I/. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 1 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Kiểm tra bài cũ:
GV: Giới thiệu chương trình hình học lớp 6 Trong chương trình hình học lớp 6 các em được học hai phần :
Phần 1: Đoạn thẳng
Phần 2: Góc
Phần 1 học ở kì 1 phân thành 14 tiết và học trong 14 tuần đầu của học kì I
Mỗi tuần học 1 tiết hình
Bài mới:
GV: Viết đầu bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu mục 1 qua bài giảng của GV
GV: Nêu chú ý
1. Điểm, đường thẳng
1. Điểm
- Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng chữ cái in hoa A,B,C .để đặt tên cho điểm.
A B
C
- Hai điểm trùng
N M
Điểm N trùng với điểm M kí hiệu NM
Chú ý
+ Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
+ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Tuần: 1 Tiết: 1 1. Điểm, đường thẳng 06-08-2011 I/. Mục tiêu: - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng. - Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết kí hiệu điểm , đường thẳng. II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 1 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Giới thiệu chương trình hình học lớp 6 Trong chương trình hình học lớp 6 các em được học hai phần : Phần 1: Đoạn thẳng Phần 2: Góc Phần 1 học ở kì 1 phân thành 14 tiết và học trong 14 tuần đầu của học kì I Mỗi tuần học 1 tiết hình HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đầu bài học lên bảng HS: Tìm hiểu mục 1 qua bài giảng của GV GV: Nêu chú ý 1. Điểm, đường thẳng 1. Điểm - Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm. ãA ãB ãC - Hai điểm trùng N ã M Điểm N trùng với điểm M kí hiệu NºM u Chú ý + Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. + Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. GV:Viết đề mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu khái niệm đương thằng qua bài giảng của GV GV: Vẽ hai đường thẳng của ví dụ Trên hình 3 SGK-T103 có mấy đường thẳng là những đường thẳng nào? 2. Đường thẳng - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái in thường a,b,c....để đặt tên cho đường thẳng. Ví dụ : Đường thẳng a và p p a GV: Viết mục 3 lên bảng Trình bày khái niệm và kí hiệu điểm A thuộc đường thẳng d; điểm B không thuộc đường thẳng d HS: Tìm hiểu và làm bài tập Nhìn hình 5 SGK-T104 a) Xét xem điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a b). Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống c). Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác không thuộc đường thẳng a HS: NX và sửa sai (nếu có) GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết) 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng Aẻd; Bẽd ã B A d ã b). Cẻa; Ẽa ã ã E C a ã M ã N ã H ã G c). Mẻa; Nẽa Gẻa; Hẽa Hình 5 SGK-T104 GV: Viết mục 4 lên bảng HS: Làm bài tập vào vở bài tập theo thứ tự từ bài 1-7 SGK –T104, 105 vào vở tại lớp (Nếu còn giờ) GV: Vẽ hình 6 SGK-T104 lên bảng HS: Lên làm bài tập Bài 1 SGK_T104 HS: NX và sửa sai (nếu có) GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết) HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 2 SGK_T104 HS: NX và sửa sai (nếu có) GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết) 4.Bài tập Bài 1(SGK- 104) ã M ã ã ã a Bài 2: (SGK -104) ba điểm A,B, C là: ã A ã B ã C Ba đường thẳng a, b, c là: a b c HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 1 ở vở bài tập và SBT
Tài liệu đính kèm: