Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Học kỳ I năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Học kỳ I năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU :

- HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm . Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng

- Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH :

- Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ

II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ ( 5 phút )

1) Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho

 M b

2) Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho

 M a ; A b ; A a

 3) Vẽ điểm N a và N b

 4) Hình vẽ có đặt diểm gì ?

GV nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a ba diểm M ; N; A thẳng hàng

Hoạt động 2 : ( 15 phút )

I.Thế nào là ba điểm thẳng hàng

· GV hỏi : khi nào ta có thể nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ?

 - Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A; B C không thẳng hàng ?

* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng

* Để vẽ ba đir63m thẳng hàng , vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?

* để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?

* Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ?

 giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng . Nhiều điểm không thẳng hàng

Cũng cố : bài tập 8 trang 106. bái tập 9 trang 109, bài tập 10 trang 106 phần a,c

Hoạt động 3 : ( 10 phút )

 II. Quan hệ giửa ba điểm thẳng hàng với hình vẽ

Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau ?

Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A ; C ?

- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nẳm giữa hai điểm còn lại ?

* Nếu nói rằng : “ điểm E nằm giữa hai điểm M ; N “ thì ba điểm này có thẳng hàng không

Hoạt động 4 : Cũng cố ( 12 phút )

 Bài tập 11 trang 107

 Bài tập 12 trang 107

 Bài tập bổ sung

Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại

1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F ; K ( E nằm giữa F và K )

2) Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E

3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại

· HS thực hiện vẽ

· Nhận xét đặt điểm :

- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A

- Ba điểm M; N; A cùng nằm trên

Đường thẳng a

 HS :

- Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng

- Ba điểm A;B; C không thẳng hàng ( SGK )

* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng ; 2 ví dụ về ba điểm không

 thẳng hàng

 - Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó

 - Vẽ ba điểm không thẳng hàng : vẽ đường thẳng trước , rồi lấy hai điểm thuộc đường ; một điểm thuộc đường thẳng đó . ( yêu cầu HS thực hành vẽ )

 - Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng

- HS trả lời miệng

- Hai HS thực hành trên bảng

- HS còn lại làm trên vở

HS :

- Điểm B nằm giửa hai điểm A; C

- Điểm A ; C nằm về hai phía đối với điểm B

- Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A

- Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C

- HS trả lời câu hỏi , rút ra nhận xét ?

 Nhận xét : SGK trang 106

Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng

- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng

 HS làm miệng

* HS vẽ hình theo lời GV đọc ? ( hai HS lên bảng )

 ( cả lớp thực hiện trên vở )

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Học kỳ I năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Ngày dạy:
Tiết 1 	Ngày soạn:
CHƯƠNG I
ĐOẠN THẲNG
	 ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG
I-MỤC TIÊU :
 -Hs nắm được hình ảnh của điểm,hình ảnh của đường thẳng.
 -Hs hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng,không thuộc đường thẳng.
 -Biết vẽ điểm ,đường thẳng ,đặt tên điểm,đường thẳng,kí hiệu thuộc, không thuộc
 đường thẳng 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 -Thước thẵng,phấn màu,bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: giới thiệu về điểm ( 10 phút)
Hình học đơn giản nhất đó là điểm.Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào ? Ở đâu ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏtrên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm
ĐIỂM
GV vẽ một điểm ( một chấm nhỏ ) trên bảng và đặt tên .
GV giới thiệu : dùng các chữ cái in hoa A; B; C. để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm ( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
Một điểm có thể nhiều tên 
Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm ?
 A . . B 
 . C
 Hình 1
Cho hình 2
 M . N
Đọc mục “ điểm “ ở SGK ta cần chú ý điều gì ? 
Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản nhất tiếp theo.
 Hoạt động 2: giới thiệu về đường thẳng
Ngoài điểm , đường thẳng , mặt phẳng cũng là những hình cơ bản , không định nghĩa , mà chỉ môn tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng , mép bảng , mép bàn thẳng.
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng , dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó
sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Trong hình vẽ sau , có những điểm nào ? đường thẳng nào ?
Điểm nào nằm trên , không nằm trên đường thẳng đã cho.
 * Mỗi đường thẳng xác định cho bao nhiêu điểm thuộc nó
trong hình vẽ sau , có những điểm nào ? đường thẳng nào ? 
Điểm nào nằm trên , không nằm trên đường thẳng đã cho.
 ( bảng phụ )
 GV nhấn mạnh :
 -Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng , có những điểm nằm trên đường thẳng a , có những điểm không nằm trên đường thẳng a
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3
 Hoạt động 3: quan hệ giữa điểm và đường thẳng
 Nói : 
Điểm A thuộc đường thẳng d . 
Điểm A nằm trên đường thẳng d
Đường thẳng d đi qua điểm 
Đường thẳng d chứa điểm A
 Tương ứng với điểm B .
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về ký hiệu .
 A d ; B d ? 
* Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì 
Hoạt động 4 : cũng cố ( 10 phút )
 Hình 5 ( SGK ) 
 Bài tập 
 Bài 1 : Thực hiện 
Vẽ đường thẳng xx
Vẽ điểm B xx
Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx
Vẽ điểm N sao cho xx đi qua N 
Nhận xét vị trí của ba điểm này ?
 Bài 2 : ( bài 2 SGK ) 
 Bài 3 : ( bài 3 SGK )
 Bài 4 : Cho bảng sau , hãy điền vào các ô trống ( dùng phấn khác màu )
 ( bảng phụ )
HS ghi bài
HS làm vào vở như GV làm trên bảng
 HS vẽ tiếp hai điểm nửa rồi đặt tên
 HS ghi bài :
 - Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B
; C.
Một tên chỉ dùng cho một điểm
Một điểm có thể có nhiều tên 
 A . . B 
 . C
 Hình 1
 M . N
Hình 1 có ba điểm phân biệt 
Hình 2 : hiểu là điểm M trùng điểm N
* Quy ước : Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân bịêt 
* Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . 
 II
HS ghi bài vào vở : 
Biểu diễn đường thẳng : dùng nét bút vạch theo mép đường thẳng . 
Đặt tên : dùng chữ cái in thường : a; b; m; n;..
 Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau
HS vẽ hình vào vở như GV.
 * Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở . Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
HS trả lời : Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó 
GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung
III-Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
 HS ghi bài 
 - Điểm A thuộc đường thẳng d , ký hiệu A d
 - Điểm B không thuộc đường thẳng d : ký hiệu B d
 Nhận xét : với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó có những diểm không thuộc đường thẳng đó 
 HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng : C Ỵ a ; E Ỵ a
 - HS thực hiện :
 B, M, N cùng nằm trên xx
HS vẽ 
Hs trả lời miệng
 Cách viết thông thường 
 Hình vẽ Ký hiệu
 Đường thẳng a
 M A
 Hoạt động 5 : Về nhà ( 3 phút )
 - Biết vẽ điểm , đặt tên điểm vẻ đường thẳng , đặt tên đường thẳng 
 - Biết đọc hình vẽ , nắm vững các quy ước , ký hiệu và hiểu kỷ về nó , nhớ các nhận xét trong bài . 
Làm bài tập : 4 , 5 , 6 . 7 ( SGK ) 1 , 2, 3 ( SBT )
.
 TIẾT : 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
I. MỤC TIÊU : 
HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm . Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng 
Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH :
Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ 
TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho
 M b 
Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho 
 M a ; A b ; A a
 3) Vẽ điểm N a và N b
 4) Hình vẽ có đặt diểm gì ?
GV nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a ba diểm M ; N; A thẳng hàng 
Hoạt động 2 : ( 15 phút ) 
I.Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
GV hỏi : khi nào ta có thể nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ?
 - Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A; B C không thẳng hàng ?
* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng 
* Để vẽ ba đir63m thẳng hàng , vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
* để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
* Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ?
 giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng . Nhiều điểm không thẳng hàng 
Cũng cố : bài tập 8 trang 106. bái tập 9 trang 109, bài tập 10 trang 106 phần a,c 
Hoạt động 3 : ( 10 phút )
 II. Quan hệ giửa ba điểm thẳng hàng với hình vẽ 
Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau ?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A ; C ?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nẳm giữa hai điểm còn lại ? 
* Nếu nói rằng : “ điểm E nằm giữa hai điểm M ; N “ thì ba điểm này có thẳng hàng không
Hoạt động 4 : Cũng cố ( 12 phút ) 
 Bài tập 11 trang 107 
 Bài tập 12 trang 107
 Bài tập bổ sung 
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F ; K ( E nằm giữa F và K ) 
Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E 
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
HS thực hiện vẽ 
Nhận xét đặt điểm : 
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
Ba điểm M; N; A cùng nằm trên 
Đường thẳng a
 HS :
Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng 
Ba điểm A;B; C không thẳng hàng ( SGK )
* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng ; 2 ví dụ về ba điểm không 
 thẳng hàng 
 - Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó 
 - Vẽ ba điểm không thẳng hàng : vẽ đường thẳng trước , rồi lấy hai điểm thuộc đường ; một điểm thuộc đường thẳng đó . ( yêu cầu HS thực hành vẽ )
 - Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng 
- HS trả lời miệng 
- Hai HS thực hành trên bảng 
- HS còn lại làm trên vở 
HS : 
- Điểm B nằm giửa hai điểm A; C 
- Điểm A ; C nằm về hai phía đối với điểm B 
- Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A 
- Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C
- HS trả lời câu hỏi , rút ra nhận xét ?
 Nhận xét : SGK trang 106
Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng 
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng 
 HS làm miệng 
* HS vẽ hình theo lời GV đọc ? ( hai HS lên bảng )
 ( cả lớp thực hiện trên vở ) 
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 3 phút ) 
Oân lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học 
Về nhà làm bài tập 13; 14 ( SGK ) ; 6,7,8,9,10,13 ( SBT ) 
 TIẾT : 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU :
-HS hiểu có một và chỉ một đường thẵng đi qua 2 điểm phân biệt,lưu ý hs có vô số đường thẳng không thẳng đi qua 2 điểm
-HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm,đường thẳng cắt nhau ,song song .
-Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1.Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng ,không thẳng hàng?
2.Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A
3.Cho điểm B(B A) vẽ đường thăng đi qua A và B
-Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B?
Hoạt động 2:Vẽ Đường Thẳng
Vẽ đường thẳng SGK
B.Nhận xét SGK
-BT:
Cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng qua P và Q
-Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
 Cho hai điểm M,N vẽ đường thẳng di qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được?
 Cho hai điểm E,F vẽ đường thẳng đi qua hai đ ... đoạn thẳng AB hảy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB 
Đầu bài cho gì ?Yêu cầu gì?
Củng cố:Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2,5 (vở) (trên bảng vẽ OM = 25cm)
ON = 3cm (vở) (trên bảng vẽ ON = 30 cm)
Cách 1: Dùng thước có độ dài
Cách 2: Dùng thước và compa
*Trong thực hành nếu cần vẽ một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làm thế nào?
*Nhìn hình b em có nhận xét gì? Về vị trí ba điểm O, M , N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Hoạt động 3:
*Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là góc thì ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm.(Đầu mút của các đoạn thẳng)
 Vậy nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí của các điểm O, M ,N 
 HS lên bảng trả lời
 HS đọc SGK trong khung ghi bài 
Vẽ đoạn thẳng trên tia :
VD1
 Trên tia OX, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
Nút O đã biết 
Cách xác định nút M
Cách 1 :
 Dùng thước có chia khoảng cách 
cạnh của thước trùng tia OX sao cho vạch O trùng góc O 
Vạch ( 2cm ) của thước ứng với một điểm trên tia ,Điểm ấy chính là điểm M
Cách 2: (Có thể dùng compa và thước thẳng )
-Hs đọc nhận xét trong sgk/122
VD2:
Hs đọc sgk VD2 và nêu lên cách vẽ
-Hai hs lên bảng thao tác vẽ
-Cả lớp làm
Vẽ đoạn thẳng AB
-Vẽ đoạn thẳng CB = AB (Bằng compa vào vở)
*Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
-Một hs dọc vd trong mục 2.
-Một hs lên bảng thực hành vd
2-Vẽ đoạn thẳng trên tia:
VD :
Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ;ON = 3cm
 M nằm giữa O ,N 
0 < a < b Þ M nằm giữa O và N 
*Nhận xét:sgk
Hoạt đ6ọng 4: Luyện tập cũng cố
BT 54,55 sgk
-Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là?
(Nếu O , M , N Ỵ tia Ox và OM < ON 
Hoạt động 5:Dặn dò
-Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài( cả dùng thước dùng compa)
-Làm BT 53,57,58,59,(sgk);52,53 ,54,55(SBT )
Tiết 12
 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I-Mục tiêu:
-Hs hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
-Hs biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
-Nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
-Tính cẩn thận,chính xác khi đo
II-Chuẩn bị của gv:
-Thước có chia khoảng cách ,bảng phụ,phấn màu compa ,sợi dây ,thanh gỗ.
III-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
Cho hình vẽ( GV vẽ AM = 2cm ; MB = 2cm )
1-Đo độ dài AM = cm?
 BM = cm ?
So sánh AM ,BM 
2-Tính AB 
3-Nhận xét gì về vị trí của M đối với A , B
Hoạt động 2
*M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ?
-Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào
Tương tự M cách đều A , B thì ?
Gv yêu cầu:Một hs vẽ trên bảng
+Vẽ đoạn thẳng AB = 35cm
+Vẽ trung điểm M của AB.Có giải thích cách vẽ?
Toàn lớp vẽ như bảng với AB =3,5cm
Gv :nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 
AM = MB = 
Bài tập củng cố
Bài 60/118
Gv qui ước đoạn thẳng biểu diển 2cm trên bảng
Yêu cầu hs vẽ hình
Gv ghi mẩu trên bảng để hs biết cách trình bài
Gv lấy điểm Á Ỵ đoạn thẳng OB Á là trung điểm của AB không.
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm.
Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
*Gv cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (Chưa có rõ số đo độ dài mới một em hảy vẽ cho cô trung điểm K của nó.)
Em nói xem em định vẽ như thế nào?Việc đầu tiên ta phải làm gì?
Hoạt động 3:
Có những điểm nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ?
Gv yêu cầu hs chỉ rỏ cách vẽ theo từng bước.
Cach1:
Cách 2: Dùng dây gấp gv hướng dẫn miệng 
Cách 3: Dùng giấy gấp.
+Hảy dùng sợi dây chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau chỉ rõ cách làm?
(chia theo chiều dài)
*Kiểm tra dẫn dắt tới kjái niệm trung điểm đoạn thẳng:
-Một hs lên bảng thực hiện
1-AM = 2cm ;BM = 2cm Þ AM = BM 
M nằm giữa A , B 
Þ MA + BM = AB
ÞAB = 2 + 2 = 4cm
3-M nằm giữa hai điểm A , B và M cách đều A , B Þ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
I-Trung điểm đoạn thẳng 
-Hs nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
-Ghi bài : Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
Hs:M nằm giữa A và B, M cách đều A và B Þ AM + MB = AB; AM = BM 
-Một hs thực hiện .
 +Vẽ AB = 35cm
 +M là trung điểm của AB 
Þ AM = = 17,5cm
Vẽ M Ỵ tia AB sao cho AM = 17,5cm
Hs còn lại vẽ vào vở với 
AB = 3,5cm ; AM = 1,75cm 
-Một hs đọc to đề cả lớp theo dỏi
-Một hs khác tóm tắt đề
Cho –tia Ox 
 -A, B Ỵ tia Ox : OA = 2cm; OB = 4cm
Hỏi : a-A có nằm giữa hai điểm O , B không 
b-So sánh OA và AB.
c-Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? vì sao?
-Hs trả lời miệng
a-Điểm A nằm giữa hai điểm O ,B vì ( OA < OB )
b-Theo câu a :A nằm giữa O và B 
Þ OA + AB = OB
 2 + AB = 4
 AB = 4 – 2
 AB = 2cm
ÞOA = AB = 2cm
c-Theo câu a, b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB 
*Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (điểm chính giữa ) Nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó
ÞHs.
-Đo đoạn thẳng EF.
Tính EK = 
-Vẽ K thuôc đoạn thẳng EF với EK = 
II-Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
VD:
Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB (cho sẳn đoạn thẳng)
-Cách 1:Dùng thước thẳng có chia khoảng cách
Bước 1: Đo đoạn thẳng.
Bước 2:Tính AB = MB = 
Bước 3:Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài AM( hoặc MB )
Cách 2:Gấp dây
Cách 3: Dùng giấy gấp:
-Hs đọc sgk,xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy
-Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ ( chọn mép thẳng đo)
-Gấp đoạn dây(bằng chiều dài thanh gỗ)sau cho hai đầu mút trùng nhau,Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.
-Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (hai mép gỗ,vạch thẳng đứng qua hai điểm đó)
Hoạt động 4: Củng cố
Bái:
Điền từ thích hợp vào chổ trống  Để được các kiến thức cần ghi nhớ.
1-Điểm.là trung điểm của đoạn ABÛ M nằm giữa A , B.
AM = ..
2-Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì..=.. =AB
Bài 2: 63sgk;64sgk
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Cần thuộc các kiến thức trong bài trước khi làm bài tập
-Làm các bài tập 61 ;62 ; 65/118sgk
60 ; 61 ;62 sbt
-Oân tập trả lời các câu hỏi ;BT trong trang 124 sgk để giờ sau ôn tập chương.
Tiết 13:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I-Mục tiêu:
-Hệ thống kiến thức về điểm; đường thẳng tia ; đoạn thẳng; trung điểm (khái niện tính chất,cách nhận biết)
-Rèn kỷ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng cách ,compa để đo vẽ đoạn thẳng .
-Bước đầu tập suy luậnđơn giản.
II-Chuẩn bị của gv:
-Thước thẳng;Compa ;Phấn màu, Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: kiểm tra việc lĩnh hội một sốkiến thức trong chương trình của học sinh ( 10 phút )
 Câu hỏi : 
 HS1 : cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách ,vẽ hình minh hoạ. 
HS2 : 
Khi nào nói ba điểm A, B, C thẳng hàng ?
Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Trong ba điểm đó , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? hãy viết đẳng thức tương ứng . 
HS3 : cho hai điểm M; N 
 - Vẽ đường thẳng aá đi qua hai điểm đó.
 - Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào ? Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau ?
 Câu hỏi bổ sung : Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu cm?
 Hoạt động 2 : Đọc hình để cũng cố kiến thức ( 5 phút )
 Bài 1 : Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì 
Ba HS lần lượt trả lời , thực hiện trên bảng ( cả lớp làm vào vở )
 HS1 :khi đặt tên đường thẳng có ba cách.
C1 : dùng một chữ cái in thường. 
 C2 : dùng hai chữ cái in thường.
 C3 : dùng hai chữ cái in hoa. 
HS2 : 
- Ba điểm A, B, C thẳng hàng ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng 
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C :
 AB + BC = AC 
HS3 :
 Trên hình có : 
Những đoạn thẳng MI; IN; MN 
Những tia : Ma; IM ( hay Ia )
 Ná; Iá ( hay IN )
 Cặp tia đối nhau : Ia và Iá
 Ix và Iy
HS trả lời miệng 
Hoạt động 3 : Cũng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ ( 12 phút ) 
 Bài 2 : Điền vào ố trống trong các phát biểu sau để được câu đúng :
 a) Trong ba điểm thẳng hàng . Nằn giữa hai điểm còn lại 
 b) Có một và chỉ có mộtđường thẳng đi qua ..
 c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là  của hai tia đối nhau
 d) Nếu MA = MB = thì .
( GV viết đề bài lên bảng phụ, cho HS lên dùng bút khác màu điền vào chổ trống )
HS cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần 
Bài 3 : Đúng hay sai ? 
 a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. ( S )
 b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (Đ) 
 c) Trung điểm của đoạn thẳng Ab là điểm cách đều A và B. (S) 
 d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. (S)
 e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. ( Đ) 
 f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)
 h) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
Hoạt động 4 : luyện kỷ năng vẽ hình ( 15 phút )
 Bài 4 : Cho hai tia phân biệt chung góc Ox và Oy. ( không đối nhau ) 
Vẽ đường thẳng aá cắt hai tia đó tại A ; B khác O.
Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B. vẽ tia OM
Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình ?
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ?
Bài 5 : ( Làm bài tập SGK trang 127 ) 
 Câu hỏi bổ sung 
Tính đoạn thẳng AC; BD
So sánh AC và BD
Trên hình có điểm nào là hai trung điểm của đoạn thẳng nào không ?
 Hoạt động : Dặn dò ( 3 phút ) 
Về nhà hiểi , thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương trình.
Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
Làm các bài tập SBT: 51, 56, 58, 63, 64, 65 ( trang 105)
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Hinh Hoc 6_Hoc Ky I.doc