I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2) Kỹ năng
- Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu ,
3) Thái độ
- Nghiêm túc, ham học hỏi tìm hiểu vấn đề mới.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức(1’)
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: (3’)
- GV giới thiệu sơ lược về nội dung chương I.
- Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy, điểm được vẽ như thế nào ?
b) triển khai bài mới:
& Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn : 23/08/2011 Ngày dạy : 24/08/2011 §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2) Kỹ năng - Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu , 3) Thái độ - Nghiêm túc, ham học hỏi tìm hiểu vấn đề mới. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS : Thước thẳng. PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức(1’) 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: (3’) - GV giới thiệu sơ lược về nội dung chương I. - Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy, điểm được vẽ như thế nào ? b) triển khai bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Điểm (16’) - GV vẽ một điểm trên bảng rồi đặt tên. - GV giới thiệu : + Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm. + Một tên chỉ dùng cho một điểm. + Một điểm có thể có nhiều tên. - Trên hình mà ta vừa vẽ có mấy điểm ? Hình 1 . A . B . C Hình 2 M . N - Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở. - HS vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi đặt tên. - HS ghi bài. - Hình 1 có 3 điểm. Điểm A Điểm B Điểm C - Hình 2 có 2 điểm trùng nhau M và N. * Quy ước : Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. * Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. - HS ghi bài Kết luận 1) Điểm - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm. + Một tên chỉ dùng cho một điểm. + Một điểm có thể có nhiều tên. * Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. - Từ hình cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 : Đường thẳng (16’) - GV giới thiệu sơ lược về đường thẳng. - Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ? - GV hướng dẫn HS vẽ và đặt tên cho đường thẳng. - Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? - GV vẽ hình và yêu cầu HS xác định trên hình vẽ các điểm và đường thẳng ? a . P . b Q - Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ? - Muốn xác định một đường thẳng cần có mấy điểm ? - Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm nằm trên nó ? - HS lắng nghe. - Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. - HS vẽ hình vào vở. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - HS quan sát hình và trả lời. + Có hai đường thẳng : a và b. + Có hai điểm : P và Q. + P không nằm trên a, P không nằm trên b. + Q nằm trên b, Q không nằm trên a. - Muốn xác định một đường thẳng cần có 2 điểm. - Mỗi đường thẳng có vô số điểm nằm trên nó. Kết luận 2) Đường thẳng b a - Ta thường dùng các chữ cái thường a, b, , m, ... để đặt tên cho đường thẳng. - Giữa điểm và đường thẳng có quan hệ như thế nào ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3 : Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. . P . b Q - Dựa vào kí hiệu , ta đã được học em hãy xác định : + Điểm nào thuộc đường thẳng b ? Ta kí hiệu như thế nào ? + Điểm nào không thuộc đường thẳng b ? Ta kí hiệu như thế nào ? - GV hướng dẫn cho HS các cách gọi khác nhau về điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. - HS quan sát hình vẽ. - Điểm Q thuộc đường thẳng b. Kí hiệu Q b. - Điểm P không thuộc đường thẳng b. Kí hiệu P b. - HS lắng nghe. Kết luận 3 ) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng - . P . b Q - Điểm Q thuộc đường thẳng b. Kí hiệu Q b. - Điểm P không thuộc đường thẳng b. Kí hiệu P b. 4. Củng cố(8’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS làm ? - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 1 : Thực hiện. + Vẽ đường thẳng xx’ + Vẽ diểm B xx’ + Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’ + Vẽ N sao cho xx’ đi qua N + Nhận xét về ba điểm vừa vẽ. - GV nhận xét, bổ sung. - HS quan sát hình và trả lời miệng. C a, E a. - Một HS lên bảng thực hiện câu c. - HS nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. B M N x . . . x’ - Ba điểm cùng nằm trên đường thẳng xx’. - HS nhận xét, bổ sung. 5. Dặn dò (1’) - Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu , . - Làm bài tập 4, 5, 6, 7 (SGK tr.105) và 1, 2, 3 (SBT tr.95-96) IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: