Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- Học sinh : Thước thẳng.

C.PHƯƠNG PHÁP:

-Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ

-Nêu & giải quyết vấn đề

-Phân tích, giảng giải

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS

Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng

Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a , A b , A a.

3) Vẽ điểm N a và N b.

4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?

* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm M, N, A thẳng hàng.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2009
Ngày giảng: 
Chương I: Đoạn thẳng
 Tiết 1: điểm. đường thẳng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 + Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vrx điểm, đường thẳng.
 + Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
 + Biết sử dụng kí hiệu ẻ , ẽ
 + Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C.phương pháp:
-Thuyết trinh
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS ghi bảng
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm.
1) Điểm:
* Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ước:
 Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý: 
 Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2:Giới thiệu về đường thẳng
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía có nhận xét gì ?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
GV:Trong hình vẽ sau, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ?
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
 (Bảng phụ).
 a
2) Đường thẳng:
 Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng.
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thường : a, b, c , m , n .
 a
 b
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
Hoạt động 3:Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- GV nêu các cách nói điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK.
3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng :
 A 
 d B
Điểm A thuộc dt d : A ẻ d.
Điểm B không thuộc dt d : B ẽ d.
Hoạt động 4:Củng cố 
Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
? . C ẻ a ; E ẽ a .
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó.
- Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 . 1, 2, 3 .
Ngày soạn: 23/08/2009
Ngày giảng: 
 Tiết 2:ba điểm thẳng hàng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C.phương pháp:
-Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẻ b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a , A ẻ b , A ẻ a.
3) Vẽ điểm N ẻ a và N ẽ b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ị ba điểm M, N, A thẳng hàng.
Hoạt động 2 : 1 thế nào là ba điểm thẳng hàng 
 Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
ị Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.
* Củng cố :
 Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9.
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- Vẽ ba điểm thẳng hàng :Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng dóng.
Hoạt động 3: 2. quan hệ giữa ba đường thẳng hàng (10 ph)
- Vị trí các điểm như thế nào với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
- Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
 . A . B .C
C và B cùng phía với A.
A và C cùng phía với B.
A và B khác phía với C.
C nằm giữa A và B.
* Nhận xét :
 SGK.
Hoạt động 4:Củng cố
- HS trả lời miệng bài tập 11.
- HS làm bài tập 12.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9 SBT.
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng: 
 Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đường thẳng cắt nhau, song song.
 + Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
- Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C.phương pháp:
-Thuyết trinh
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
2) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?
3) Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
Hoạt động 2:1. Vẽ đường thẳng (10 ph)
- Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- Cho HS làm bài tập :
 Cho 2 điểm P , Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Có mấy đường thẳng đi qua P và Q ? Số đường vẽ được .
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm ? H18.
- Với hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm chung là A, còn có điểm chung nào nữa không ?
- Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
- Có thể xảy ra hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
a) Vẽ đường thẳng :
 SGK.
b) Nhận xét :
 SGK.
 P Q 
Có một đường thẳng đi qua 2 điểm M và N.
2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng:
- Dùng hai chữ cái in hoa.
- Dùng một chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
 A B
 a
 x y
?. 
 B
 A
 C
- Hai đường thẳng AB, AC
có một điểm chung A ị đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Hai đường thẳng có vô số điểm chung là hai đường thẳng trùng nhau.
 Hoạt động3: 3) đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph)
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
- Cho 2 đường thẳng a và b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó.
- Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ?
 a b
- Hai đường thẳng cắt nhau : Có một điểm chung.
- Hai đường thẳng trùng nhau : Có vo số điểm chung.
- Hai đường thẳng song song : Không có điểm chung.
* Chú ý: SGK.
 a a
b
 b
Hoạt động 4: Củng cố (15 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 16 và 17 ; 19 SGK.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Làm bài tập 15 , 18 , 21 SGK và 15 , 16 , 17 , 18 SBT.
- Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định SGK, một dây dọi.
----------------------------------------------------------------------------------------------------	
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng: 
 Tiết 4: thực hành : trồng cây thẳng hàng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đường thẳng hàng.
- Kĩ năng: Gióng ba điểm thẳng hàng, áp dụng kiến thức vào thực tế trồng cây thẳng hàng
- Thái độ: Giáo dục, rèn luyệntính tự giác kỉ luật trong giờ học
 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, linh hoạt khi vận dụng 
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 bua đóng cọc.
- Học sinh : 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như GV.
C.phương pháp:
-Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-PP Thực hành
d. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 phút)
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu.
- Khi đã có những dụng cụ trong tay ta phải làm như thế nào ?
- HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph)
- GV làm mẫu.
- Cách làm :
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
B2: HS1 đứng ở A.
 HS2 đứng ở C (giữa A và B).
B3: HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc ở C sao cho HS1 thấy A che lấp.
ị Khi đó 3 điểm A , B, C thẳng hàng.
- GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C.
- HS đọc mục 3 (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3'.
- Đại diện HS nêu cách làm.
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước lớp. (Mỗi HS thực hiện một TH về vị trí của C đối với A và B).
Hoạt động 3:Học sinh thực hành theo nhóm (24 ph)
- Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần.
- Tổ trưởng phân công cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai môc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu :
 1) Chuẩn bị.
 2) Thái độ , ý thức.
 3) Kết quả thực hành.
Hoạt động 4: Nhận xét
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành từng nhóm.
- Nhận xét toàn lớp.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ vào lớp.
-Về nhà tập gióng 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng: 
 Tiết 5: tia 
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cá ... ớ : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
. Kĩ năng cơ bản :
HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng .
HS nhận biết dsdược một điểm của một đoạn thẳng 
. TháI độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ , gấp giấy.
ii- chuẩn bị 
. GV: Thước thẳng có chia khoảng , bảng phụ , bút dạ , phấn màu , compa , sợi dây , thanh gỗ .
. HS : Thước thẳng có chia khoảng , sợi dây dài khoảng 50cm, một thanh gỗ (bẳng khoảng chiếc bảng đen ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn , bút
III.phương pháp:
-Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
iV- tiến trình bài dạy 
1 tổ chức
2Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 56/SGK
Cho một HS làm trên bảng
B có nằm giữa C,D không ? vì sao?
a) BC=4-1=3cm
Vì BC và BD là hai tia đối nhau nên B nằm giữa C,D. Ta có:
CD=BC+BD=3+2=5cm
3.Bài mới
Hoạt động1:Trung điểm của đoạn thẳng 
Cho hình vẽ (GV vẽ AM=2cm ; 
 MB=2cm)
1) Đo đọ dài : AM= cm? Một HS lên bảng thực hiện ;
 MB= cm? 
2)tính AB? => AM = MB
3)nhận xétvề vị trí của M dối với 2) M nằm giữa A và B 
A;B? => MA +MB = AB
Khi đó M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
*Mlà trung điểm của đoạn thẳng AB thì M thoả mãn điều kiện gì ?
1)AM = 2cm
So sánh MA;MB. MB = 2cm
2) AB = 2+2 =4 (cm).
 3) M nằm giữa hai điểm A ;B và 
 M cach đều A ; B 
*HS trả lời (ĐN /SGK)
Hoạt động2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
VD: Cho AB=5cm hãy vẽ M là trung điểm của AB
GV nhận xét các cách vẽ của HS
? Hãy dùng sợi dây để chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
GV: Láy dây đo độ dài thanh gỗ rồi gấp đôi sơi dây được độ dài nửa thanh gỗ
-GV cho HS dùng dây xác định điểm chính giữa của mép bàn, ghế,
-HS đề xuất các cách vễ và nhận xét cáh vẽ của nhau.
- HS đọc các cách vẽ SGK và làm the hướng dẫn.
-HS đề xuất các cánh chia
-HSthực hiện.
4. Củng cố 
Bài 60 SGK:
GV cho1 HS làm trên bảng, lớp làm tại chỗ
Bài 63 SGK
-GV cho HS trả lời tại chỗ
-GV nhấn mạn có 2 cách để chỉ ra M là trung điểm của AB như bài 63.
ĐA đúng: a); d)
5.Hướng dẫn học bài 
 - Xem lại KN trung điểm đoạn thẳng, cách chỉ ra một điểm là TĐ của đt
Làm bài tập : (SGK)
 (SBT)
Ngày soạn: 30/10/09
Ngày giảng: 
 Tiết 12: ôn tập học kỳ I
I - Mục tiêu .
-Kiến thức cơ bản : Hệ thống hoá kiến thức về điểm , đường thẳng , tia , đoạn thẳng , trung điểm ( khái niệm – tính chất – cách nhận biết ).
Kĩ năng cơ bản :
-Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng , compa để đo , vẽ đoạn thẳng .
Bước đầu tập suy luận đơn giản .
 II -Chuẩn bị .
 GV : Thước thẳng , compa , bảng phụ , bút dạ , phấn màu .
 HS: thước thẳng , compa .
III.phương pháp:
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, tổng hợp
 - Giảng giải
iV- tiến trình bài dạy 
Tổ chức:
Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+GV khi nào M là trung điểm của AB?
Làm bài 64/SGK
GV: C là trung điểm của DE khi nào?
GV hướng dẫn HS tính CD, CE và => KL
+HS trả lời.
+HS C là trung điểm của DE khi CD=CE
+Lớp nhận xét bổ sung
bài mới 
Hoạt động 1: Ôn lí thuyết
+HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách , vẽ hình minh hoạ .
HS2 :
- Khi nào nói ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ?
- Vẽ ba điểm A ; B ; C thẳng hàng .
- Trong ba điểm đó , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? hãy viết đẳng thức tương ứng .
HS3 : Cho hai điểm M ; N
- Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó .
- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN . Trên hình có những đoạn thẳng nào ? Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau ?
Câu hỏi bổ sung : Nếu đoạn MN = 5cm thì trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu cm ?
Bài tập: : Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng :
 a , Trong ba điểm thẳng hàng  nằm giữa hai điểm còn lại .
 b , Có một và chỉ một đường thẳng đi qua  
 c , Mỗi điểm trên một đường thẳng là  của hai tia đối nhau .
 d , Nếu  thì AM + MB = AB .
 e, Nếu MA = MB = AB/2 thì .
( GV viết đề bài lên bảng phụ,cho học sinh lên dùng bút sáp màu điền vào chỗ trống ).
Ba HS lần lượt trả lời , thực hiện trên bảng ( cả lớp làm vào vở ).
HS1 : Khi đặt tên đường thẳng có ba cách .
C1: Dùng một chữ cái in thường
C2: Dùng hai chữ cái in thường .
C3: Dùng hai chữ cáI in hoa .
HS2 :
- Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng .
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C :
 AB + BC = AC 
HS3 :
Trên hình có :
- Những đoạn thẳng MI ; IN ; MN .
- Những tia MA ; IM ( hay Ia)
 Na’ ; Ia’ (hay In)
Cặp tia đối nhau : Ia và Ia’ 
 Ix và Iy
5 HS lần lượt điền vào 5 phần
+Lớp nhận xét bổ sung
Có một và chỉ một điểm
Hai điểm phân biệt
Gốc chung 
M nằm giữa A,B
M là trung điểm của AB
Hoạt động 2 : luyện kỹ năng vẽ hình và làm bài tập
Bài tập: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy . ( không đối nhau )
Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A ; B khác O .
Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A ; B . Vẽ tia OM .
Vẽ tia ON là tia đối của tia OM .
 a , Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
 b , Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình ?
 c , Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ?
Bài6/SGK
GV: A,B thuộc tia Ox. A nằm giữa O,B khi nào?
GV: M là trung điểm của AB khi nào?
GV: cho 1 HS làm trên bảng
2 HS làm trên bảng
Lớp nhận xét
+HS Khi OA<OB
Khi M nằm giữa A,B và MA=MB
.
5. Hướng dẫn học bài
Về nhà hiểu , thuộc , nắm vững lý thuyết trong chương .
Tập vẽ hình , ký hiệu hình cho đúng .
Làm các bài tập trong SBT : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 14 : kiểm tra 1 tiết
I-mục tiêu:
-Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh, đánh giá xếp loại học sinh
-Kiểm tra hoàn thành tiến độ điểm đúng chương trình
II- Tiến trình:
1/ Tổ chức:
2/ Tiến hành kiểm tra
Đề 1:
Câu 1 : a , Thế nào là hai tia đối nhau ? Vẽ hình minh hoạ .
 b , Cho ba điểm M ; A ; B có MA = MB nói rằng “ M là trung điểm của đoạn thẳng AB’’ đúng hay sai ?
Câu 2 : - Vẽ ba điểm thẳng hàng , đặt tên , nêu cách vẽ ?
-Vẽ ba điểm không thẳng hàng , đặt tên , nêu cách vẽ?
Câu 3 : - Vẽ tia Ox .
Vẽ ba điểm A ; B ; C trên tia Ox với OA = 4 cm; OB=6cm ; OC = 8 cm.
 Tính các độ dài AB ; BC ?
 - Điểm B có phảI trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ?
Câu 4 : Vẽ hai đường thẳng a ; b trong các trường hợp :
 a , Cắt nhau .
 b , Song song .
Chương II.góc
Tiết 15 nửa mặt phẳng
i.mục tiêu
Kiến thức: - Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng
Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
ii.phương tiện
GV: thước thẳng, phấn màu
HS: Ôn lại khái niệm tia
iii.các hoạt động trên lớp
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
 (Lồng trong bài)
 3) Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:đặt vấn đề
Cho hs hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành kháiniệm nửa mặt phẳng.
Gv yêu cầu 
Hs1 làm trên bảng,cả lớp làm vào vở
1.Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2.Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
Gv: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất.Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy.Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
-Đường thẳng có giới hạn không?
-Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chiâ mặt bảng thành mấy phần?
BàI học: Nửa mặt phẳng
.
B
.E
. A
a
.F
 .
B
.E
. A
a
.F
đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần (còn gọi là 2 nửa)
Hoạt động 2.nửa mặt phẳng
a) Mặt phẳng
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sónglà hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không?
HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
 -Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
b)Nửa mặt phẳng bờ a
gv nêu kháI niệm SGK
Vẽ hình
(I)
a
(II)
Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a, trên hình?
vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Gv ghi bảng
Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
Gv vẽ hình
.M
a
(I)
(II)
.P
.N
Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng còn lại trên hình vẽ?
Gv vẽ hình và yêu cầu hs chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ
. E
x
y
. F
Hình 2
GV bổ xung các điểm M,N,P
Vị trí 2 điểm M, N đối với đường thẳng a như thế nào?
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
2 hs nhắc lại kháI niệm nửa mặt phẳng bờ a.
1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét
y
x
2 hs nhắc lại
hs ghi vở
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt đối nhau.
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Nửa mặt phẳng (II) là nửa ,mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng.
Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.
M,N nằm khác phía đối với đường thẳng a
Hoạt động 3.tia nằm giữa 2 tia
Gv: Yêu cầu:
Vẽ 3 tia Ox, Oy , Oz chung gốc.
Lờy 2 điểm: M, N:
M tia Ox, N O
N tia Oy, N O
- Vẽ đoạn thẳng MN.Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 diểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
ở hình 2,3 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?Vì sao?
+HS vẽ các trường hợp khác nhau
 h1
h2
h3
+h2: Tia 0z nằm giữa hai tia 0x,0y
+h3: Tia 0z không nằm giữa hai tia 0x,0y vì MN không cắt tia 0z
 4) Củng cố
BàI 2 SGK
BàI 3 SGK
BàI3:Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại? Giải thích?
+HS trả lời 
+Lớp nhận xét
+ Tia 0a’ nằm giữa hai tia Oa, Oa”
.
x2
x3
x1
O
O
a’’
a’
a
 5) Hướng dẫn về nhà
Học kĩ lí thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
Làm các bàI tập 4, 5 ( trang 73 SGK) và 1,4,5 ( trang 52 SBT)
BàI tập bổ sung:
Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
 Vẽ đường thẳng xy; lấy hai điểm E,F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc lop 6ca nam.doc