Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012

I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1/. Kiến thức: Học sinh hiểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

 2/. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

 3/. Thái độ:Rèn cho hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

II/.CHUẨN BỊ:

 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ.

 2/. Học sinh:Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở lớp 4, xem trước nội dung bài, dụng cụ học tập.

III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 1/.On định : (1)Kiểm tra sỉ số hs.

 2/.Kiểm tra (5)

 ?/ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Điền chữ số vào dấu :* để được số thỏa mãn điều kiện

 a) Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5.

 Đáp án:

 Dấu hiệu chia hết cho 2: các số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2, chỉ những số đó mới chia hết cho 2. (2đ)

 Dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, chỉ những số đó mới chia hết cho 5. (2đ)

 Bài tập: a) các số:0; 2; 4; 6; 8. b) các số : 0 ; 5. (5đ)

 ? phụ: Các số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

( đáp án: số 0) (1đ)

 3/. Bài mới:

 Nêu vấn đề:”Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung

* Hoạt động 1:Tìm hiểu nhận xét mở đầu. (5)

*Cách tiến hành:

- Gv nêu ví dụ SGK, hướng dẫn hs hiểu ví dụ.

- Nêu nhận xét mở đầu” Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9”.

- Vậy muốn xét một số có chia hết cho 9 không ta chỉ cần căn cứ vào tổng các chữ số của nó.

tìm hiểu ví dụ sgk.

lắng nghe nhận xét

nhớ lại dấu hiệu chia hết cho 9 đã học ở lớp 4. 1/. Nhận xét mở đầu:

Ví dụ:

378=3.100+7.10+8

 =3.(99+1)+7.(9+1)+8

 =3.99+3+7.9+7+8

 = (3+7+8)+(3.9.11+7.9)

 (Tổng các chữ số) (Số chia hết cho 9)

* Nhận xét: mọi số đều viết đưoc75 dứơi dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12 :DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Tuần: 8 Tiết:22
Ngày soạn: 19/9/2011
Ngày dạy: 3/10/2011
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Học sinh hiểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 2/. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
 3/. Thái độ:Rèn cho hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ.
 2/. Học sinh:Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở lớp 4, xem trước nội dung bài, dụng cụ học tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’)Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra (5’)
 ?/ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Điền chữ số vào dấu :* để được số thỏa mãn điều kiện
 a) Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5.
 Đáp án:
 Dấu hiệu chia hết cho 2: các số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2, chỉ những số đó mới chia hết cho 2. (2đ)
 Dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, chỉ những số đó mới chia hết cho 5. (2đ)
 Bài tập: a) các số:0; 2; 4; 6; 8. b) các số : 0 ; 5. (5đ)
 ? phụ: Các số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? 
( đáp án: số 0) (1đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:”Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung 
* Hoạt động 1:Tìm hiểu nhận xét mở đầu. (5’)
*Cách tiến hành:
- Gv nêu ví dụ SGK, hướng dẫn hs hiểu ví dụ.
- Nêu nhận xét mở đầu” Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9”.
- Vậy muốn xét một số có chia hết cho 9 không ta chỉ cần căn cứ vào tổng các chữ số của nó.
tìm hiểu ví dụ sgk.
lắng nghe nhận xét
nhớ lại dấu hiệu chia hết cho 9 đã học ở lớp 4. 
1/. Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: 
378=3.100+7.10+8
 =3.(99+1)+7.(9+1)+8
 =3.99+3+7.9+7+8
 = (3+7+8)+(3.9.11+7.9)
 (Tổng các chữ số) (Số chia hết cho 9)
* Nhận xét: mọi số đều viết đưoc75 dứơi dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9.
*Hoạt động 2:dấu hiệu chia hết cho 9. (9’)
*Cách tiến hành
- Nhắc lại tính chất chia hết của một tổng” Nếu tất cả các số hạng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó”
?/ Vậy số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
?/ Vậy số chia hết cho 9 khi nào?
?/ Hãy xét xem số 253 có chia hết cho 9 không?
?/ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- Yêu cầu hs hoàn thành ?1 sgk.
nhớ lại tính chất chia hết của một tổng.
trả lời( 3789 vì 3+7+8=189)
nêu kết luận 1
trả lời (2+5+3=10 9)
nêu dấu hiệu (sgk)
làm ?1 
2/. Dấu hiệu chia hết cho 9:
 Xét: số 378=(3+7+8)+(3.9.11+7.9)
 Vì: 18 + (số chia hết cho 9)
Nên: 378 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 
 ?1. –Số chia hết cho 9: 621; 6354.
 - Số không chia hết cho9: 1205; 1327. 
* Hoạt động 3:Dấu hiệu chia hết cho 3(10’).
* Cách tiến hành:
?/ Ta đã biết 9=3.3 hay 9 luôn chia hết cho 3.vậy số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không?
- Xét ví dụ: số 2031 có chia hết cho 3 không? Vì sao?
?/ Số 3415 có chia hết cho 3 không ?Vì sao?
- Hãy phát biểu dấu hiậu chia hết cho 3?
- Yêu cầu hs hoàn thành ?2 SGk.
?/ Nêu sự khác nhau giữa dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
trả lời ( số chia hết cho 9 luôn chia hết cho 3)
tìm hiểu ví dụ ï(2031=(tổng các chữ số)+( số chia hết cho 9))
trả lời (3415có 3+4+1+5=13 không chia hết cho 3)
làm ?2
trả lời ( dựa vào chữ số tận cùng; tổng các chữ số)
3/. Dấu hiệu chia hết cho 3:
 Ví dụ: 2031 =(2+0+3+1)+( số chia hết cho 3)
 =6 +)+( số chia hết cho 3)
Vậy : 2031 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2. Số chia hết cho 3: 1572; 1575; 1578
 4/. Củng cố: (8’)
 ?/ Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3?
 Bài tập 101: Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258
 Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.
?/ Phát biểu nào sau đây là đúng?
 - Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. (Kq: Đ)
 - Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. (Kq: S)
 5/. Dặn dò (1’)
 -Học bài theo sgk.
 - Làm bài tập 102; 103 104; 105 (sgk/41; 42), xem đề bài phần luyện tập.
LUYỆN TẬP
Tuần:8 Tiết:23
Ngày soạn:20/9/2011 
Ngày dạy:5/10/2011
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:Nắm vững lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 2/. Kĩ năng: vận dụng kiến thức giải các bài tập cơ bản có liên quan.
 3/. Thái độ:Rèn cho hs tính cẩn thận , chính xác khi vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, các bài tập và bài giải, thước thẳng, bảng phụ
