số x = 975 Bài 5: x O C N M Ta có : N là gốc chung của hai tia đối nhau N nằm giữa O và C OC = ON + NC OC = 5 + 3 OC = 8 Ta có: OM < OC M nằm giữa O và C MC= OC – OM MC= 8-2 MC= 6 cm Vậy MC = 6 cm Ta có NC < MC N nằm giữa M và C ( 1) NM = MC – NC NM = 6 -3 NM = 3 cm ( 2) Từ (1) và ( 2) => N là trung điểm của MC Rút kinh nghiệm Ưu điểm Khuyết điểm Hướng khắc phục Tuần dạy: Tiết:20 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết cộng hai góc, tìm số đo góc một trong ba góc cho trước * Kĩ năng HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. * Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II.Trọng tâm: HS biết cộng hai góc, tìm số đo góc một trong ba góc cho trước III. Chuẩn bị: -GV: giáo án, SGK,thước thẳng, thước đo góc. -HS: SGK,thước thẳng, thước đo góc. IV. Tiến trình: 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2) Kiểm tra miệng: Không 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 21SGK/82 qGV vẽ hình sẵn vào bảng phụ Gọi 2 HS lên bảng làm bài câu a) ,b) Gọi 2 HS khác nhận xét bài làm của bạn qGV nhận xét Bài tập 27 SGK/85 Gọi HS đọc đề bài Gọi HS khác vẽ hình Gọi 1 HS lên bảng làm bài Gọi 1 HS khác nhận xét bài làm của bạn qGV nhận xét Hoạt động 2: Bài tập 28 SGK/85 Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax ta vẽ được mấy tia Ay sao cho Bài tập 29 SGK/85 Gọi HS đọc đề bài Gọi HS khác vẽ hình Gọi 2 HS lên bảng làm bài Gọi 2 HS khác nhận xét bài làm của bạn qGV nhận xét 4) Câu hỏi củng cố : qQua bài tập 29 ta rút ra bài học kinh nghiệm nào? Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ta viết được đẳng thức nào? 1/ Bài tập cũ: Bài tập 21SGK/82 Đo các góc ở hình 28a) Đo các góc ở hình 28b) Các cặp góc phụ nhau hình 28 b) là: và ; và Bài tập 27 SGK/85 Ta có II/ Bài tập mới: Bài tập 28 SGK/85 Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax ta vẽ được một tia Ay sao cho Bài tập 29 SGK/85 Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên Tia Ot nằm giữa hai tia Ot và Oy nên III/ Bài học kinh nghiệm: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì 500 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: + Đối với bài học ở tiết này - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập 26 SGK/84 + Đối với bài học ở tiết sau - Chuẩn bị bài tiết sau: “Tia phân giác của góc” V. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: