Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 19 - Vũ Thị Phương Hoa

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 19 - Vũ Thị Phương Hoa

A.MỤC TIÊU

ã Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.

ã Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.

ã Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

B.CHUẨN BỊ

 GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức:

II.Kiểm tra bài cũ:

K iểm tra chuẩn bị của học sinh.

III.Bài mới:

I. Thế nào ba điểm thẳng hàng

+ GV: Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.

+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.

II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?

IV.Luyện tập củng cố

+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.

SGK

+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.

(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).

V.Hướng dẫn về nhà

 + Học kỹ phần SGK.

 + Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT

 và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6. Học sinh báo cáo tình hình lớp:

 Sĩ số 6C: 6D:

HS nghe GV giới thiệu

HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.

HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.

HS trả lời câu hỏi?

HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)

HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa

HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 19 - Vũ Thị Phương Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 
Chương I : đoạn thẳng
Tiết 1: điểm . đường thẳng
A.Mục Tiêu
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
I.Điểm
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu:
- Cách đặt tên cho điểm.
GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường.
GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
GV: 1 điểm có là 1 hình không?
Học sinh báo cáo tình hình lớp:
 Sĩ số 6C: 6D:
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
HS trả lời câu hỏi.( có).
II. Đường thẳng
+ GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là 
dùng chữ cái thường.
III. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng.
+ GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d.
 - Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d.
?4
HS thực hiện SGK
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). V.Hướng dẫn về nhà:
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng.
HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút)
HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên.
 d A . 
 . B
-S ghi theo hướng dẫn của GV.
-S chuẩn bị rồi lên bảng chữa
-S hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 )HS trả lời câu hỏi SGK
	 .................................................................................................................
Ngày giảng: 
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
K iểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
I. Thế nào ba điểm thẳng hàng
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT 
 và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6. 
Học sinh báo cáo tình hình lớp:
 Sĩ số 6C: 6D:
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. 
HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. 
HS trả lời câu hỏi?
HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm 
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp.
HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK)
II. Tên đường thẳng.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
 B. 
 A 
 . C
* Hai đường thẳng trùng nhau
 A B C
* Hai đường thẳng song song
 a
 b
HS đọc chú ý:
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 21(Tr110)SGK
	+ Làm BT 14 đến 22 (Tr 97, 98) SBT 
+ Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
 (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa ) 
-------------------------------------------------------	
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.	
B.Chuẩn bị
	GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
	HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	Lớp:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	(Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Thông báo nhiệm vụ:
+ GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? 
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
II. Hướng dẫn cách làm.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110).
+ GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm 
III.Thực hành.
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Các nhóm tiến hành các bước thực hành:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân).
2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB
	IV. Nhận xét, đánh giá: 
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
+ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
+ Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
	V.Hướng dẫn về nhà
	Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGK	 
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2005
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 5 : Tia
A.Mục Tiêu
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc.
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
	HS: Thước thẳng, bút màu.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	(Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tia
+ GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đưòng thẳng xy.
+ GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O?
+ GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
HS đọc ĐN trong SGK
HS ghi vở.
II. Hai tia đối nhau.
+ Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên?
+ GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
+ GV ghi nhận xét (SGK).
+ GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK)
Hai tia chung gốc.
Hai tia tạo thành một đường thẳng
HS đọc nhận xét (SGK).
?1: 
Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1.
Các tia đối nhau:
- Ax và Ay
- Bx và By.
III.Hai tia trùng nhau.
+ GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax
 A B x
 Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau
+ Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK.
+ GV: giới thiệu 2 tia phân biệt.
+ GV: Thực hiện ?2 SGK
HS quan sát GV vẽ
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
Tia OB trùng với tia Oy.
Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS trả lời miệng
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24)
 V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 25(Tr113)SGK
	+ Làm BT 23 đến 27 (Tr 99,) SBT 
+ Xem trước các bài tập phần luyện tập
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2005
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 6 : luyện tập
A.Mục Tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm g ... ả lớp làm ?2 SGK.
 Nhận dạng 1 số thước
+ GV cho cả lớp làm ?3 SGK.
Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao nhiêu?
HS thực hiện rồi đọc kết quả.
Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
Cả lớp làm ?1 SGK.
1HS đọc kết quả.
Cả lớp làm BT 42 SGK.
HS trả lời
Cả lớp làm ?2 SGK.
1 HS trả lời
Cả lớp làm ?3 SGK.
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
	IV.Luyện tập củng cố 
+ Bài 43 SGK: (bảng phụ).
+ GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu 
a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng.
b/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
- HS Câu nói này sai vì đường đó không thẳng.
- HS rồi lên bảng chữa.
 V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 40-44-45 (Tr115)SGK
Ngày giảng:
Tiết 9 : khi nào thì AM + MB = AB.
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Kỹ năng:Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
B - Chuẩn bị
- GV : Thước thẳng , thước cuộn , thước gấp.
- HS : Thước thẳng.
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
 Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :Vẽ ba điểm A;B;C với B nằm giữa A và C .Giải thích cách vẽ.
III – Bài mới 
1) Khi nào thì tổng hai đọn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
HĐ1 :Thực hiện?1
Vậy khi nào AM + MB = AB ?
? : Cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào ?
HĐ2 :Củng có nhận xét bằng ví dụ
2) Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
GV : Giới thiệu các dụng cụ đo : Thước cuộn , thước chữ A
Hướng dẫn cách sử dụng.
IV – Củng cố
Bài tập 1 : Cho hình vẽ . Hãy giải thích tại sao :
AM + MN + NP + PB =AB 
Bài tập 2 : Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
a) AB = 4 cm, AC = 5 cm , BC = 1 cm
b) AB = 1,8 cm,AC = 5,2 cm, BC = 4 cm.
V – Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Làm bài tập : 46 ; 49 
?1
AB = 5 cm
AM = 2 cm
MB = 3 cm
AM + MB = 5 cm
Vậy AM + MB = AB
+ HS đọc nhận xét
+ MK + MN = MN
HS làm VD trong SGK
Bài tập 1 :
N nằm giữa A và B nên : AN + NB = AB
M nằm giữa A và N nên : AM +MN = AM
P nằm giữa N và B nên : NP + PB = NB
Suy ra : AM + MN + NP + PB = AB
Bài tập 2:
B nằm giữa A và C vì AB + BC = AC.
AB + AC BC
 AB + AC AC
 AC + BC AB
Suy ra không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Ngày giảng:
Tiết 10 : Luyện tập
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Kỹ năng:Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
- Thái độ:Bước đầu tập suy luận và rèn kỹnăng tính toán
B - Chuẩn bị
- GV :thước , bảng phụ
- HS :Thước
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
 Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :Khi nào AM + MB = AB ?
 Chữa bài 46
HS2 :Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ta làm thế nào ?
 Chữa bài 48
III – Bài mới 
HĐ1 :Bài 49
Đầu bài chobiết điều gì ? hỏi gì ?
GV : Gọi 2 HS lên bảng
HĐ2 :Làm bài 48 (SBT)
GV: Muốn chứng minh điểm M không nằm giữa A và B ta làm như thế nào ?
? : Vì sao 3 điểm A ; M ; B không thẳng hàng ?
IV – Củng cố
Hệ thống các kiến thức.
V – Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập : 44 ; 45 ; 46 ; 49 ;51 ( SBT )
- Đọc trước Đ 9
Giờ sau mang thước có chia khoảng, compa.
Bài 46 
IK = 9 cm
Bài 48
Chiều rộng lớp học là : 5,25 (m)
Bài 49
M nằm giữa A và B : AM + MB = AB
AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B : AN + NB = AB 
BN = AB – AN (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1) , (2) , (3) ta có AM = BN
Tương tự
Bài 48 (SBT)
 a) Ta có AM = 3,7 cm;MB = 2,3 cm; AB = 5 cm
AM + MB AB
suy ra M không nằm giữa A và B.
Tương tự B không nằm giữa A và M.
A không nằm giữa M và B.
Vậy trong 3 điểm không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
b) Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại suy ra 3 điểm A ; B ; M không thẳng hàng.
Ngày giảng:
Tiết : Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức:Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m.
- Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giảI bài tập.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo , đặt điểm chính xác.
B - Chuẩn bị
- GV : Thước , compa
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
HS2 :Trên một đường thẳng hãy vẽ ba điểm V;A;T sao cho AT = 10cm 
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết 19 :Khi nào thì xOy + yoz = xoz
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz. Nắm vững và nhận biết các kháI niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau,hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
- Kỹ năng:Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc,tính góc,nhận biết quan hệ giữa hai góc.
- Thái độ:Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
B - Chuẩn bị
- GV : Thước thẳng,thước đo góc
- HS : Thước thẳng,thước đo góc
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng,các HS khác cùng làm
1/ Vẽ góc xOz
2/ Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc.
3/ Dùng thước đo góc đo các góc.
4/ So sánh xOy +yOz =xOz
III – Bài mới
1)Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
HĐ1 :Thực hiện ?1
GV cho HS trả lời câu hỏi trên
GV đưa nhận xét , nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó
HĐ2 :Củng cố 
Bài tập: Cho hình vẽ 
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :
Ngày giảng:
Tiết :
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
- Kỹ năng:
- Thái độ:
B - Chuẩn bị
- GV : 
- HS :
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức :
Lớp 6D : 
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :
HS2 :
III – Bài mới 
HĐ1 :
HĐ2 :
HĐ3 :
HĐ4 :
IV – Củng cố
V – Hướng dẫn về nhà
- Học 
- Làm bài tập :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6.doc