 2/. Học sinh: Nắm vững kiến thức bài học, xem trước các bài tập ở nhà.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’)Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra (9’)
 ?/ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
 Giải bài tập 102 a; b (sgk/41)
 Đáp án:
 - Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. (2đ)
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. (2đ) 
Bài tập: a). A={3564; 6531; 6570; 1248} (3đ)
 b). B= {3564; 6570} (3đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập”.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung 
* Hoạt động 1: Củng cố lại các dấu hiệu. (15’)
*Cách tiến hành:
-Gv nêu bài tập 103 (sgk/41).
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải các câu a, b, c.
-Gọi hs khác nhận xét.
-Gv chốt lại ý chính , giáo dục hs vận dụng trong đời sống.
- Vấn đáp hs giải các câu hỏi bài tập 104 (sgk/42).
-Nhận xét từng câu trả lời của hs.
* Hoạt động 2: Vận dụng các dấu hiệu (12’)
*Cách tiến hành:
-- Gv nêu bài tập 105 (sgk/42)
-yêu cầu hs làm việc nhóm tìm cách giải.
-Theo dõi ,gợi ý.
-Vấn đáp hs trình bày lời giải.
-Nhận xét, hoàn chỉnh bài giải, rút ra kết luận về dạng bài tập trên.
-vấn đáp nhanh hs giải bài tập 106 (sgk/42)
?/ Vậy số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không?
-Lưu ý hs về dạng bài tập trên.
- Vấn đáp hs trả lời nhanh bài tập 107 (sgk/42)
xem lại bài tập
1 hs lên bảng trình bày bài giải
nhận xét
chú ý, chữa bài vào vở
trả lời vấn đáp bài tập
chữa bài.
xem lại bài tập
làm việc nhóm
tìm cách giải, chú ý gv gợi ý, trả lời
nhận xét, chữa bài vào vở
trả lời bài tập
trả lời ( có )
lắng nghe
trả lời nhanh
Bài tập 103 (sgk/41)
(1251+5316) 3 ( 9)
(5436-1324) 3 ( 9)
(1.2.3.4.5.6+27) 3 (9).
Bài tập 104 (sgk/42)
Các số : 2; 5; 8.
Các số :0 ;9.
Các số: 5
9810.
Bài tập 105 (sgk/42)
450; 405; 540; 504.
345; 354; 435; 453; 543; 534.
Bài tập 106 (sgk/42)
10 002
10 008.
Bài tập 107 (sgk/42)
 a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ.
* Hoạt động 3:Giải bài tập tìm số dư (2’)
*Cách tiến hành:
- yêu cầu hs làm việc nhóm giải bài tập 109 (sgk/42)
- yêu cầu hs trình bày. Nhận xét.
-Lưu ý hs về dạng bài tập trên.
làm việc nhóm
trình bày
lắng nghe
Bài tập 109 (sgk/42)
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
 4/. Củng cố:( 4’)
 ?/ Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.?
 ?/ Những số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
 ?/ Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 9?
 5/. Dặn dò:(2’)
 - Học lại các dấu hiệu chia hết .
 - xem lại các bài tập đã giải.
 - làm bài tập 108;110 (sgk/42)
 -Hướng dẫn bài tập 110
 - Xem trước và chuẩn bị bài 13: Ước và bội.
Bài 13:ƯỚC VÀ BỘI
Tuần: 8 Tiết:24
Ngày soạn:21/9/2011
Ngày dạy: 7/10/2011 
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 -Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số , kí hiệu tập hợp các ước , các bội của một số.
 2/. Kĩ năng:
 -Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước , biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
 -Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
 3/. Thái độ: cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số .
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ.
 2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài, nắm vững phép chia hết , cách ghi một tập hợp.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’)Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (4’)
 ?/ Nêu dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9?
Hãy viết 2 số chia hết cho 3? 2 số chia hết cho 9?
 Đáp án:
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. (2đ)
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. (2đ) 
 Số chia hết cho 3: 3; 6. (3đ)
Số chia hết cho 9: 9; 18. (3đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:”Thêm một cách để diễn đạt quan hệ 93 là gì?”
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung 
* Hoạt động 1:Tìm hiểu định nghĩa ước và bội. (12’)
* Cách tiến hành:
?/ Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho b?
-Gv giới thiệu ước và bội. Cách ghi kí hiệu 
-Yêu cầu hs làm ?1.
-Nhận xét
trả lời (có số tự nhiên p sao cho a=b.p)
ghi nhận ước và bội
Kí hiệu
làm ?1
nhận xét 
1/. Ước và bội:
a là bội của b
b là ước của a
 Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
ab
?1. 18 là bội của 3; không là bội của 4.
4 là ước của 12; không là ước của 15.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu cách tìm ước và bội. (20’)
*Cách tiến hành:
-Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1.
-Giới thiệu kí hiệu B(a).
?/ Nêu cách tìm các bội của 7?
-Nêu nhận xét về cách tìm bội của một số tự nhiên.
-Yêu cầu hs làm ?2.
-Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 2.
-Giới thiệu kí hiệu Ư(b).
?/ Nêu cách tìm ước của 8?
-Nêu nhận xét về cách tìm ước của một số tự nhiên a.
-Yêu cầu hs làm ?3; ?4.
-Nhận xét.
tìm hiểu ví dụ 1
ghi nhận kí hiệu
trả lời 
ghi bài vào vở
làm ?2
tìm hiểu ví dụ 2
ghi nhận kí hiệu
trả lời
ghi bài vào vở
làm ?3;?4
nhận xét
2/. Cách tìm ước và bội:
 Ví dụ 1: Tìm các số chia hết cho 7? Ta có: 7.0=0; 7.1=7; 7.2=14; 7.3=21; 7.4=28;
Kí hiệu: B(7)={0;7;14;21;28;}.
* Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3;
?2. B(8)={0;8;16;24;32}
 Ví dụ 2:Tìm các số mà 8 có thể chia hết? Ta có: 8=1.8; 8=2.4; 
Kí hiệu: Ư(8)={1;2;4;8}.
*Ta có thể tìm các ước của a (a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào ,khi đó các số ấy là ước của a.
 ?3. Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
 ?4. Ư(1)={1}
 B(1)={0;1;2;3;4;5;}
 4/. Củng cố: (6’)
 ?/ Nêu cách tìm bội của một số tự nhiên khác 0?
 ?/ Nêu cách tìm ước của mpt65 số tự nhiên lớn hơn 1?
 Bài tập 111 (sgk/44) a) 8; 20. b) B(4)={0;4;8;12;16;24;28} c) xB(4) và x<30.
 Bài tập trắc nghiệm: 
Chọn câu đúng, sai:
Số 0 là bội của mọi số tự nhiên. Đ
Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. Đ
Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có nhiều hơn 2 ước. S
Bất kì số tự nhiên nào lớn hơn 1 cũng đều có vô số bội. Đ.
 5/. Dặn dò: ( 2’)
 -Học thuộc bài theo sgk.
 -Làm bài tập 112; 113 ;114 (sgk/44; 45)
 -Hướng dẫn Bài tập 113: Cho dạng tổng quát , 
tìm bội cà ước .
 - Xem và chuẩn bị bài mới bài 14.
Bài 7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Tuần: 8 Tiết:8
Ngày soạn: 22.9.11
Ngày dạy: 8.10.11
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:Biết độ dài đoạn thẳng là gì? 
 2/. Kĩ năng: - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng.
 - biết so sánh hai đoạn thẳng.
 3/. Thái độ: Cẩn thận trong khi đo.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ, thước cuộn, thước xếp
 2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài, thước chia độ dài, cách vẽ một đoạn thẳng.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’)Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: ( 4’)
 ?/ Vẽ đoạn thẳng AB? Nói cách vẽ?
 Đáp án:
 ŸA Ÿ B (5đ)
 Cách vẽ:- Đánh dấu hai điểm A và B.
 - Đặt mép thước đi qua hai điểm A và B.
 -Vẽ theo mép thước nối hai điểm A và B. (5đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:”Trên mép thước thường có hai đơn vị đo : cm và inch”
Trợ giúp của thầy (1)
Hoạt động của trò (2)
Nội dung (3)
* Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng (15’)
?/ Hãy dùng thước chia độ dài đo đoạn thẳng AB vừa vẽ? Nói cách đo?Điền kết quả vào dấu ( ).
- Gọi 2 hs đo và kiểm tra.
-Nêu nhận xét. Lưu ý độ dài và khoảng cách khác nhau(khoảng cách có thể bằng 0).
-Giới thiệu kí hiệu độ dài đoạn thẳng.
?/ Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
dùng thước đo AB, 
Điền kết quả:AB=mm
lần lượt 2 hs lên bảng
lắng nghe
ghi nhận
so sánh (đt: hình; độ dài:số đo) 
1/. Đo đoạn thẳng:
 AŸ B Ÿ 
AB =35mm hoặc BA = 35mm.
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
* Nhận xét:
* Hoạt đông 2:So sánh hai đoạn thẳng. (17’)
-Tổ chức nhóm.Hãy đo độ dài 3 đoạn thẳng trên h.40, điền kết quả vào dấu ()?
-Vấn đáp hs hình thành ghi nhớ và các kí hiệu tương ứng.
-Yêu cầu các nhóm tiếp tục hoạt động đo các độ dài ?1.
-Gọi các nhóm trình bày, nhận xét.
-Vấn đáp hs hoàn thành ?2.?3.
-Giáo dục hs các độ dài của các đoạn thẳng trên thực tế.
hoạt động nhóm đo độ dài AB, CD, EF.
trả lời ,ghi bài vào vở
hoạt động nhóm
Đo các đoạn thẳng ?1
trình bày
trả lời ?2.?3
lưu ý
2/. So sánh hai đoạn thẳng:
 AB =3cm; CD =3cm; EF =4cm
-Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD.
-Đoạn thẳng EF dài hơn (lớn hơn) doạn thẳng CD và kí hiệu EF > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EF và kí hiệu AB < EF.
?1. EF = GH; AB = IK;
EF < CD.
?2.
?3. 1 inch =2,54 cm.
 4/. Củng cố: (6’)
 ?/ Đo chiều dài và chiều rộng của quyển sách hình chữ nhật?
 Bài tập 42 (sgk/119)
 A
 B C
 AB=AC
 5/. Dặn dò: (2’)
 -Học bài theo sgk.
 -làm các bài tập: 40; 41; 43; 44; 45 (sgk/119)
 - Hướng dẫn BT: 45 
 “ Đường thẳng và đường cong đường nào đi xa hơn?”
 -Chuẩn bị bài 8.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc