I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kĩ năng
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Giải
1.
2.
Ngày soạn: 08/09/2011 Ngày giảng: 10/09/2011 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? – Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng – Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. – Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. – Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. – Biết sử dụng kí hiệu . 3. Thái độ _Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ * GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau: Điểm là gì? Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm? Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ. GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên? Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau. GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi Hs đọc chú ý trong SGK . Một hình gồm bao nhiêu điểm? Hình đơn giản nhất là hình nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng. Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng. Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau: Hình ảnh nào cho ta đường thẳng? Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định. Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d? Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu. Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn. Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK . Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống. Hs nhận xét và bổ sung thêm Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: vận dụng Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng. Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên? Hs lên bảng trình bày cách thực hiện. Hs nhận xét và bổ sung thêm. HS đọc đề bài. GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ? HS: lên bảng trình bày cách vẽ HS: Nhận xét và bổ sung thêm 1. Điểm. * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. * Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Ví dụ: A; K; H Các điểm A; K; H. Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm củng là một hình. 2. Đường thẳng. Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng. a đường thẳng a 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. B d A Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B d. s Trả lời a C E Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C a; E a. Luyện tập Bài tập 1 SGK M a Bài tập 5 SGK Vẽ hình theo các kí hiệu sau: A p; B q. 4. Củng cố – Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng? – Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK . 5. Dặn dò. Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK . Chuẩn bị bài mới ************************************************ Ngày soạn: 10/08/2011 Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Ba điểm thẳng hàng. – Điểm nằm giữa hai điểm. – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩ năng – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng. – Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ * GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng GV: Vẽ hình lên bảng Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ? GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không? GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. Hoạt động 3: luyện tập GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A · B · C · A ; B ; C thẳng hàng – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng M · N · P · M ; N ; P không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A · C · B · - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. u Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng Bài tập 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại E K F Giải 1. M N E 2. N M E N E M 4. Củng cố – Ôn lại những kiến thức quan trọng – Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có) A · · · A · B · · C E · F · · P · E F · K · H · M · N · K · b a I K 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK Chuẩn bị bài mới. ********************************************* Ngày soạn: 12/08/2011 Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm 2. Kĩ năng – HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. – HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ : - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? M · N · A · B · Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau: Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ? HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? HS: Nêu nhận xét Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ? HS: Lên bảng trình bày cách vẽ. GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào? GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại GV: Yêu cầu HS giải bài tập s GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên. Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng GV: Lấy bài tập s để giới thiệu các đường ... ) Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB (SGK) 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2cm; ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải O M N x 2cm 3cm Áp dụng ví dụ 1 ta có: Nhận xét: (SGK) Bài tập 53 trang 124 SGK Hướng dẫn O M N x 3cm 6cm Vì M nằm giữa O và N nên OM + MN = ON 3 + MN = 6 NM = 6 – 3 = 3 Vậy MN = OM = 3 (cm) 4. Củng cố – Muốn vẽ đoạn thẳng có đôï dài cho trước có mấy cách? Đó là những cách nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 53; 54 SGK . 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 SGK; **************************************** Ngày soạn: 30/09/2011 Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? * Kĩ năng -Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng. -Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng * Thái độ -Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng. GV: Vẽ hình lên bảng. GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hãy quan sát hình vẽ và cho biết: Điểm M có quan hệ như thế nào với A, B? Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với từ M đến B? GV: Cho HS nêu khái niệm. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào? GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm tắt lên bảng. GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là trung điểm của đoạn thẳng hay không ta cần kiểm tra mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. GV: M có quan hệ như hế nào với đoạn thẳng AB? GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì? GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu? Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Hướng dẫn HS cách xác định thứ hai gấp giấy can (giấy trong) GV: Cho HS trả lời s SGK GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Hoạt động 3: Luyện tập GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Cho HS nêu hướng trình bày. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. 1. Trung điểm của đoạn thẳng A M u B M là trung điểm của AB Khái niệm: (SGK) M là trung điểm của AB nếu: + M nằm giữa A và B. + M cách đều A và B. 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB Giải Ta có: AM + MB = AB AM = MB Suy ra: AM = MB = cm Cách 1 Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm Cách 2 Gấp giấy can (giấy trong) s Hướng dẫn Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ. Bài tập 60 trang 125 SGK Hướng dẫn O A B x 2cm 4cm a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB = OB 2 + AB = 4 AB = 4 – 2 AB = 2 Vậy AB + OA = 2 (cm) c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng OB. Vì : + A nằm giữa hai điểm O, B + A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB. 4. Củng cố – Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Một điểm trở thành trung điểm của đoạn thẳng cần đạt được mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 60; 63 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK. – Chuẩn bị phần ôn tập. ************************************************ Ngày soạn: 10/10/2011 Tiết 13 :ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU – Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. – Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? 3. Bài ôn tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết các hình GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó? GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Hoạt động 2: Nhắc lại tính chất GV: Các hình trên có những tính chất nào? Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học. GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Hoạt động 3: Bài tập vân dụng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình. GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào? Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào? Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB? Hãy so sánh AM và MB? Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Vẽ đoạn thẳng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Bài toán cho biết gì? Độ dài AM là bao nhiêu? Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 5: Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Em hãy so sánh OA và OC? OB và OD? GV: Điểm O có quan hệ gì với các đoạn thẳng trên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. I. Các hình (SGK) II. Tính chất (SGK) III. Bài tập Bài tập 6 SGK Hướng dẫn A M B 6cm 3cm Giải a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3<6 b) M nằm giữa A vàB AM +MB =AB 3 +MB = 6 MB = 6 – 3 MB = 3 Vậy MA = MB = 3 c) M là trung điểm của AB vì + M nằm giữa A và B. + M cách đều A và B. Bài tập 7 SGK Hướng dẫn M là trung điểm của đoạn thẳng AB Nên AM = MB = Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm A M B Bài tập 8 SGK Hướng dẫn O x y t z B A C D O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD 4. Củng cố – GV hệ thống lại các dạng toán thường gặp và hướng dẫn HS giải các dạng toán đó. – Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại – Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. ************************************ Ngày soạn: 20/10/2011 Tiết 14 : KIỂM TRA I. MỤC TIÊU – Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng; – Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh; – Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác; – Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài. * Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2.kiểm tra bài cũ:. 3. Bài kiểm tra: Phát đề. ĐỀ BÀI Bµi 1: §iỊn vµo « trèng trong c¸c ph¸t biĨu sau: a)Trong ba ®iĨm th¼ng hµng..n»m gi÷a hai ®iĨm cßn l¹i. b)Cã mét vµ chØ mét ®êng th¼ng ®i qua c)Mçi ®IĨm trªn mét ®êng th¼ng lµcđa hai tia ®èi nhau. d)NÕu..th× AM + MB = AB. e)NÕu MA = MB = AB/2 th× . Bµi 2: §ĩng hay sai? a)§o¹n th¼ng AB lµ h×nh gåm c¸c ®iĨm n»m gi÷a hai ®iĨm A vµ B. b)NÕu M lµ trung ®iĨm cđa ®o¹n th¼ng AB th× M c¸ch ®Ịu hai ®iĨm A vµ B. c)Trung ®iĨm cđa ®o¹n th¼ng AB lµ ®iĨm c¸ch ®Ịu A vµ B. d)Hai tia ph©n biƯt lµ hai tia kh«ng cã ®iĨm chung. e)Hai tia ®èi nhau cïng n»m trªn mét ®êng th¼ng. f)Hai tia cïng n»m trªn mét ®êng th¼ng th× ®èi nhau. h)Hai ®êng th¼ng ph©n biƯt th× hoỈc c¾t nhau hoỈc song song. Bµi 3: Cho hai tia ph©n biƯt chung gèc Ox vµ Oy (kh«ng ®èi nhau). +VÏ ®êng th¼ng aa’ c¾t hai tia ®ã t¹i A; B kh¸c O. +VÏ ®iĨm M n»m gi÷a hai ®iĨm A; B, vÏ tia OM. +VÏ tia ON lµ tia ®èi cđa tia OM. a)ChØ ra nh÷ng ®o¹n th¼ng trªn h×nh? b)ChØ ra ba ®iĨm th¼ng hµng trªn h×nh? c)Trªn h×nh cßn tia nµo n»m gi÷a hai tia cßn l¹i kh«ng? §¸p ¸n Bµi 1: Mçi c©u ®ĩng 0,5 ®iĨm. a. cã mét ®iĨm vµ chØ mét ®iĨm. b. hai ®iĨm A vµ B. c. gèc chung d. M n»m gi÷a A vµ B e. M lµ trung ®iĨm cđa ®o¹n th¼ng AB. Bµi 2: Mçi c©u ®ĩng 0,5 ®iĨm. a. §ĩng b. Sai c. Sai. d. §ĩng. e. §ĩng f. Sai h. §ĩng Bµi 3: 4 ®iĨm. x A M O y B N C¸c ®o¹n th¼ng: ON, OM, OA, OB, MN, AB, AM, BM Ba ®iĨm th¼ng hµng: N, O, M vµ A, M, B Tia OM n»m gi÷a tia Ox vµ tia Oy 4. Củng cố – GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra – Hướng dẫn HS về nhà làm lại như bài tập về nhà. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I
Tài liệu đính kèm: