Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2007-2008

A. MỤC TIÊU

 - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng

 - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng

B. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, phấn màu

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV yêu cầu HS1: Làm bài tập 1, 4 SGK.

- HS2: Làm bài tập 5 ; bài 6 SBT

- GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS.

- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, củng cố và cho HS.

HĐ2: 1/THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

- GV: Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?

- GV: Xem H8b và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?

- GV nhấn mạnh lại các khái niệm đã học.

 H8a

- HS: Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.

 H8b

- HS: Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.

HĐ3: 2/ QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

- GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK.

- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C ?

 H9

HS: ở H9, ta có:

- Điểm C nằm giữa điểm A và B

- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C

- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B

 

doc 29 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn: 17/08/2011 Ngày dạy: 24/8/2011
Tiết 1: Đ1. Điểm- Đường thẳng
A. Mục tiêu
HS hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ.
C. tiến trình dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng?
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
( Đáp án: Thẳng, dài...)
GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình 
học? Ta xét nội dung bài học hôm nay.
HĐ2: 1/ Điểm
GV cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm?
 Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
Đọc tên các điểm có trong H2 ?
GV giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
GV: Giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H1 ?
- HS: Điểm A, B, M. Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm
- HS: Dùng một dấu chấm nhỏ
 . A 
 (h1) (Bảng phụ)
- HS: Điểm A và C chỉ là một điểm 
 A C 
 (h2) 
- HS: Cặp A và B, B và M ...	
	HĐ3: 2/Đường thẳng
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin SGK.
 Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng?
GV: Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng.
 + Cách viết tên các các đường thẳng.
GV lưu ý HS: Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
- HS: Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- HS đứng tại chỗ trả lời:
- Dùng chữ in thường
	 H3
+ Đường thẳng a, p
+ Dùng chữ in thường
HĐ4: 3/Điểm thuộc đường thẳng
GV yêu cầu HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu.
GV: Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
-HS: Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
 H4
- HS: ở h4: A d ; B d
cách viết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
HĐ5: Củng cố 
	Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
- HS trả lời được các bài tập và vẽ hình chính xác.
Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài theo SGK	
Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 - SGK; Bài tập: 2 ; 3 - SBT.
Tuần 2	
Tiết 2
 Ngày soạn: 08/9/07
 Ngày dạy: 18/09/07
Đ 2. Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
	- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, phấn màu
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS1: Làm bài tập 1, 4 SGK. 
HS2: Làm bài tập 5 ; bài 6 SBT
GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, củng cố và cho HS.
HĐ2: 1/Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV: Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
GV: Xem H8b và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
GV nhấn mạnh lại các khái niệm đã học.
 H8a
- HS: Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.
 H8b
- HS: Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.
HĐ3: 2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C ?
 H9
HS: ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B 
Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV yêu cầu HS nêu nhận xét SGK.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 – SGK.
Sau đó yêu đại điện nhóm lên trình bày.
Cho HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- HS: Có một điểm duy nhất.
- HS: Nêu nhận xét SGK
- HS thảo luận theo nhóm làm 
Bài tập 11 – SGK:
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .
HĐ4: Củng cố
GV nêu câu hỏi củng cố: 
Thế nào là ba điểm thẳng hàng; Ba điểm không thẳng hàng ?
Nêu mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ?
 Làm bài tập 10 - SGK
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng hay không thẳng hàng ta làm thế nào ?
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ
HS1: Vẽ đường thẳng a, lấy 3 điểm M, N, P ẻa ta được ba điểm M, N, P thẳng hàng: 
HS2: Vẽ đt a, lấy điểm E ẻa và các điểm C, D nằm khác phía đối với điểm E. 
HS3: Vẽ đường thẳng a, lấy 2 điểm T, Q ẻa và điểm R ẽ a: 
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK và vở ghi.
Làm bài tập: 8 ; 9 ;12;13 ; 14: SGK
Tuần 3	
Tiết 3
 Ngày soạn: 12/9/07
Ngày dạy: 25/09/07
Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
	Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
HS1: Trả lời miệng bài tập 11. SGK: Vẽ hình 12 trên bảng
HS2: Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng- Làm bài tập 13. Sgk
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1/ Vẽ đường thẳng
GV: Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
Yêu cầu HS làm bài tập 15 – SGK
- HS Vẽ hình và trả lời câu hỏi:
 Ta vẽ được vô số các đường thẳng đi qua điểm A.
- HS: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- HS trả lời miệng bài tập 15 - Sgk
HĐ3: 2/ Tên đường thẳng
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
GV yêu cầu - HS trả lời miệng 
- HS: Dùng một chữ cái in thường, hoặc hai chữ cái in thưòng, hoặc hai chữ cái in hoa để đặt tên cho các đường thẳng
- HS trả lời miệng 
HĐ4: 3/ Đường thẳng trùng nhau- Đường thẳng cắt nhau
Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
Các đường thẳng a và b ở H3 có đặc điểm gì ?
GV: Ta nói hai đt a và b song2.
GV giới thiệu về 2 đt phân biệt.
Từ các ví dụ nêu trên ta có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt.
a. Đường thẳng trùng nhau
- HS : + Đường thẳng a, HI
 + Chúng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
- HS : + Đường thẳng JK, JL
 + Chúng trùng nhau
H2
b
a
c. Đường thẳng song song
H3
- HS: Hai đt a và b không có điểm chung.
- HS nêu nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
HĐ4: Củng cố
Tại sao không nói 2 điểm thẳng hàng ?
Tại sao hai đt có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ?
Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
Làm bài tập 17 Sgk: 
Có tất cả 6 đường thẳng: 
AB, AC, AD, BC, BD, CD
Làm bài tập 19Sgk: Vẽ đường thẳng XY cắt đt d1 tại Z, cắt đt d2 tại T
Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài theo SGK và vở ghi.
	Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
	Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
Tuần 4	
Tiết 4
 Ngày soạn: 22/9/07
Ngày dạy: 02/10/07
Đ4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
	- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
	- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
	- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
Giáo viên và HS chuẩn bị dụng cụ thực hành cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
+ 05 cọc tiêu
+ 05 quả dọi
Yêu cầu HS đọc trước nội dung bài thực hành – SGK.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV nhận xét, cho điểm HS.
	HĐ2: Tổ chức thực hành
Nhiệm vụ:
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
2. Hướng dẫn cách thực hành:
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
Bước 3: Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
3. Thực hành ngoài trời:
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
4. Kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
GV nhận xét, cho điểm cho các nhóm.
GV nêu ý nghĩa, tầm quan trọng của Toán học trong cuộc sống.
Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập các khái niệm hình học đã học.
Xem lại các bài tập đã làm.
Đọc trước nội dung bài tiếp theo.
Tuần 5 	 Ngày soạn :27/9/07
Tiết 5	 Ngày dạy:09/10/07
Đ5. Tia
A/ Mục tiêu:
Biết định nghĩa mô tả tia bằng cách khác nhau.Biết thế nào là hai tia đối nhau và trùng nhau
Biết vẽ tia, biết viết và đọc tên tia; Biết phân biệt hai tia chung gốc, biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
B/ Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
C/ Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Làm bài tập 19-Sgk
 HS2: Vẽ đường thẳng xy và điểm A xy
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV đánh giá, cho điểm HS
HĐ2: 1/ Tia
GV: Cho đt xy, lấy điểm O ẻxy. Điểm O chia đt xy thành mấy phần ?
GV giới thiệu: Ox và Oy là các tia gốc O
Vậy thế nào là 1 tia gốc O ?
GV chỉ cho HS thấy có thể định nghĩa tia gốc O bằng hai cách.
GV: Vẽ đt xx', lấy B ẻ xx'. Hãy nêu các tia gốc B ?
Đọc hình vẽ 27 - SGK
 H26
- HS: Điểm O chia đường thẳng xy thành 2 nửa đt Ox và Oy.
- HS: Là nửa đt xy 
- HS vẽ hình: 
- HS: Hai tia Bx và Bx'
- HS: Tia Ax
HĐ3: 2/ Hai tia đối nhau
GV sử dụng H26 để giới thiệu hai tia đối nhau
 Vậy thế nào là hai tia đối nhau ?
Hai tia đối phải thoả mãn ĐK gì ?
Có nhận xét gì về 1 điểm thuộc đt ?
- HS: Là 2 tia chung gốc và tạo thành đt.
- HS: Điểm O bất kỳ trên đt xy cũng chia đt xy thành hai tia đối nhau.
GV vẽ hình 28 - SGK.
Hai tia Ax, By có đối nhau không vì sao ?
Hãy nêu các cặp tia đối nhau có trong hình vẽ.
- HS: Hai tia Ax, By không đối nhau vì chúng không chung gốc và không tạo thành đt.
- HS: Các cặp tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By
	HĐ4: 3/ Hai tia trùng nhau
GV vẽ hình 29 – SGK
Có nhận xét gì về hai tia Ax và AB?
GV: Hai tia Ax và AB gọi là hai tia trùng nhau. Vậy ... ách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: 1- Vẽ đoạn thẳng trên tia
Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
+Vẽ một tia Ox tuỳ ý
+ Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm
 M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm.
 Nêu cách làm.
Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho OM = 2 cm. Nêu cách làm.
Có thể xác định được bao nhiêu điểm M thoả mãn ĐK trên ?
Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng CD / CD =AB ?
Ví dụ 1: SGK
- HS: Vẽ tia Ox. Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng với gốc O, vạch 2cm xác định điểm M trên tia Ox.
- HS khác nêu cách xác định điểm M trên tia Ox bằng com pa.
- HS nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho 
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
- HS: Vẽ tia Cy. Đặt com pa sao cho 1 đầu nhọn º A, đầu kia º B. Giữ nguyên độ mở com pa, đặt 1 đầu nhọn º C, đầu nhọn kia sẽ xác định vị trí điểm D trên tia Cy.
HĐ2: 2- Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Yêu cầu HS thực các yêu cầu sau:
+ Vẽ một tia Ox tuỳ ý
 +Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm
 Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm,
 ON = 3 cm. 
Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Từ đó ta có nhận xét gì ?
GV yêu HS khác nêu nhận xét SGK.
Ví dụ: SGK
- Một HS lên bảng thực hiện
- HS: Điểm M nằm giữa O và N
- HS nêu nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
	HĐ3: Củng cố và vận dụng kiến thức
GV yêu cầu HS đọc to đề bài 53- SGK
GV vẽ hình lên bảng
Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ?
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét và sau đó hoàn thiện vào vở.
GV yêu cầu HS đọc to đề bài 54- SGK
GV yêu cầu HS vẽ hình.
 Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ?
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét và sau đó hoàn thiện vào vở.
Bài tập 53- SGK
- HS làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày:
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6 ị MN = 6 – 3 ị MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54- SGK
- HS làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày:
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra :
OA + AB = OB. Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5 ị AB = 3 cm
Tương tự ta tính được: BC = 3 cm
 Vậy AB = BC ( = 3 cm)
Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài theo SGK.
	Làm bài tập 55, 56, 57 - SGK
	Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
Tuần 12	Ngày soạn: 18/11/2007
Tiết 12 	Ngày dạy: 27/11/2007
Đ 10. trung điểm của đoạn thẳng
A. Mục tiêu
HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị: Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
	HS1: Làm bài tập 56a- SGK
	ĐS: CB = 3 cm
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: Trung điểm của đoạn thẳng
GV yêu cầu HS lớp đo các đoạn thẳng AM, MB, AB.
GV: Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
GV giới thiệu trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Vậy khi nào điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB ?
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn ĐK gì ?
Từ M nằm giữa A và B ta có được đẳng thức nào ?
Kết hợp với MA = MB hãy so sánh MA, MB với AB ?
GV giới thiệu: M gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
- HS thực hành đo và nhận xét:
 + M nằm giữa A và B
 + MA = MB (M cách đều A và B)
- HS phát biểu được định nghĩa SGK
- HS: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì : + M nằm giữa A và B
 + MA = MB
- HS: M nằm giữa A và B
HĐ3: 2- Cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
GV yêu đọc to ví dụ – SGK.
Với M là trung điểm của AB ta suy ra được điều gì ?
Ví dụ: SGK
So sánh AM, MB với AB ?
Tính độ dài đoạn thẳng AM từ đó xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Vậy muốn vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng bất kỳ ta làm như thế nào ?
GV: Hãy XĐ trung điểm của đoạn thẳng AB phương pháp gấp giấy?
Cho HS thực hành các xác định trung điểm của thanh gỗ.
Cách 1: Vì M là trung điểm của AB nên:
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
- HS trình bày cách xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB bất kỳ.
Cách 2: Gấp giấy (SGK)
- HS:+ Dùng sợi dây XĐ chiều dài của thanh gỗ.
 + Gấp đoạn dây sao cho 2 đầu dây trùng nhau. Nếp gấp của sợi dây XĐ trung điểm của mép thanh gỗ.
HĐ4: Củng cố- Luyện tập
	1/ Điền từ vào chỗ trống:
 	M là .... của AB: Û + M nằm giữa A và B
 	+ MA .......
 	Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 
Một HS lên bảng điền
 2/Bài tập 60- SGK
a/ Vì OA < OB nên điểm A nằm giữa O và B.
b/ Theo câu a/ ta có OA + AB = OB ị 2 + AB = 4 ị AB = 2 (cm)
c/ Từ kết quả câu a/ và b/ suy ra A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Hướngdẫn học ở nhà
 Học bài theo SGK
Làm các bài tập 60, 62, 63, 65- SGK
Ôn tập kiến thức của chương theo hướng dẫn ôn tập SGK :126 - 127.	
Tuần 13
Tiết 13
Ngày soạn: 25/11/2007
 Ngày dạy: 04/12/2007
Ôn tập chương I
A. Mục tiêu
HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
 Bước đầu tập suy luận đơn giản.
Có ý thức tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa và bảng phụ
Bảng 1 Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
Bảng 2 Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng ................................. điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua...................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ............................................... của hai tia đối nhau.
d) Nếu ...................................................... thì AM + MB = AB.
	Bảng 3.	Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Củng cố kiến thức
GV : Treo các bảng phụ để HS quan sát, trả lời, điền vào chỗ trống, xác định đúng, sai
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi điền vào chỗ trống, xác định đúng, sai.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm trình bày.
Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
GV tổng kết lại các kiến thức.
- HS quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
+ Đại diện nhóm 1 trả lời các kiến thức ở bảng 1.
+ Đại diện nhóm 2 điền vào chỗ ... trong bảng 2.
 + Đại diện nhóm 3 xác định đúng, sai ở bảng 3.
HĐ2: 2/ Bài tập rèn luyện kỹ năng
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân các bài tập 2; 3 – SGK
Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình
Yêu cầu HS lớp nhận xét hình vẽ
Để xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB = 7 cm ta làm như thế nào ?
Tính độ dài của đoạn thẳng AM từ đó xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày và vẽ hình.
Yêu cầu HS lớp nhận xét.
- Hai HS lên bảng vẽ hình: 
Bài 2- SGK
Bài 3- SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
Bài 7- SGK
- Một HS lên bảng trình bày và vẽ hình:
Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
Hướng dẫn về nhà
Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương.
Làm các bài tập còn lại trong chương; Bài tập : 56; 58; 63; 64; 65- SBT.
 Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I.
Tuần 14
Tiết 14
Ngày soạn: 02/12/2007
 Ngày dạy: 11/12/2007
 Kiểm tra chương I
A. Mục tiêu 
	- HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
	- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
	- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
Đề Số 1
Câu1: Xác định đúng sai:
1/ Hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng là hai tia đối nhau.
2/ Cho ba điểm M, A, B có MA = MB ta nói rằng M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
3/ Có hai đường thẳng phân biệt đi qua hai điểm A và B.
4/ Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.
5/ Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
6/ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. 
Câu 2:
a/Vẽ ba điểm thẳng hàng, đặt tên, nêu cách vẽ.
b/ Vẽ ba điểm không thẳng hàng, đặt tên, nêu cách vẽ.
Câu3:	 a/ Vẽ tia Ox, lấy ba điểm A, B, C thuộc tia Ox sao cho OA = 4cm; OB = 6cm; 
OC = 8cm.
b/ Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC.
	Đáp án và biểu điểm
Câu1: (3 điểm) Xác định đúng sai: Xác định đúng mỗi câu được 0,5 điểm
1/ Đ	2/ Sai	3/ Sai	4/Đ 	5/ Đ	6/ Đ
Câu2: (3 điểm)
a/ + Nêu được cách vẽ : 0,75 điểm.
 + Vẽ hình: 0,75 điểm.
b/ + Nêu được cách vẽ : 0,75 điểm.
 + Vẽ hình: 0,75 điểm.
Câu3: (4 điểm)
a/ Vẽ hình chính xác (1 điểm)
b/ Do OA <	OB nên A nằm giữa O và B ị OA + AB = OB ị 4 + AB = 6 
 ị AB = 2 (cm) 	1,5 điểm.
Do OB < OC nên điểm B nằm giữa O và C ị OB + BC = OC ị 6 + BC = 8 
 ị BC = 2 (cm)	1,5 điểm.
Đề số 2
Câu1 (3 điểm) : Điền dấu (x) ô trống thích hợp để được kết quả đúng:
Câu
Đúng
Sai
1/ Có hai đường thẳng phân biệt đi qua hai điểm A và B.
2/ Hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng là hai tia đối nhau.
3/ Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
4/ Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.
5/ Cho 3 điểm M, A, B có MA = MB ta nói rằng M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
6/ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Câu 2: (2 điểm)
	Dùng thước thẳng (không chia khoảng), làm thế nào để kiểm tra ba điểm cho trên trang giấy có thẳng hàng hay không ? Giải thích cách làm.
Câu3: (5 điểm) a/ Vẽ tia Ox, lấy ba điểm A, B, C thuộc tia Ox sao cho OA = 5cm; OB = 7cm; OC = 9cm.
b/ Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC.
c/ Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ?
Đáp án và biểu điểm
Câu1: (3 điểm) Xác định đúng sai: Xác định đúng mỗi câu được 0,5 điểm
1/ S	2/ Đ	3/Đ	4/Đ 	5/ S	6/ Đ
Câu2: (3 điểm)
 + Nêu được cách làm : 1điểm.
 + Giải thích: 1 điểm.
Câu3: (5 điểm)
a/ Vẽ hình chính xác (1 điểm)
b/ Do OA <	OB nên A nằm giữa O và B ị OA + AB = OB ị 5 + AB = 7 
 ị AB = 2 (cm) 	1,5 điểm.
Do OB < OC nên điểm B nằm giữa O và C ị OB + BC = OC ị 7 + BC = 9
 ị BC = 2 (cm)	1,5 điểm.
c/ Theo kết quả câu b/ ta có: AB = BC ( 2cm). Mặt khác do OA < OB < OC nên điểm B nằm giữa A và C. Vậy B là trung điểm của đoạn thẳng AC. 	 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n h×nh häc 1.doc