I-MỤC TIÊU:
- Hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, hiểu trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II-CHUẨN BỊ:
- GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
- HS:thước thẳng, bảng nhóm, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
A.1 Học sinh 1 : Nêu từng ý ở bài 6 tr 105 cho HS vẽ hình
A.2. Học sinh 2 : - Vẽ đường thẳng a, vẽ A Ỵ a, B Ỵ a và C Ỵ a
- Vẽ đường thẳng m cắt đường thẳng a tại B
- Vẽ điểm D m nhưng không thuộc a
B. Giảng bài mới :
Hoạt động cũa Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
- GV giới thiệu:
+3 điểm A, B,C thẳng hàng.
+3 điểm D, B, C không thẳng hàng.
HOẠT ĐỘNG 1 :THẾ NÀO LÀ 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG?
- Cho HS xem hình 8 và trả lời:
+ Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, D, C thẳng hàng?
+ Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
HOẠT ĐỘNG 2 : QUAN HỆ GIỮA 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG:
- Gọi HS vẽ 3 điểm A, C, B thẳng hàng.
- Vị trí của 2 điểm B và C nằm cùng phía hay khác phía đối với A?
- Hai điểm A và B có vị trí như thế nào đối với C?
- Tương tự, nêu vị trí của 2 điểm B và C đối với A?
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm A và B?
- Trên hình 9 có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
- Vậy trong 3 điểm thẳng hàng, có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lai?
- Nghe GV giới thiệu.
- Khi A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng name trên một đường thẳng .
- Cùng phía đối với A
- Nằm kác phía đối với C
_HS làm BT theo nhóm.
1/ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- Khi 3 điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A C D
- Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.
B
A C
2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
Trong 3 điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Ngày soạn : Ngày dạy : CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1 : I-MỤC TIÊU: - HS nắm được hình ảnh của điểm, của đường thẳng. Hiểu được mối liên hệ giữa điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc dđường thẳng. Kĩ năng: biết vẽ điểm , đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết kí hiệu Ỵ, Ï ,quan sát các hình ảnh thực tế. II-CHUẨN BỊ: _ GV:thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. _ HS:SGK, bảng nhóm. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : ĐIỂM - GV vẽ một chấm nhỏ trên bảng, giới thiệu: dấu chấm nhỏ trên bảng (trang giấy) là hình ảnh của điểm. - Điểm được đặt tên bằng chữ in hoa. - Gọi HS đặt tên cho điểm vừa vẽ. _Gọi HS vẽ 2 điểm khác rồi đặt tên cho điểm. - Lưu ý: 2 điểm khác nhau được đặt 2 tên khác nhau. HOẠT ĐỘNG 2 : ĐƯỜNG THẲNG - Giới thiệu 2 điểm phân biệt và đặt tên è đường thẳng - GV chỉ vào mép thước rồi giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía và được đặt tên bằng chữ thường. - Hướng dẫn các vẽ đường thẳng : vạch 1 nét bút chì theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng. - Giải bài 1,2 tr 104 sgk HOẠT ĐỘNG 3 : ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG, ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG: - Gọi HS vẽ một đường thẳng, đặt tên. - GV chấm một điểm A trên đường thẳng vừa vẽ, giới thiệu: điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu AỴd - Giới thiệu các cách gọi khác. - Tương tự giới thiệu điểm không thuộc đường thẳng và kí hiệu. - Cho HS giải bài 3 tr 104 _HS nghe giới thiệu hình ảnh của điểm. _HS vẽ 2 điểm và đặt tên. - HS ghi bài. - HS nghe giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. - HS thực hiện thao ác vẽ trên bảng theo gợi ý của GV - HS nghe giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng: - Lên bảng giải - HS giải bảng theo nhóm . - HS làm BT trên bảng 1/Điểm: _Dấu chấm nhỏ trên bảng (trang giấy) là hình ảnh của điểm. _Điểm được đặt tên bằng chữ in hoa. A B C A, B, C là 3 điểm phân biệt. MN M, N là 2 điểm trùng nhau. _Bất cứ hình nào CỦNG là một tập hợp các điểm. Mỗi điểm CỦNG là một hình. 2/ Đường thẳng: _Vạch 1 nét bút chì theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng. _Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. _Đường thẳng được đặt tên bằng chữ thường: a, b, m, n, x, y, 3) Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng: d A B _Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: AỴd _Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu: B Ï d m n B p A D C q IV. CỦNG CỐ : - Bài 4 tr 105 SGK _Bài 5 tr 105 SGK ( Có thể cho thêm rèn luyện pp vẽ ) - Giải bảng ( dùng thước ) V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Nắm vững khái niệm điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng - Làm BT 6 tr 105 SGK - Xem trước § 2 VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 2 : I-MỤC TIÊU: - Hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, hiểu trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II-CHUẨN BỊ: - GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. - HS:thước thẳng, bảng nhóm, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : A.1 Học sinh 1 : Nêu từng ý ở bài 6 tr 105 cho HS vẽ hình A.2. Học sinh 2 : - Vẽ đường thẳng a, vẽ A Ỵ a, B Ỵ a và C Ỵ a - Vẽ đường thẳng m cắt đường thẳng a tại B - Vẽ điểm D m nhưng không thuộc a B. Giảng bài mới : Hoạt động cũa Thầy Hoạt động của Trò Nội dung - GV giới thiệu: +3 điểm A, B,C thẳng hàng. +3 điểm D, B, C không thẳng hàng. HOẠT ĐỘNG 1 :THẾ NÀO LÀ 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG? - Cho HS xem hình 8 và trả lời: + Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, D, C thẳng hàng? + Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng? HOẠT ĐỘNG 2 : QUAN HỆ GIỮA 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG: - Gọi HS vẽ 3 điểm A, C, B thẳng hàng. - Vị trí của 2 điểm B và C nằm cùng phía hay khác phía đối với A? - Hai điểm A và B có vị trí như thế nào đối với C? - Tương tự, nêu vị trí của 2 điểm B và C đối với A? - Điểm nào nằm giữa 2 điểm A và B? - Trên hình 9 có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? - Vậy trong 3 điểm thẳng hàng, có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn laiï? - Nghe GV giới thiệu. - Khi A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng. - Khi 3 điểm A, B, C không cùng name trên một đường thẳng . - Cùng phía đối với A - Nằm kác phía đối với C _HS làm BT theo nhóm. 1/ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - Khi 3 điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A C D - Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng. B A C 2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng: Trong 3 điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. IV. CỦNG CỐ : - Bài 9 tr106 sgk (bảng phụ) - Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, ta vẽ như thế nào? - Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ như thế nào? - Bài 10, 11 tr 106 sgk - Giải bảng - Trả lời Bài 9 tr106 a) B, D, C và G,E,D và B; E; A b) B; E; D va G; E; A V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Nắm vững khái niệm thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. - Rèn luyện cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. - Làm BT 12, 13, 14 tr 107 sgk VI. RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 3 : I.MỤC TIÊU: _Hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm , đường thẳng cắt nhau, song song. Biết vị trí tương đối của đường thẳng trên mẳt phẳng. II.CHUẨN BỊ: _GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. _HS:bảng nhóm, thước thẳng, SGK. III.HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : A.1. HoÏc sinh 1 : - Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng? - Bài 10 tr 106 sgk A.2. Học sinh 2 : - Nêu quan hệ của ba điểm thẳng hàng ? - Bài 13 tr 107 sgk B. Giảng bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HỌAT ĐỘNG 1 : VẼ ĐƯỜNG THẲNG -GV cho HS đọc cách vẽ trong SGK, sau đó lên bảng vẽ hình. -Gọi HS vẽ đường thẳng khác đi qua 2 điểm A và B trên bảng. - Vậy có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ? HỌAT ĐỘNG 2 :TÊN ĐƯỜNG THẲNG: -Để đặt tên cho đường thẳng, ta dùng chữ gì? - Giới thiệu: Vì đường thẳng qua 2 điểm A và B nên ta còn lấy tên 2 điểm đó để đặt tên cho đường thẳng, 2 điểm đó phải được viết liền nhau. - Dùng 2 chữ cái thường (viết ở hai đầu) để đặt tên cho đường thẳng. _ Cho HS giải ? HỌAT ĐỘNG 3 : ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG: - Vẽ lại hình 18 và hỏi: đường thẳng AB và AC như thế nào ? - Ta gọi AB và AC là hai đường thẳng trùng nhau. Chúng có vô số điểm chung -Xem hình 19 và trả lời : đường thẳng AB và đường thẳng AC có chung điểm gì? - Vậy ta nói 2 đường thẳng đó cắt nhau tại A. -Hình 20 : hai đường thẳng xy và zt có mấy điểm chung? Vậy ta nói xy song song với zt. -Giới thiệu 2 đường thăûng phân biệt như SGK. Vậy 2 đường thẳng có đặc điểm như thế nào gọi là 2 đường thẳng phân biệt? - HS đọc cách vẽ trong sgk và vẽ hình. -Vẽ hình qua hai điểm A và B trên bảng ( HS khác vẽ vào tập ) - Có 1 đường thẳng. _chữ thường. - Vẽ đường thẳng và đặt tên. - Nghe giới thiệu các cách đặt tên Có 4 cách gọi còn lại là: BA, BC, CA, AC. - Nằm cùng trên một đường thẳng - Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung -Không có điểm chung nào. - Xem phần chú ý tr 109 . 1/ Vẽ đường thẳng: Đường thẳng đi qua 2 điểm A và B A B Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. 2. Tên đường thẳng: - Cách 1: dùng 1 chữ cái thường a Đường thẳng a - Cách 2: dùng 2 chữ cái in hoa (viết liền nhau) A B Đường thẳng AB hoặc BA - Cách 3: dùng 2 chữ cái thường (viết ở hai đầu ) x y Đường thẳng xy hoặc yx 3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: a/ Hai đường thẳng trùng nhau: A B C Đường thẳng AB trùng với đường thẳng AC (có vô số điểm chung) b/ Hai đường thẳng cắt nhau: A B C Đường thẳng AB cắt đường thẳng AC tại A (có một điểm chung) A gọi là giao điểm. c/ Hai đường thẳng song song: x y z t Đường thẳng xy song song với đường thẳng zt (không có điểm chung) IV. CỦNG CỐ : - Bài 15 tr 109 - Bài 17 tr 109 - Bài 19 tr 109 -Trả lởi miệng - Vẽ hình trên bảng và trả lời a/ Đúng b/ Đúng V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Nắm cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và khái niệm đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Làm bài 17, 20 tr 109 sgk và 14 , 20, 22 tr 98 SBT. - Chuẩn bị thực hành : mỗi tổ 3 cọc tiêu và một dây . VI. RÚT KINH NGHIỆM: .. Tuần dạy : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 4 : I-MỤC TIÊU: _Biết trồng cây hoặc đặt các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng. II-CHUẨN BỊ: -GV:3 cọc tiêu, 1 dây dọi. -HS: mỗi tổ 3 cọc tiêu, 1 dây dọi. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 1) Nhiệm vụ: -Gọi 2 HS đọc nhiệm vụ trong SGK của bài thực hành. 2) Cách làm: -Gọi 2 HS nêu cách làm trong SGK và quan sát kĩ 2 hình vẽ 24 và 25. 3) Thực hành: -Chia HS làm 3 tổ, thực hành theo từng tổ. -Giới thiệu giác kế, sau đó cho trước 2 mốc A và B, tiến hành đặt cọc C giữa A và B sao cho A, B, C thẳng hàng. 4)Nhận xét, đánh giá kết quả: -GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng tổ và toàn lớp. -2 HS ne ... y soạn : Ngày dạy : Tiết 7 : I-MỤC TIÊU: - Biết độ dài đoạn thẳng là gì? Rèn luyện tính cẩn thận khi đo độ dài. - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh 2 đoạn thẳng. II-CHUẨN BỊ: -GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi BT 33, 38, 2) -HS: bảng nhóm, thước thẳng, SGK III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung -Gọi HS vẽ hình theo yêu cầu: Vẽ đường thẳng AB, vẽ tia AB, vẽ tia BA. -Đường thẳng bị giới hạn mấy phía? Tia bị giới hạn về mấy phía? -Có một hình giới hạn cả 2 phía Þ bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ? - GV yêu cầu HS vẽ hình: + Vẽ 2 điểm A và B. +Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B rồi dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng từ A đến B, ta được đoạn thẳng. - Vẽ đoạn thẳng AB như thế nào? Cho HS giải bài 33 tr 115 SGK Bảng phụ: Bài 34 tr 116 SGK _gọi HS vẽ hình. Bài 38 116 SGK (Bảng phụ) -Lưu ý: nhìn hình vẽ, làm thế nào phân biệt được đoạn thẳng, đường thẳng, tia? HOẠT ĐỘNG 2 : ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG: _Gọi HS xem 3 hình vẽ, nêu nhận xét từng hình. + Hình 33: trên hình là hình ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng hay tia? Các hình đó có đặc điểm như thế nào? +Hình 34, 35, GV đặt câu hỏi tương tự. _Trường hợp khác: ( bảng phụ ) - Vẽ hình theo yêu cầu, trả lời các câu hỏi . _HS vẽ 2 điểm _HS thực hành theo GV - Nêu đ/ n đoạn thẳng AB. - Nêu cách vẽ Bài 33 tr 115 SGK a) Hình gồm 2 điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm P, Q. - Giải bài 34 A B C Có tất cả 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA (hoặc BA, CB, AC) - HS vẽ hình và trả lời. -Đoạn thẳng: giới hạn 2 phía. -Đường thẳng: không bị giới hạn -Tia: giới hạn ở gốc tia. - Quam sát và ghi tập - Quan sát hình 1/ Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa : Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B -Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là 2 mút ( 2 đầu ) của đoạn thẳng. 2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : A D I C B Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I A O K x B Đoạn thẳng AB cắt tia Ox , giao điểm là K A H x y B Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy , giao điểm là H IV. CỦNG CỐ : Bài 36 tr 116 SGK ( Bảng phụ ) Bài 37 tr 116 SGK - Gọi HS khác nhận xét bài - Quan sát hình và trả lời - HS lên nbảng vẽ hình Bài 36 tr 116 SGK a) không b) a cắt AB, AC c) a không cắt BC. A Bài 37 tr 116 SGK A B C K x V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Làm BT 35, 39 tr 116 SGK ; 32,37 tr 100 SBT - Đọc trước §7, chuẩn bị thước thẳng có vạch chia khoảng. VI.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần dạy : Ngày soạn : Ngảy dạy : Tiết 8 : I-MỤC TIÊU: -Biết độ dài đoạn thẳng là gì ? Biết sử dụng thước đo độ dài để đo 2 đoạn thẳng, biết so sánh 2 đoạn thẳng. Biết rèn tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng. II-CHUẨN BỊ: -GV: thước thẳng có vạch chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ?1, 43; 44 -HS: thước thẳng có chia khoảng. III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : A.1. Học sinh 1 : - Nêu định nghĩa đoạn thẳng ? Bài tập 35 tr 116 sgk ? A.2. Học sinh 2 : - Bài 39 tr 116 sgk ? B. Giảng bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : ĐO ĐOẠN THẲNG -GV gọi HS vẽ đoạn thẳng AB. Quan sát cách đo đoạn thẳng AB trong SGK, sau đó lên bảng đo đoạn thẳng AB và trả lời AB dài bao nhiêu? Þ Nhận xét? -Đoạn thẳng AB dài 3 cm hay còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A,B là 3 cm. -Khi A B , khoảng cách giữa 2 điểm A, B là bao nhiêu? - Nêu cách vẽ một đoạn thẳng HOẠT ĐỘNG 2 : SO SÁNH 2 ĐOẠN THẲNG: -Gọi HS vẽ AB= 3 cm, CD=3 cm, EG= 4 cm. So sánh đoạn thẳng AB và CD? - Cho HS giải ?1 ( BaÛng phụ ) -GV gọi HS đo các đoạn thẳng, chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau và đánh dấu giống nhau. -GV giới thiệu một số dụng cụ đo độ dài qua bài ?2 - Yêu cầu HS đo để kiểm tra 1 inch =? cm. - Bài 42 tr 119 SGK Bảng phụ. - Tính chu vi của tam giác - Vẽ đoạn thẳng AB, nêu cách đo độ dài đoạn thẳng. -Khoảng cách giữa 2 điểm A, B là 0. - Nhắc lại cách vẽ bằng miệng -Vẽ 3 đoạn thẳng như yêu cầu. - So sánh và trả lời -HS đo đoạn thẳng rồi chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau. a) EF=GH; AB=IK b) EF<CD (vì 1,8<4) -HS nhận dạng các dụng cụ. a) thước dây ;b) thước xích; c) thước gấp - Trả lời : 1 inch=2,5 cm - Giải bài 41 Chu vi tam giác ABC= AB+BC+AC 1/ Đo đoạn thẳng : A B Đoạn thẳng AB dài 3 cm. Kí hiệu AB=3 cm hay BA= 3 cm. Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng AB có một độ dài.Độ dài đoạn thẳng là một số dương -Đoạn thẳng AB dài 3 cm hay còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A,B là 3 cm. -Khi A B, khoảng cách giữa 2 điểm A, B bằng =0. 2/ So sánh 2 đoạn thẳng : A B C D E F -Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau, kí hiệu: AB=CD. -Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn CD, kí hiệu EG>CD. -Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn EG, kí hiệu AB<EG. IV. CỦNG CỐ : Bài 43 tr 119 SGK a/ GV gọi HS đo độ dài các đoạn thẳng. Sau đó xếp lại theo thứ tự giảm dần. b/ Tính chu vi Bài 44 tr 119 SGK -HS xếp các đoạn thẳng theo thứ tự giảm dần. Bài 43 tr 119 SGK a) AC<AB<BC b) Chu vi ABC= AB+BC+AC Bài 44 tr 119 SGK a) Ta có AD=3,1 cm; AB=1,3 cm; BC=1,6 cm; DC=2,5 cm Nên: DA>DC>BC>AB. b) Chu vi ABCD=AB+BC+CD+DA =1,3+1,6+2,5+3,1=8,5 cm. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Học thuộc nhân xét của độ dài đoạn thẳng. Nắm vững cách so sánh 2 đoạn thẳng. -Xem lại các BT đã giải.Giải bài 40,41,45 tr 119 sgk VI.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần dạy 9 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 9 : I-MỤC TIÊU: -Hiểu “Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM+MB=AB.” -Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác, bước đầu tập suy luận “Nếu a+b =c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì Þ được số thứ 3” -Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài. II-CHUẨN BỊ: -GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ. -HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng. III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : a/ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho C ằm giữa A và B b/ Kể tên các đoạn thẳng trên hình. c/ Đo các đoạn thẳng đó. B. Giảng bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HAỌT ĐỘNG 1 : KHI NÀO THÌ TỔNG ĐỘ DÀI HAI ĐOẠN THẲNG AM+MB BẰNG ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG AB? - Cùng HS giải ?1 -Cho M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM=3 cm; AB=8 cm. Tính MB? -GV gọi HS vẽ hình và gợi ý: + Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còm lại? + Khi M là điểm nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có hệ thức gì? + Ta có AM=3 cm, AB=8 cm nên MB=? HOẠT ĐỘNG 2 : MỘT VÀI DỤNG CỤ ĐO KHỎANG CÁCH GIỮA 2 ĐI ỂM TRÊN MẶT ĐẤT: - Giới thiệu như SGK - Đo đoạn thẳng và trả lời theo yêu cầu của GV -Nghe GV hướng dẫn làm bài. - HS tìm MB. 1/Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM+MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB.Ngược lại, nếu AM+MB=AB thì M nằm giữa hai điểm A và B VD: Cho M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM=3 cm; AB=8 cm. Tính MB? Giải : Vì M nằm giữa 2 điểm A và B nên: AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8-3 MB = 5 (cm) Vậy MB= 5 cm 2/ Một vài dụng cụ đo khỏang cách giữa 2 đi ểm trên mặt đất: ( SGK ) IV. CỦNG CỐ : Bài 46/121/SGK -Gọi HS đọc đề rồi tính IK? Bài 47/121/SGK Muốn so sánh 2 đoạn thẳng EM và MF, ta phải làm sao? - Giải bảng -Tính MF, so sánh. Bài 46/121/SGK Vì N nằm giữa 2 điểm I và K nên: IN + NK = IK 3 + 6 = IK 9 = IK Vậy IK= 9 cm. Bàøi 47/121/SGK Vì M nằm giữa 2 điểm E và F nên: EM + MF = EF 4 + MF = 8 MF = 8-4 MF = 4 Mà ME = 4 cm Nên : ME = MF ( vì cùng bằng 4 cm) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Nắm vững khi nào AM+MB=AB? -Xem lại các BT đã giải. -BTVN: 48; 49; 50 tr 121 SGK VI.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần dạy 10 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 10 : I-MỤC TIÊU: -Hiểu “Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM+MB=AB.” -Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác, bước đầu tập suy luận -Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài. II-CHUẨN BỊ: -GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ. -HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng. III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A. kiểm tra bài cũ : - Khi nào thì AM+MB=AB ? và ngược lại ? Bài tập :Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B , AB = 6 cm, am = 2 cm. Tính MB ? B. Giảng bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Bài 45 tr 102 SBT ( Bảng phụ ) Bài 48 tr 102 SBT - Gợi ý: So sánh AM+MB và AB; AB+BM và AM; MA+AB và MB Bài 49 tr 121 SGK - Hướng dẫn giải - Đọc đề bài - Giải bảng - Giải bài theo gợi ý của GV - Đọc đề bài - Ghi tập - tự giải trường hợp 2 Bài 45 tr 102 Vì M nằm giữa P, Q nên: PM + MQ = PQ 2 + 3 = PQ 5 = PQ Vậy PQ=5 cm. Bài 48 tr 102 a) Ta có AM+MB=3,7+2,3=6 (cm) mà AB=5 cm nên AM+MB ¹ AB Vậy điểm M không nằm giữa 2 điểm P, Q. Tương tự: AB+BM ¹ AM nên điểm B không nằm giữa 2 điểm A và M MA+AB ¹ MB nên điểm A không nằm giữa 2 điểm M, B b) Trong 3 điểm A, M, B không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nên 3 điểm A, M, B không thẳng hàng. Bài 49 tr 121 SGK * Trường hợp 1 : Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB AM = AB – MB Vì điểm N nằm giữa hai điểm A và B nên AN + NB = AB NB = AB - AN Mà AN = BM Vậy AM = BN * Trường hợp 2 : IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Ôn lại khái niệm khi nào thì AM+MB=AB. - Xem lại các bài đã giải. Đọc trước Bài 9 V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: