Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2010-2011

I.Mục tiêu :

- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng

 - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng

II.Chẩn bị :

Thước thẳng, phấn màu , SGK, bài soạn.

III.Tiến trình bài dạy :

1.Bài cũ :

Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT

 Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS

2.Nội dung :

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?

- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng

- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11

- Nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi

- Nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi

- Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi

Có một điểm duy nhất.

- Một số nhóm tŕnh bày kết quả

- Nhận xét và thống nhất câu trả lời

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng

 H8a

Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng

 H8b

Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 H9

ở H9, ta có:

- Điểm C nằm giữa điểm A và B

- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C

- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .

* Nhận xét: SGK

Bài tập 11.(SGK-tr.107)

- Điểm R nằm giữa điểm M và N

- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R

- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
TIẾT 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
	- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng
	- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
	- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
II.Chẩn bị :
Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
Giới thiệu sơ lược nội dung hình học 6 , cách học, các phương tiện cần chuẩn bị.
Câu hỏi 1: Em hăy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
	( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gợn sóng...)
	Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm gì ?	( Đáp án: Thẳng, dài...)
 * Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 	
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nêu cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hăy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hăy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên . 
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
1. Điểm
 (h1)
A C 
 (h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm.
2. Đường thẳng
 (h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
 (h4)
- ở h4: A d ; B d
Cách viết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
IV.Củng cố :
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
V.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo SGK	
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
- Nghiên cứu bài: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN 2
TIẾT 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
	- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
II.Chẩn bị :
Thước thẳng, phấn màu , SGK, bài soạn.
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
	Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm tŕnh bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
 H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 H8b 
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
IV.Củng cố :
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
 - Làm bài tập 12:
V.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
- Nghiên cứu bài: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN 3
TIẾT 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
	- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
	- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
	- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
II.Chẩn bị :
Thước thẳng, SGK, Bảng phụ.
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
	Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
Nêu cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Nghiên cứu thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì ?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thường, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, ....
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
IV.Củng cố :
Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
Làm bài tập 16
Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
Làm bài tập 17 Sgk
Làm bài tập 19Sgk
V.Hướng dẫn về nhà :
 Học bài theo SGK
	Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
	Nghiên cứu trước nội dung bài tập thực hành.
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN 4
TIẾT 4 - 5 : THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
	- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
	- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
II.Chẩn bị :
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
2.Nội dung :
III. Tổ chức thực hành
Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Thực hành ngoài trời
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
IV.Củng cố :
V.Hướng dẫn về nhà :
Đọc trước nội dung bài tiếp theo
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN 6
TIẾT 6 LUYỆN TẬP
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
	- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
	- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
	- Biết vẽ hai tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
II.Chẩn bị : Thước thẳng, máy chiếu, bảng phụ, 
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng 
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm: 
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ h́nh
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 26. SGK
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A
b. M có thể nằm giữa hai điểm A và B (H1), hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
b.Sai
Bài tập 28. SGK
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK
a. A
IV.Củng cố :
V.Hướng dẫn về nhà :
Học bài theo SGK
	Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
	Nghiên cứu trước bài : ĐOẠN THẲNG
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN 7
TIẾT 7 : ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II.Chẩn bị : Thước thẳng, máy chiếu 
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
 - Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Có những cách nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? 
Cho HS làm bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đo ...  Khi nào thì AM + MB = AB ?
	Làm bài tập 46.SBT:
	ĐS: PQ = 5 cm
	HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
	Làm bài tập 47. SBT:
	ĐS: 
C nằm giữa hai điểm A và B
B nằm giữa hai điểm A và C
A nằm giữa hai điểm B và C
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng 
- Các nhóm khác làm vào bảng phụ
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ
- các nhóm đối chiếu, so sánh, nhận xét.
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm 
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ
- bài làm của các nhóm để đối chiếu, so sánh, nhận xét.
- Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở
- HS làm theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- HS giải theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Làm vào nháp
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 49. SGK
a. AN = AM + MN
 BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM
 Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
 BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
Ta có:
AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm)
mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B.
Lí luận tương tự ta có :
AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đó ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
 QB = .1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
 = 5,25 (m)
IV.Củng cố :
V.Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các bài tập đă làm
	- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
	- Nghiên cứu bài: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI.
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN
TIẾT 11 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI.
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).
	- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II.Chẩn bị :SGK, thước thẳng, compa
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nêu cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm. Nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M và N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm. 
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Đặt một đầu compa trùng với vách 0 cm, vạch kia ...
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xét
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho 
OM = a (đơn vị độ dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
IV.Củng cố :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 58. SGK
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
 Thay OM = 3 cm, 
ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3 
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, 
OB = 5 cm, ta có : 
 2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tương tự ta tính được 
BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3 cm)
V.Hướng dẫn về nhà :
Học bài theo SGK
Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK
Nghiên cứu bài: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN
TIẾT 12 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả măn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II.Chẩn bị :Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
HS1: Làm bài tập 56a.
	ĐS: CB = 3 cm
	HS2: Làm bài tập 56b
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Quan sát H61 SGK và trả lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các câu hỏi 
- Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
- Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK
- Để A là trung điểm của AB thì phải thoả măn điều kiện nào ?
- M là trung điểm AB thì M thoả măn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hăy nêu cách vẽ điểm M.
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B ...
a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b. Điểm C không là trung điểm của AB vì C không nằm giữa A và B
c. Điểm A không là trung điểm của BC vì A BC.
- Tŕnh bày miệng bài tập 60 SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Nêu điều kiện của M
- Ta có M là trung điểm của AB suy ra ...
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thước thẳng
- Gấp giấy
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
1. Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B.
* Củng cố:
 Bài tập 65. SGK
Bài 60. SGK
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
VD: SGK
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB 
MA = MB
Suy ra AM = MB
 = ==2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
? 3
IV.Củng cố :
Diễn tả M là trung điểm của AB:
ó 	 ó 
	* Bài tập 61. SGK
O là trung điểm của AB vì thoả măn cả hai điều kiện là ....	
* Bài tập 63. SGK	
 c.	d.
V.Hướng dẫn về nhà :
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ...	
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN
TIẾT 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
-	 Bước đầu tập suy luận đơn giản
II.Chẩn bị :
HS: Giấy trong, bút dạ
GV:Máy chiếu
Bảng 1 
Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?
Bảng 2 
Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua...........................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau
d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB
	Bảng 3.	
Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
III.Tiến trình bài dạy :
1.Bài cũ :
2.Nội dung :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Treo các bảng phụ để HS trả lời, điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu cử đại diện trả lời nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời các câu hỏi
Nhận xét câu trả lời
- Quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
- Nhận xét chéo giữa các nhóm.
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét câu trả lời
Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:(15)
Bảng1
Bảng 2
Bảng 3
Vẽ hình(18)
Bài 2. SGK
Bài 3. SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
Bài 4. SGK
Bài 7. SGK
Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
Bài 8. SGK
Trả lời câu 
Hỏi (8)
Câu 1.
Câu 5
Câu 6
IV.Củng cố :
V.Hướng dẫn về nhà :
Học bài ôn tập các kiến thức đă học trong chương
Làm các bài tập còn lại 
Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I
VI.Rút kinh nghiệm :
TUẦN
TIẾT 14 KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn :...................................... Ngày dạy :.............................................
I.Mục tiêu :
- HS được kiểm tra kiến thức đă học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
II.Chẩn bị :Đề kiểm tra
III.Nội dung kiểm tra: ( Có đề kèm theo)
IV.Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HH6 Chuong 1.doc