Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 17 - Năm học 2011-2012 - Trần Xuân Tuyến

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 17 - Năm học 2011-2012 - Trần Xuân Tuyến

 I.Mục tiêu:

*Kiến thức:

-HS nắm vững thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

*Kĩ năng:

-Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

*Thái độ:

-Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách chính xác cẩn thận.

 II.Chuẩn bị:

*GV: Thước thẳng

*HS: Ôn tập kiến thức về điểm, đường thẳng.

 III.Tiến trình dạy học:

 1.Kiểm tra: (5) – Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.

 - Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.

 -Làm bài tập 6 (SGK- T105) . B

 +ĐA: a, A m; Bm .E D . m

 b, C m; D m C .

 c, G m; E m A .

 . G

 2.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung

Hoạt động 1: (15) Xét thế nào là ba điểm thẳng hàng

-Vẽ H.8 (SGK-T105) .

H: Hãy nhận xét về vị trí của ba điểm A, B, C đối với đường thẳng

– Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng .

– GV:Khi nào ba điểm thẳng hàng ?

H: Hãy nhận xét về vị trí của ba điểm A, B, C đối với đường thẳng ?

Vậy khi nào ba điểm không thẳng hàng ?

-Treo bảng phụ và yêu cầu hs kiểm tra ba điểm thẳng hàng với bt 8 (SGK- T106).

-Chốt lại kiến thức.

Hoạt động 2: (10) xét mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

-Gọi 1 hs lên bảng vẽ ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng

H: Có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

-Rèn luyện cách đọc các thuật ngữ: Cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa hai điểm.

Hoạt động 3: (13) Củng cố

-Qua bài này ta cần nắm vững điều kiện để 3 điểm thẳng hàng. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng

-Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 7(SBT- T96), Bài tập 11 (SGK- T107)

-Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập

-Quan sát H. 8

-HĐ cá nhân trả lời: ba điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng

-HĐ cá nhân trả lời: ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng

-1 hs lên bảng dùng thước kiểm tra

-1 hs lên bảng vẽ ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- Có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại

-2 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 7(SBT- T96), Bài tập 11 (SGK- T107)

-Nhận xét kết quả 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:

 H. 8a

*Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

H.8b

*Khi ba điểm A; B; C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:

*Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 3.Luyện tập:

*Bài tập 7 (SBT- T96)

H.24 : a,Một số bộ ba điểm thẳng hàng là:

A, H, E. A, I, G . A, B, C

b, Các bộ 4 điểm thẳng hàng là: O, A, B, C . O, D, E, G.

O, H, I. K

*Bài tập 11 (SGK- T107)

a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N

b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M

c, Hai điểm M và N nằm khác phía với điểm R

 

doc 81 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 17 - Năm học 2011-2012 - Trần Xuân Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - Đoạn thẳng
Tiết 1 . Đ 1 . Điểm . Đường thẳng
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu điểm là gì ? đường thẳng là gì ?
-Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng.
-Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu
*Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng vẽ điểm, đường thẳng 
*Thái độ:
-Yêu thích môn học, tìm hiểu về điểm, đường thẳng trong thực tế.
 II.Chuẩn bị:
*GV: SGK; thước thẳng
*HS: Tìm hiểu về điểm, đường thẳng
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra:
 ( Không kiểm tra)
 2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu về điểm
-Vẽ một dấu chấm nhỏ lên bảng và giới thiệu hình ảnh của điểm
-Giới thiệu cách đặt tên cho điểm 
-Hãy xét vị trí của 2 điểm A và C 
-Chốt lại KT: Với những điểm, ta xây dựng các hình. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm 
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về đường thẳng 
-Căng sợi chỉ, chỉ vào mép bảng, và giới thiệu đó là hình ảnh của đường thẳng. 
-Người ta dùng các chữ cái a, b,, m, p,để đặt tên cho các đường thẳng
-Gọi 1 h/s lên bảng vẽ 2 đường thẳng: a và p và nêu nhận xét
-Chốt lại kiến thức về đt
Hoạt động 3: (10’) Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
-Vẽ hình lên bảng 
+Hãy nhận xét về vị trí của điểm B và điểm A đối với đường thẳng d 
-Chốt lại kiến thức về điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
Hoạt động 4: (10’) Củng cố
-Qua bài này ta cần nắm vững cách kí hiệu điểm, cách vẽ điểm, đường thẳng.
-Nêu đề bài tập 3 y/c h/s giải bài tập
-Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập 3
-Quan sát hình ảnh của điểm và tìm hiểu cách đặt tên cho điểm
+Quan sát H2 và nêu nhận xét 
-Quan sát hình ảnh của đường thẳng và tìm hiểu về đường thẳng
+1 h/s lên bảng vẽ hình và nêu nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
+Ta có A Є d ( A nằm trên đường thẳng d hoặc d đi qua điểm A hoặc d chứa A)
+Điểm B Є d ( Điểm B nằm ngoài đường thẳng d hoặc d không đi qua B hoặc d không chứa B)
-HĐ nhóm trình bày lời giải bài tập 3 ra bảng phụ
-Các nhóm nhận xét kết quả
 1.Điểm:
 .A .B
 .M (Hình1)
+Ta có ba điểm phân biệt: A, B, M (H1)
 A . C (Hình 2)
+Ta có hai điểm A và C trùng nhau (H2)
2.Đường thẳng:
 a
 p
+Ta có đường a và đường thẳng p
3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
 .B
 A .
 d
+Ta có A Є d 
+Ta có B Є d
3.Luyện tập:
*Bài tập 3: (SGK-T104)
a, Điểm A thuộc các đường thẳng n, q. 
A Є n, A Є q
Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p
B Є m, B Є n, B Є p
b, B Є m, B Є n, B Є p
 C Є m, C Є q
c, D Є q, D Є p, D Є m, 
D Є n 
3.Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài. Tìm hiểu thêm về điểm, đường thẳng trong thực tế
-Làm các bài tập 4; 5; 6; 7 (SGK- T5)
-Chuẩn bị trước tiết 2: Ba điểm thẳng hàng
Tiết 2
Đ2 – Ba điểm thẳng hàng
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS nắm vững thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
*Kĩ năng:
-Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
*Thái độ:
-Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách chính xác cẩn thận.
 II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng
*HS: Ôn tập kiến thức về điểm, đường thẳng.
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra: (5’) – Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
 - Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
 -Làm bài tập 6 (SGK- T105) . B
 +ĐA: a, A m; Bm .E D . m 
 b, C m; D m C . 
 c, G m; E m A .
 . G
 2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (15’) Xét thế nào là ba điểm thẳng hàng
-Vẽ H.8 (SGK-T105) .
H: Hãy nhận xét về vị trí của ba điểm A, B, C đối với đường thẳng 
– Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng .
– GV:Khi nào ba điểm thẳng hàng ?
H: Hãy nhận xét về vị trí của ba điểm A, B, C đối với đường thẳng ?
Vậy khi nào ba điểm không thẳng hàng ?
-Treo bảng phụ và yêu cầu hs kiểm tra ba điểm thẳng hàng với bt 8 (SGK- T106).
-Chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: (10’) xét mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng
H: Có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
-Rèn luyện cách đọc các thuật ngữ: Cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa hai điểm.
Hoạt động 3: (13’) Củng cố
-Qua bài này ta cần nắm vững điều kiện để 3 điểm thẳng hàng. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
-Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 7(SBT- T96), Bài tập 11 (SGK- T107)
-Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập
-Quan sát H. 8
-HĐ cá nhân trả lời: ba điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng
-HĐ cá nhân trả lời: ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng
-1 hs lên bảng dùng thước kiểm tra
-1 hs lên bảng vẽ ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
-2 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 7(SBT- T96), Bài tập 11 (SGK- T107)
-Nhận xét kết quả
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng: 
 H. 8a
*Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
H.8b
*Khi ba điểm A; B; C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
*Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 3.Luyện tập:
*Bài tập 7 (SBT- T96)
H.24 : a,Một số bộ ba điểm thẳng hàng là:
A, H, E. A, I, G . A, B, C
b, Các bộ 4 điểm thẳng hàng là: O, A, B, C . O, D, E, G.
O, H, I. K 
*Bài tập 11 (SGK- T107)
a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N
b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c, Hai điểm M và N nằm khác phía với điểm R
3.Dặn dò: (2’)
-Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về ba điểm thẳng hàng và tìm hiểu thêm trong thực tế về ba điểm thẳng hàng.
-Làm các bài tập 10, 13 (SGK- T106,107). 9; 13 (SBT- T96, 97)
-Chuẩn bị tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm.
Tiết 3
Đ 3 . Đường thẳng đi qua hai điểm
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS nắm vững kiến thức về đường thẳng đi qua hai điểm và hiểu rõ: có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
*Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng vẽ hình
*Thái độ:
-Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
 II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, phấn màu.
*HS: Ôn tập kiến thức về điểm, đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng.
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra: (5’)
*HS: - Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng
 - Vẽ đường thẳng đi qua điểm A cho trước.
 2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’) Vẽ đường thẳng
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hai điểm A; B và vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó
H: Hãy trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B
+Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B ?
-Chốt lại cách vẽ
Hoạt động 2: (8’) Tìm hiểu cách đặt tên đường thẳng
-YC h/s đọc thông tin SGK- T108 và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng ntn?
-YC h/s quan sát H18 và làm?
-Chốt lại cách gọi tên đường thẳng
Hoạt động 3: (10’) Xét đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
-Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
-Chuẩn kiến thức:
-Khắc sâu phần chú ý SGK-T109 cho h/s
Hoạt động 4: (10’) Luyện tập
-Qua bài này ta cần nắm vững cách vẽ và đặt tên cho đường thẳng. Điều kiện để đường thẳng song song; trùng nhau; cắt nhau.
-YC h/s làm BT16, 18 SGK- T109
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và trả lời theo y/ c của đề bài bài tập 18 (SGK-T109 )
-Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập
-1 hs lên bảng vẽ hai điểm A; B và vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó
- Cả lớp vẽ vào vở
-HĐ cá nhân trả lời:
+Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B
-Dùng đầu bút vạch theo cạnh thước
-Vẽ được 1 đường thẳng đi qua hai điểm A ; B
-Đọc thông tin SGK- T108
-Quan sát hình vẽ 16, 17 và nêu cách đặt tên đường thẳng
-Hoạt động cá nhân trả lời?
-1 h/s lên bảng vẽ theo y/c của GV:
+2 đường thẳng AB, AC có một điểm chung A, điểm A là duy nhất
+2 đường thẳng xy; x’y’ không có điểm chung nào
+ 2 đường thẳng a, b có vô số điểm chung
-Ghi nhớ phần chú ý SGK-T109 cho h/s
-1 hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 16 (SGK-T109)
-Cả lớp cùng làm vào vở
-1hs lên bảng vẽ hình và trả lời theo y/ c của đề bài
-Nhận xét kết quả
1.Vẽ đường thẳng:
 A B
 . . a
*Cách vẽ:
(SGK – T107)
*Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A; B
2.Tên đường thẳng:
 A B
 . .
*C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó)
a
*C2: Dùng 1 chữ cái in thường
x y
*C3: Dùng 2 chữ cái in thường
*?: A B C
. . .
có 6 cách gọi: AB; BA; AC; CA; BC; CB.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
A B
C
+Ta có 2 đường thẳng AB, AC cắt nhau tại A
x y
x’ y’
+2 đường thẳng xy; x’y’ song song với nhau
a
b
+2 đường thẳng a, b trùng nhau
4.Luyện tập:
*Bài tập 16 (SGK-T109)
a, Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
b, Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không?
*Bài tập 18 (SGK-T109 )
 Q
 M N P
- Có 4 đường thẳng phân biệt: QM, QN, QP, MN.
 3.Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
-Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về: Ba điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua hai điểm
-Làm các bài tập 19; 20 (SGK- T109) ; 18; 22 (SBT- T98)
*HD bài tập 22 (SBT-T98) :
Quan sát hình vẽ ta thấy : Chỉ có điểm 0 nằm ngoài đường thẳng còn : O Є đường thẳng RS; R Є đường thẳng ST; S Є đường thẳng OT ; T Є đường thẳng SR.
-Chuẩn bị tiết 4: Thực hành “ Trồng cây thẳng hàng”.
Tiết 4
 Đ 4 . Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
*Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức về ba điểm thẳng hàng đã học vào thực hành.
*Thái độ:
-Yêu thích môn học, liên hệ thực tế về ba điểm thẳng hàng.
 II.Chuẩn bị:
*GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
*HS: Mỗi nhóm 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, 6 đến 8 cọc tiêu.
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra:
 (Không kiểm tra )
 2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (5’) Nhiệm vụ
-Giới thiệu và nêu nhiệm vụ thực hành
+Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
+Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
-Y/C 2 hs nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học này
H: Khi đã có dụng cụ trong tay ta tiến hành làm như thế nào ? 
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu cách làm
-HD hs các bước thực hiện trồng cây thẳng hàng cùng 2 hs.
( vừa hướng dẫn vừa thực hiện cho hs quan sát)
Hoạt động 3: (15’) 
 Thực hành
-Gọi 3 hs lên thực hành theo quy trình các bước đã giới thiệu
Hoạt động 4: (5’) Củng cố
H: Hãy nêu nhiệm vụ và các b ... à dây) 
AB: đường kính
*Bài tập 38 (SGK-T91) 
c, (C;2cm) đi qua O và A 
 vì CO= CA= 2cm
3.Một công dụng khác của com pa:
*Ví dụ 1:
 SGK-T90
 Ta có: AB< MN
*Ví dụ 2:
 SGK-T90
3.Dặn dò:
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về đường tròn và hình tròn.
-Làm bài tập 38, 39 (SGK-T91,92)
-Chuẩn bị tiết 27: Tam giác.
Ngày soạn 13/4/2012 Ngày dạy 14/4/2012
Tiết 25 9 . TAM GIáC
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:-HS định nghĩa được tam giác
-Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
*Kĩ năng:-HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
-Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
 *Thái độ:-Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
*Trọng tâm : Định nghĩa ,gọi tên ,ký hiệu tam giác.
 II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng,com pa, thước đo góc, thước đo độ.
*HS: Thước thẳng,com pa, thước đo góc, thước đo độ
 III. Tiến trình dạy học:1.Kiểm tra: 
*HS: +Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính r
 +Vận dụng: Cho đoạn thẳng BC= 3,5cm. Vẽ (B; 2,5cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC. Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD AB= 2,5cm; AC = 2cm*HS 2: -Làm bài tập 41 (SGK-T92) +ĐA: Tiến hành dự đoánbằng mắt, rồi dùng com pa đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng AB, BC, CA trên tia OM 
*Nhận xét: AB+ BC+ AC = ON+ NP+ PM = OM
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì ?
-Chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tâm giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì ?
-Vẽ hình :
H: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao?
-Vẽ tam giác ABC lên bảng
-Giới thiệu cách kí hiệu và cách đọc tam giác
H: Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của ABC
+Giới thiệu các đỉnh, cạnh, góc của tam giác
-Y/C hs đọc tên khác của các đỉnh, cạnh, góc của tam giác
-Vẽ hình lên bảng:
H: Hãy nhận xét về vị trí của điểm M và điểm N đối với ABC
-Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng đề bài tập 44 (SGK-T95). Gọi 1 hs lên bảng điền
+Quan sát hình vẽ và trả lời: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
+Đó không phải là tam giác ABC vì 3 điểm A, B, C thẳng hàng
- Vẽ tam giác ABC vào vở
-Nêu cách đọc khác: 
 BCA , CAB , CBA
-Tìm hiểu về đỉnh, cạnh, góc của tam giác
-Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác
+Điểm M nằm bên trong ABC (điểm trong của tam giác)
+Điểm N nằm ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác) 
-HĐ cá nhân làm bài tập 44 (SGK-T95)
+1 hs lên bảng điền vào bảng phụ
1. Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
+Ta có: tam giác ABC
Kí hiệu: ABC ( hoặc
 ACB hoặc BAC)
+ A, B, C là 3 đỉnh 
+ AB, BC, CA là 3 cạnh
+ ; ; là 3 góc
*Bài tập 44 (SGK-T95)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
 ABI
A, B, I
 ; ; 
AB, BI, IA
 AIC
A, I, C
; ; 
AI, IC, AC
 ABC
A, B, C
 ; ; 
AB, BC, CA
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
-Nêu ví dụ (SGK-T94)
+Chỉ vào hình vẽ tam giác phần kiểm tra và hỏi: Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào? 
-Vẽ mẫu lên bảng
-Y/C hs vận dụng làm bài tập 47 (SGK-T95)
-Chuẩn kiến thức
-Tìm hiểu ví dụ
-Quan sát lại hình vẽ và nêu cách vẽ
-Vẽ tam giác vào vở theo HD của GV và trình bày cách vẽ
-1 hs lên bảng làm bài tập 47 (SGK-T95)
-Nhận xét kết quả
2. Vẽ tam giác:
*Cách vẽ: SGK-T94
3.Dặn dò:-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về tam giác.-Làm các bài tập 45, 46 (SGK-T95)-Chuẩn bị tiết 26: Ôn tập
Ngày soạn 19/04/2012 Ngày dạy 20/04/2012
Tiết 26 ÔN TậP chương II
 I.Mục tiêu:*Kiến thức:
-HS hệ thống hóa được các kiến thức về chương góc.
*Kĩ năng:-Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác,
 -Biết làm và trả lời 1 số bài tập cơ bản
 *Thái độ:-Bước đầu tập suy luận đơn giản,
*Trọng tõm : Hệ thống húa kiến thức và bài tập.
 II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng,com pa, thước đo góc, thước đo độ, mỏy tớnh.
*HS: Thước thẳng,com pa, thước đo góc, thước đo độ
 III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra: 
(Kết hợp trong giờ)
 2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức
*Nêu đề toán 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì ?
(Treo hình vẽ trên bảng phụ)
1.Đọc hình:
1)
 .M
a .N
2) x
 .A
O y
3) m
 I n
4) 
 a
 P b
5) t
x O y
6) v
 t A u
7) c b
 O a
8) z
 y
O x
9) A
B C
 R
 O
10)
H:+ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
+Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt
+Thế nào là 2 góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù
+Tia phân giác của góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt và góc không phải là góc bẹt)
+Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC
+Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R
-Chốt lại cách đọc tên các hình
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
*Nêu đề toán 1 / Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được một câu đúng: 
a, Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là., của
b, Góc bẹt là góc có 2 cạnhl là ..
c,Nếu tia oy nằm giữa 2 tia ox ,oz thì 
d,Hình gồm các điểm cách o cho trước một khoảng bằng 3 cm gọi là ..,và ký hiệu là ..
* Nêu đề toán 2/ Đièn đúng sai vào mỗi câu sau : 
a/ Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn .
b/ Góc lớn hơn góc vuông là góc tù ,
c/ Nếu góc xot = góc toy = góc xoy/2 thì ot là phân giác của góc xoy
d/Góc bẹt có số đo 180 độ
e/Hai góc kề bù là 2 góc có tổng số đo 180 độ
g/ Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB,BC, CA.
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận
*Nêu đề toán 3: Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho:góc xoy = 45 độ ,góc xoz = 125 độ
 a, Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b, Tính góc yOz
c, Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc zOt, góc tOx
*HD: Em hãy so sánh góc xOy và xOz, từ đó suy ra tia tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
Củng cố : Cho HS làm 3 bài tập trắc nghiệm 
Nếu còn thời gian hướng dẫn HS về Bản đồ tư duy ôn tập chương II
+H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a, đối nhau
+H2: Góc nhọn xOy, A là 1 điểm nằm bên trong góc
+H3: Góc vuông mIn
+H4: Góc tù aPb
+H5: Góc bẹt xOy có Ot là 1 tia phân giác của góc
+H6: 2 góc kề bù
+H7: 2 góc kề phụ
+H8: Tia phân giác của góc
+H9: (HS tự đọc các đỉnh, cạnh, góc của tam giác)
+H10: Đường tròn tâm 0, bán kính R
-1 hs lên bảng điền trên bảng phụ
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-3 hs lên bảng trình bày lời giải (Mỗi hs làm 1 ý)
-Cả lớp cùng làm vào vở
-Nhận xét kết quả
Câu 1/ Chọn câu đúng : Góc 65 độ và góc nào phụ nhau : A/ 115 độ ; B/ 25 độ
C/ 25 độ 
Câu 2/ Chọn câu đúng 
Cho góc xoy ,ot là tia nằm giữa 2 tia ox, oy đo 2 lần ta có thể tính được số đo của cả3 góc xoy,yoz ,xoz có mấy cách đo 
A/1 cách ; B/2 cách ; C/3 cách ; D/ 4 cách
Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng 
Cho góc xoy bằng 130 độ ot là phân giác của góc đó Số đo của góc xot là : 
A/ 50 độ ; B/ 65 độ
C/ 90 độ ; D/ 115 độ
2. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ:
*Bài toán 1:
a/Điền : Bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b/ Điền : 2 tia đối nhau.
c/ Điền : Gúc xoy + gúc yoz = gúc xoz.
d/ Điền : Đường trũn tõm o ,bỏn kớnh 3 cm ,và ký hiệu ( o; 3 cm ).
*Học sinh thực hiện 
Câu a : Đúng 
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d :Đúng 
Câu e :Sai 
Câu g : Sai
3. Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận:
*Bài toán 3:
z t
 y
 O x
a, Có = 450
 = 1250
 < (450< 1250)
 tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
b, Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên: 
 + = 
 = - 
 = 1250- 450= 800
c, Vì Ot là tia phân giác của góc yOz nên:
 = 400
Học sinh thực hiện
Cõu 1: Đỏp ỏn 25 độ 
Cõu 2 : 3 Cỏch 
Cõu 3 : Đỏp ỏn 65 độ
3.Hướng dẫn học ở nhà:
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức của chương II
-Xem lại các bài tập đã chữa
-Chuẩn bị tiết 27: ễn tập tiếp.
Tiết 29
Kiểm tra 45’
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-Nắm vững các khái niệm về nửa mặt phẳng. Góc, số đo góc, tia phân giác của góc. Tam giác, đường tròn.
*Kĩ năng:
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập
*Thái độ:
-Cẩn thận chính xác khi vẽ hình, trung thực khi làm bài
II. Ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
1.Nửa mặt phẳng
1
 0,5
1
 0,5
2.Góc, số đo góc
3
 2 
1
 2
1
 2 
 6
3.Tia phân giác của góc
1
 1
1
 0,5 
 1,5
4.Đường tròn
1
 0,5
 0,5
5.Tam giác
1
 1
1
 0,5
 1,5
Tổng
5
 3
3
 4
3
 3
 10
III.Đề bài:
A.Trắc nghiệm khách quan:
1.Cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy không đối nhau, gọi Ot là tia đối của tia Oz. Điền vào chỗ trống:
a, Các tia Ox và  thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oz.
b, Các tia Oy và thuộc cùng một nửa mặt phẳngcó bờ chứa tia Ox.
2.Có thể coi kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc. Gọi tia trùng với kim phút là Op, tia trùng với kim giờ là Og. Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành . Điền dấu “X” thích hợp vào bảng sau:
Câu 
Đúng
Sai
a.Lúc 4 giờ, số đo là 1200
b.Lúc 3 giờ, kém 15 phút số đo góc là 1800
c.Lúc 6 giờ, là góc bẹt
d.Lúc 3 giờ, là góc vuông
3.Cho = 900, vẽ tia Om, On sao cho = 150, = 300. Số đo là số nào dưới đây ?
A. 450 B. 1150 C. 750 D. 1050 E. 1350
4.Cho 5 tia chung gốc. Số góc được tạo thành là bao nhiêu ?
A. 4 B. 10 C. 7 D. 11
5.Cho tam giác ABC, có = 90o, CA= 3cm, AB = 4cm. Lấy I là trung điểm của BC, Vẽ đường tròn tâm I bán kính IA. Từ hình vẽ có thể khẳng định:
A.Điểm C nằm trên đường tròn. B. Điểm C nằm ngoài đường tròn.
C.Cả 2 điểm B, C không nằm trên đường tròn.
D. Cả 2 điểm B, C nằm trên đường tròn.
B. Trắc nghiệm tự luận:
1. Từ điểm O trên đường thẳng a lấy hai tia đối nhau OM và ON. Vẽ tia OA sao cho = 1500. Vẽ tia OB nằm giữa OA và ON sao cho = 900. Tính , , 
2. Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho: = 800, = 300. Gọi Om là tia phân giác của . Tính 
3.Vẽ tam giác ABC, biết = 450, BA= 4cm; BC = 3 cm. Nêu cách vẽ
IV.Đáp án: 
A.Trắc nghiệm khách quan:
1. a, Oy (0,25đ) b, Oz (0,25đ) 
2. a, S b, S c, Đ d, Đ 
3. A (0,5đ) 4. B (0,25đ) 5. D (0,25đ) 
B. Trắc nghiệm tự luận:
1. Vẽ hình đúng (1đ) 
a, và là hai góc kề bù có tổng bằng = 1500 (0,5đ)
 nên = 1500- = 1500- 900 = 600 = 600 (0,5đ)
b, và là hai góc kề bù có tổng bằng = 1800 (0,5đ)
 nên =1800- = 1800-1500 = 300	 (0,5đ)
c, OA và OB đều là tia nằm giữa OM, ON và cùng nằm trên một nửa mặt phẳng 
bờ a. (0,5đ)
OA không nằm giữa OM, OB. Ta có: = + = 300+ 900= 1200 (0,5đ)
2. = 800- 300= 500 (0,25đ)
 = = = 250 (0,25đ)
= 300+ 250= 550 (0,25đ
 Vẽ hình đúng (0,75đ) 
3. Hình vẽ đúng : (0,5đ)
-Dùng thước đo góc vẽ 
= 450
-Trên tia Bx đặt đoạn thẳng BA = 4 cm
-Trên tia By đặt đoạn thẳng BC = 3 cm
-Nối AC, ta được ABC cần vẽ (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docHình 6 trọn bộ -Tuyến.doc