Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 (Bản 2 cột)

A.Mục tiêu. Giúp học sinh

 - Hiểu khái niệm ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa, điểm cùng phía, khác phía.

- Sử dụngthước để kiểm tra ba điểm thẳng hàng.

B.Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

 Bảng phụ, thước thẳng

C.Tiến trình dạy - học.

Hoạt động của thầy trò Nội dung

Hoạt động 1 KIỂM TRA (8)

GV: nêu câu hỏi

Vẽ điểm M vẽ đường thẳng b sao cho M b

Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A a, A b

Vẽ điểm N a và N b

Hình vẽ có đặc điểm gì?

HS: thực hiện

GV: Ba điểm M, A, N cùng nằm trên một đường thẳng.

 a

 A

 b N

Ba điểm M, A, N cùng nằm trên một đường thẳng

Vậy ba điểm M, A, N thẳng hàng

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
ĐOẠN THẲNG
 Tiết	 1	Ngày soạn
§1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG 
A. Mục tiêu. Giúp học sinh 
-Nắm được hình ảnh một điểm, hình ảnh một đường thẳng. 
-Hiểu được mối quan hệ giữa điểm thuộc đường thẳng, điểm khôngthuộc đường thẳng.
-Học sinh vẽ được điểm, đường thẳngvà đặt tên cho đường thẳng.
B.Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thước thẳng
C.Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐIỂM (10’)
GV: giới thiệu hình ảnh một điểm như sgk
HS: quan sát
GV: cho HS quan sát hình 1 sgk 
HS: nhận xét 
Trên hình 1 có 3 điểm phân biệt đó là điểm A, điểm B, điểm M.
 A, B, M là tên gọi các điểm ở hình 1.
GV: Vậy muốn đặt tên cho một điểm ta đặt như thế nào
HS: trả lời 
GV: cho HS quan sát hình 2 sgk hãy chỉ ra điểm A và điểm C,
Có nhận xét gì vè điểm A và điểm C
HS: thực hiện
.A .B
 .M
hình 1 
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một điểm
A . C 
 hình 2
Hai điểm A và C trùng nhau:
 chú ý bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm
Hoạt động 2 GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG THẲNG (15’)
GV: nêu hình ảnh đường thẳng: sợi chỉ được kéo căng, mép bàn 
GV: cho HS tìm thêm vài hình ảnh về đường thẳng 
HS: thực hiện 
Để vẽ đường thẳng dùng bút vạch theo mép thước thẳng
C
N.
 GV: làm thế nào để vẽ được đường thẳng? 
2HS: lên bảng vẽ và đặt tên
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên gọi khác nhau
GV: sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía các em có nhận xét gì?
HS: đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
GV:đưa bảng phụ 
HS:trả lời 
Có các điểm C, D, N, M và đường thẳng p
Có những điểm D, M không thuộc đường thẳng.
Một đường thẳng xác định vô số điểm ?
 Để đặt tên đường thẳng ta dùng các chữ cái in thường: a, b, n, m, q 
 a 
 m
Bảng phụ
 .D . 
 p .M
- Trong hình sau có những điểm nào, đường thẳng nào?
- Có những điểm nào thuộc đường thẳng điểm nào không thuộc đường thẳng?
- Một đường thẳng xác định bao nhiêu điểm ?
Hoạt động 3 ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG (7’)
GV: giới thiệu: điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng
Nhận xét : với bất kì đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc nó những điểm không thuộc nó.
điểm C, N thuộc đường thẳng p 
Kí hiệu : C Ỵ p; M Ỵ p 
Điểm D, M không thuộc đường thẳng p.
Kí hiệu : D Ï p; N Ï p
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (10’)
GV: yêu cầu HS quan sát hình 5 sgk
Trả lời miệng 
HS2: thực hiện câu c
GV: cho HS làm bài tập 1, 2, 3sgk 
 a C . .E
 C Ỵ a ; E Ï a
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Cần nhớ cách đặt tên cho điểm, đường thẳng
BTVN 4, 5, 6, 7 (agk) 1, 2, 3(sbt).
 Tiết	 2	Ngày soạn
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A.Mục tiêu. Giúp học sinh 
 - Hiểu khái niệm ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa, điểm cùng phía, khác phía.
- Sử dụngthước để kiểm tra ba điểm thẳng hàng.
B.Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
	Bảng phụ, thước thẳng
C.Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy trò
Nội dung 
Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’)
GV: nêu câu hỏi 
M
Vẽ điểm M vẽ đường thẳng b sao cho M Ï b 
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a, A Ỵ a, A Ỵ b
Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b
Hình vẽ có đặc điểm gì?
HS: thực hiện
GV: Ba điểm M, A, N cùng nằm trên một đường thẳng. 
 a · 
 · A
 b ·N
Ba điểm M, A, N cùng nằm trên một đường thẳng 
Vậy ba điểm M, A, N thẳng hàng
Hoạt động 2 THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (15)
A
B
C
A
B
C
GV: khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng.
HS:trả lời 
GV: củng cố ghi bảng
GV: cho ví dụ về ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng (có ở trong trường học)
HS: trả lời ...
 · · ·
Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng.
 · ·
 ·
Ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ như thế nào? 
HS: trả lời 
GV: Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ như thế nào?
GV: yêu cầu HS làm bài tập 8, 9, 10a,c sgk 
HS: thực hiện 
Bài 8: trả lời tại chổ
Bài 9; 10: thực hành trên bảng
 Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng sau đó lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và một điểm không thuộc đường thẳng. 
Hoạt động 3 QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (10’)
A
B
C
GV: nhìn vào hình vẽ nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
HS: trả lời 
GV: củng cố ghi bảng
GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa?
HS: trả lời 
 · · ·
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
Điểm A; B nằm cùng phía đối với điểm C.
Điểm B; C nằm cùng phía đối với điểm A.
Điểm A; C nằm khác phía đối với điểm
Chú ý : Trong 3 điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm thẳng hàng
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (10’)
T
Q
R
C
E
D
Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Cho HS làm bài tập 10b,c, 11, 12
 HS: trả lời ...
Bài 11 HS trả lời tại chổ
Bài 12 HS trả lời tại chổ
2HS: lên bảng thực hiện bài 10
b) · · ·
c) · ·
 ·
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học theo vở ghi và sgk
BTVN 13, 14 sgk 7, 8, 9, 10 sbt
 Tiết 3	Ngày soạn
§ 3	 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
A.Mục tiêu. Giúp học sinh
- Hiểu chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
-Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, hai đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song
- Nắm vững vị trí tương đối của hai đường thẳng.
B.Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Phấn màu, thước thẳng
C.Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’)
A
·
B
·
A
·
GV: nêu câu hỏi 
- Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng.
Cho điểm A vẽ các đường thẳng đi qua điểm A 
Cho hai điểm A và B phân biệt hãy vẽ đường thẳng đi qua A,B
HS: lên bảng thực hiện cả lớp làm bài tại chổ
Hoạt động 2 VẼ ĐƯỜNG THẲNG (10’)
A
·
B
·
GV: yêu cầu hs đọc cách vẽ đường thẳng sgk rồi thực hiện vẽ vào vở 1HS lên bảng 
GV: gọi HS khác vẽ thêm một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
GV: yêu cầu hs làm bài tập 15 
HS: thực hiện
Nhận xét : Có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hoạt động 3 CÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THẲNG (12’)
A
·
B
·
x
y
GV: yêu cầu HS đọc sgk và cho biết có mấy cách đặt tên đường thẳng.
HS: thực hiện
GV: gọi 3HS lên bảng vẽ 3 đường thẳng và đặt tên 
HS: thực hiện
GV: yêu cầu HS làm ?
GV: cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ? 
HS: thực hiện
HS: Hai đường thẳng này có chung điểm A
C1: dùng hai chữ cái in hoa AB(hoặc BA).
C2: dùng hai chữ cái in thường.
A
·
B
·
C3: dùng một chữ cái in thường.
m
A
·
B·
C·
Hoạt động 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU,TRÙNG NHAU,
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (7’)
x
y
y’
x’
GV: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm A chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng cắt nhau?
HS: trả lời 
GV: nếu có đặc điểm gì?
HS: suy nghĩ trả lời 
 hai đường thẳng trùng nhau
GV: nếu hai đường thẳng không có điểm chung nào thì có đặc điểm gì?
HS: hai đường thẳng song song
GV: tìm trong thực tế hình ảnh hai đường thẳng song song
Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung?
Hai đường thẳng có hai điểm chung trở lên thì hai đường thẳng trùng nhau
Hai đường thẳng không có điểm chung nào thì hai đường thẳng song song
Hoạt động 5 CỦNG CỐ (8’)
GV: hướng dẫn hs làm bài tập 16,17, 19 sgk
Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
BTVN 15, 18, 21 sgk; 15 – 18 sbt
Xem trước bài"thực hành trồng cây thẳng hàng" 
 Tiết 4	Ngày soạn
§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG 
A.Mục tiêu. Gúp học sinh
-Trồng cây thẳng hàng, chôn các cọc thẳng hàng 
B.Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Mỗi tổ 3 cọc cao 1.5m, 3 dây dọi, búa 
C.Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1 THÔNG BÁO NHIỆM VU,Ï TÌM HIỂU CÁCH LÀM (12’)
A 
B 
C 
Nhiệm vụ 
 Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A,B 
 HS cả lớp đọc mục 3 trang 108 sgk quan sát kỉ hình vẽ 24 và 25 sgk.
GV: làm mẫu trước toàn lớp
B1: cắm 2 cọc tiêu thẳng đứng trên mặt đất tại hai điểm A,B.
HS1: giữ cọc ở giữa A và B 
HS2: đứng ở cọc A ngắm và ra hiệu cho HS1 dịch chuyển cọc sao cho cọc A che lấp hoàn toàn 2 cọc A và B. khi đó 3 diểm A,B,C thẳng hàng
Hoạt động 2 HỌC SINH THỰC HÀNH THEO NHÓM (25’)
GV: quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện 
HS: tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện theo thứ tự
Hoạt động 3 NHẬN XÉT (4’)
GV: đánh giá kết quả thức hành của từng tổ, cả lớp 
Hoạt động 4 THU DỌN DỤNG CỤ THỰC HÀNH, VỆ SINH (4’)
HS: thu dọn dụng cụ, vệ sinh tay chân
Tiết 5	Ngày soạn
§.5. TIA
A.Mục tiêu. Giúp học sinh
- Biết định nghiã mô tả tia bằng các cách khác nhau
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai ta chung gốc
B.Chuẩn bị 
Bảng phụ
C.Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (15’)
* GV vẽ lên bảng
Đường thẳng xy
Điểm 0 trên đường thẳng xy
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng 
GV: dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng 0x. 
HS: dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng 0x.
Một HS lên bảng: Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng 0y rồi nói tương tự theo ý trên.
GV: Thế nào là một tia gốc O?
- HS trả lời 
* GV giới thiệu tên của hai tia là 0x, tia 0y (còn gọi là nữa đườngthẳng 0x, 0y).
GV: Nhấn mạnh: tia Ox bị giới hạn về phía O
Củng cố bằng bài tập 25.
Đọc tên các tia trên hình 2
ha ...  
C. Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung 
Hoạt động KHI NÀO THÌ TỔNG ĐỘ DÀI HAI ĐOẠN THẲNG AM + MB = AB (20’)
GV: đưa đề kiểm tra:
Vẽ 3 điểm A, B, C với điểm C nằm giữa hai điểm Avà B. Trên hình có những đoạn thẳng nào? kể tên đoạn thẳng đó?
HS: thực hiện
AB =
AC = 
BC =
AC + CB =
AC + CB = AB
Đo và so sánh đôï dài AC + CB với 
AB rút ra nhận xét.
GV: Vẽ 3 điểm A, B, M với điểm M 
không nằm giữa hai điểm Avà B. 
Trên hình có những đoạn thẳng nào? 
kể tên đoạn thẳng đó?
Đo và so sánh đôï dài AM + MB với 
AB rút ra nhận xét. 
HS: thực hiện 
GV: củng cố
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài 47
HS : thực hiện 
Nhận xét nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
Nhận xét nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB
Kết hợp hai nhận xét trên ta có 
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB
Vì M nằm giữa E và F nên 
EM + EF = EF ; 
thay EM = 4 cm ; EF = 8 cm;
ta có 4 + MF = 8 Þ MF = 8 – 4 = 4
vậy EM = MF
Hoạt động 2 VÀI DỤNG CỤ ĐO KHOẢNG CÁCH (5’)
GV: cho HS đọc sgk trang 120, 121
HS: thực hiện 
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP (15)
GV: yêu cầu HS làm bài tập 49
GV: cho cả lớp làm bài 50 sgk
Bài 49
Vì M, N nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MN + NB = AB
AM + MN = AN BN + NM = BM
Þ AM = AN – MN 
 BM = BM – MN Þ BN = AM
Hoạt động 4 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
GV: khi nào thì AC + CB = AB?
khi nào thì AC + CB ¹ AB?
BTVN 46, 47 sgk; 44 đến 47 sbt
Tiết 10	Ngày soạn 23/11
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu. Giúp học sinh
- Khắc sâu kiến thức điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
AM + MB = AB qua một số bài tập.
- Có kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kĩ năng tính toán
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thuóc có chia khoảng.
D. Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’)
GV: nêu câu hỏi 
Khi nào thì độ dài AM + MB = AB?
Làm bài tập 46 sgk.
HS: thực hiện 
Để kiểm tra một điểm có nằm giữa hai điểm A và B không ta làm thế nào?
HS: trả lời 
Bài tập 46
N là một điểm cue đoạn thẳng IK Þ N nằm giữa I và K Þ IN + NK = IK mà IN =3cm; NK = 6 cm
IK = 3 + 6 = 9(cm)
B
·
A
·
M
·
N
·
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (35’)
B
·
A
·
M
·
N
·
GV: cho HS làm bài tập 49 sgk
HS: đọc đề bài 
cả lớp làm bài 
a)
vì M nằm giữa hai điểm A và B
Þ AM + MB = AB (theo nhận xét)
Þ AM = AB – MB (1)
vì M nằm giữa hai điểm A và B
Þ AN + NB = AB (theo nhận xét)
Þ BN = AB – NA (2)
mà AN = BM (3)
Câu b làm tương tự câu a 
GV: cho HS làm bài tập 50 sgk
Bài tập 47 sbt
HS: trả lời miệng 
Bài tập 48 sbt
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài 
Gọi HS: đọc to đề bài
Cả lớp làm bài
GV: để chứng tỏ 1 điểm không nằm giữa hai điểm khác ta làm thế nào ?
HS: trả lời 
 Tổng độ dài hai đoạn thẳng không bằng 1 đoạn thẳng còn lại.
GV: gợi ý cần xét 3 trường hợp
GV: cho cả lớp nhận xét 
Từ (1),(2),(3) ta có AM = NB
Bài tập 50
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A
Bài tập 47 sbt
a) Điểm C nằm giữa hai điểm A; B
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
c) Điểm A nằm giữa hai điểm B; C
Bài tập 48 sbt
a) Theo đề bài AM = 3,7cm; 
MB = 2,3 cm; AB =5 cm
Ta có 3,7 + 2,3 ¹ 5 
AM + MB ¹ BA
M không nằm giữa Avà B
2,3 + 5 ¹ 3,7 
BM + AB ¹ AM
B không nằm giữa Avà M
3,7 + 5 ¹ 2,3
AM + AB ¹ MB
A không nằm giữa M và B
b) theo câu a thì không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn nên 3 điểm A,M, B không thẳng hàng 
Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Học kĩ lí thuyết 
BTVN 44,45,46,49,50 sbt
Tiết 11	Ngày soạn 1/12
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐÔÏ DÀI
A. Mục tiêu. Giúp học sinh
- Nắm vững trên tia Ox có nột và chỉ một điểm M sao cho 
OM = m. (m > 0)
- Biết áp dụng kiến thức trên để giải bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. 
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ	GV: thước thẳng, phấn màu, compa
HS: thước thẳng,compa
C. Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
Nếu điểm M nằm giữâhi điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
Chữa bài 50
Hoạt động 2 VẼ ĐOẠN THẲNG TRÊN TIA.
·
C 
D
X
A
·
B
·
·
O
M
x
GV: mút nào của đoạn thẳng ta đã biết ? Cần tìm mút nào ?HS mút O đã biết
Cần tìm M
GV cho HS đọc nhận xét (sgk)
Sau khi dùng 2 cách vẽ có nhận xét gì?
HS trả lời
GV: trên tia Ox bao giờ cũng xác định được điểm M saôch 0M = m (m > o)
GV cho HS đọc sgk (5’)
2 HS lên bảng thực hiện vẽ:
củng cố:
HS làm bài 53 (sgk)
Ví dụ
Trên tia Oxvẽ đoạn OM = 2cm.
Cách 1: dùng thước có chia khoảng
đặt cạnh thước trùg tia Ox sao cho vạch số O trùng gốc O
vạch 2 cm của thước ứng với một điểm trên tia đó chính là điểm M.
 2cm
cách 2: dùng compa 
nhận xét (sgk)
ví dụ 2:
Bài 53
 0 M N 
 2,5 cm
 3cm
Hoạt động 3: VÉ 2 ĐOẠN THẲNG TRÊN TIA
X
 M N 	 
2 3 
O
GV cho HS đọc ví dụ sgk
HS thực hiện vẽ:
GV: trên tia Ox có OM = a; ON = b
0 < a < b thì kết luận gì về vị trí các điểm O,N,M
HS: M nằm giữa O và N. 
HS: M nằm giữa O và N
Ví dụ
Vẽ 2 đoạn thẳng 0M = 2 cm
0N = 3cm trên tia 0x
Nhận xét sgk
Hoạt động 4 Dặn dò.
Về nhà học theo vở ghi, thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài
BTVN ( 54, 55, 56, 57) (sgk)
 Tiết 12 	Ngày soạn 8/12
§10. TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG
A. Mục tiêu. Giúp học sinh
- Hiểu trung điểmcủa đoạn thẳng là gì?
-Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng nhận biết được trung điểm đoạn thẳng.
- Có tính cẩn thận chính xác khi đó, vẽ, gấp giấy.
B.Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thước thẳng, sợi dây.
C. Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
A
· 
B
·
M
·
GV cho HS đo đôï dài
AM = ?
AB = ?
Tính AB
Nhận xét vị trí của M đối với A,B.
Cho hình vẽ
Þ AM = MB
AB =AM + MB = 5cm.
M nằm giữa 2 điểm A và B.
Hoạt dộng 2: TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG
A
· 
B
·
M
·
GV: cho HS: đọc mục 1 sách giáo khoa
GV: M là trung điểm của AB thì M thoả mãn điều kiện gì?
HS: M nằm giữa A và B M cách đều đều A,B.
GV: yêu cầu HS: vẽ đoạn thẳng AB = 4cm vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB 
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài 60 và hình vẽ
HS: hoạt động nhóm
Định nghĩa:
Mlà trung điểmcủa 
AB.
AB =4cm.
M là trung điểm của Abnên.
AM = MB = = 2cm
Nhận xét:
Nếu M là trung điểm của AB thì MA = MB = 
Bài 60:
O·
· 
B
·
A
·
điểm A nằm giữa hai điểm O và B
OA = OB
A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì OA + AB = OB 
Þ OA = OB
Hoạt động 3: CÁCH VẼ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
GV: hướng dẫn cho HS: thực hành gấp dây, gấp giấy
Cách 1:dùng thước thẳng có chia
Cách 2: gấp dây
Cách 3: gấp giấy
Hoạt động 4: CỦNGCỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Giải bài 63 sgk
I là trung điểm của đoạn thẳng AB ki
AI =IB và AI + IB = AB
BTVN: 61, 62, 64, 65
Tiết 13 	Ngày soạn
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A.Mục tiêu. Giúp học sinh
	- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng.
	- Sử dụng thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ phấn màu
C. Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA VIỆC LĨNH HỘI MỘT SỐ KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG I.
A
·
C
·
B
·
A
·
B
·
x
y
a
GV: có cách nào để đặt tên một đoạn thẳng? Vẽ hình minh hoạ
HS: 3 HS: lần lượt thực hiện trên bảng.
GV: khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng. Vẽ ba điểm thẳng hàng A,B,C
HS: trả lời:khi AB + BC = AC.
GV: điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại 
HS: điểm B nằm giữa hai điểm A và C
GV: cho 2 điểm M,N
C1:
C2: 
C3: 
A,B,C thẳng hàng thì AB + BC = AC
 a’ 
·
·
·
Vẽ đường thẳng xy qua 2 điểm M,N
Vẽ đường thẳng aa’ qua trung điểm I của đoạn MN.
HS: thực hiện 
GV: hãy kể tên một số đoạn thẳng và các tia đối nhau. 
 x M I N y 
 a
Những đoạn thẳng MI,NI, MN
cặp tia đối nhau là Ia và Ia’; Ix và Iy; Mx và My. 
Hoạt động 2: LUYỆN KĨ NĂNG VẼ HÌNH, TÍNH TOÁN.
·
·
·
·
·
·
·
GV: gọi HS: lên bảng làm bài tập 2 cả lớp làm trên bảngcá nhân.
Bài tập 5
GV: gọi HS: đọc đề bài sgk gọi 1 HS: lên bảng vẽ hình nêu cách đo.
HS: thực hiện.
GV: em nào có cách đo khác.
Hoạt động nhóm làm bài tập 6.
Đại diện từng nhóm trình bày
Bài 2.
 B 
 A 
 M 
 C 
Bài 5.
 A B C 
C1: đo AB và BC
Þ AC = AB + BC.
C2: đo AB, AC
Þ AC = AC –AB.
C3:
Đo BC và AC
Þ AB = AC – BC
Bài 6:
 A M B
vì AM < AB nên M nằm giữa A và B.
MB = AB – AM = 6-3 =3 cm Þ AM = MB
Vì M nằm giữa AB và AM = MB nên M là trung điểm của AB
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ .
Nắm vững lí thuyết trong chương I.
Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
- Bài tập 51, 56, 58, 63, 64, 65 trang 105 (sbt). 
Tiết 14	 	 Ngày soạn
KIỂM TRA 
A. Mục tiêu. 
	- Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh sau khi học xong chương 1.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học. 
	GV : Đề bài
	HS : ôn các bài đã học
C. Tiến trình dạy - học. 
	GV : phát đề bài
I. Trắc nghiệm
1)Điền đúng (Đ), sai (S) vào các câu sau (3 điểm).
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A và B.
b) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A và Bvà tất cả những điểm nằm giữa A và B.
c) M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi MA = MB.
d) M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB.
II. Tự luận
Bài 1: (3 điểm) Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng hãy vẽ hình và kể tên các đoạn thẳng
Bài 2: ( 4 điểm)	
Vẽ tia Ox, trên tia Ox vẽ tia OM = 3cm, ON = 6cm.
a) Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?
b) So sánh OM và MN.
c) M có phải là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao?
	HS: Làm bài

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6tu1den14.doc