Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 , Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 , Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân

I- MỤC TIÊU

• Kiến thức:- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

 - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

• Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu , 

- Quan sát các hình ảnh thực tế.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

Hình học đơn giản nhất đó là điểm.

Muốn học ình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào?

Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.

I. Điểm

- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.

- GV giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C. để đặt tên cho điểm.

- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)

- Một điểm có thể có nhiều tên.

- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?

 A • • B

 • C

Hình 1

- Cho hình 2:

M • N

- Đọc mục "điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì?

- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.

- HS ghi bài

- HS làm vào vở như GV làm trên bảng.

- HS vẽ tiếp tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.

- HS ghi bài:

 Tên điểm dùng chữ cái in hoa

 A; B; C.

- Một tên chỉ dùng cho một điểm.

- Một điểm có thể có nhiều tên.

 A • • B

 • C

Hình 1

M • N

- Hình 1: có ba điểm phân biệt.

- Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.

* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.

* Chú ý: Bất cứ hình vuông nào cũng là tập hợp các điểm.

I. Điểm: (SGK)

- Dùng các chữ cái in hoa A; B; C. để đặt tên cho điểm.

* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 , Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 08 / 2008
Ngày dạy: 22 / 08 / 2008
B. HÌNH HỌC
Tuần 1 - Tiết 1:
Chương I. ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I- MỤC TIÊU
Kiến thức:- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng:	- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu Î, Ï
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
Hình học đơn giản nhất đó là điểm.
Muốn học ình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
I. Điểm
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên.
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
 A · · B
 · C
Hình 1
- Cho hình 2: 
M · N
- Đọc mục "điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì?
- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
- HS ghi bài
- HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
- HS vẽ tiếp tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
- HS ghi bài:
 Tên điểm dùng chữ cái in hoa
	A; B; C...
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
 A · · B
 · C
Hình 1
M · N
- Hình 1: có ba điểm phân biệt.
- Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý: Bất cứ hình vuông nào cũng là tập hợp các điểm.
I. Điểm: (SGK)
- Dùng các chữ cái in hoa A; B; C... để đặt tên cho điểm.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Hoạt động 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG THẲNG (15 ph)
II. Đường thẳng
- Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bảng, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng...
- Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
- Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
- Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
- Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
- Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
- Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho. (Bảng phụ)
GV nhấn mạnh:
- Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3.
* HS ghi bài vào vở:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: dùng chữ cái in thường: a; b; m; n; .......
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
* HS vẽ hình vào vở như GV.
* Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
- Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
* GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
II. Đường thẳng:
(SGK)
- Dùng chữ cái in thường: a; b; m; n; .......
- Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
- Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
Hoạt động 3 QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG (7 ph)
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (SGK)
Nói:
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d.
- Đường thẳng đi qua điểm A.
- Đường thẳng d có chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
	a Î d; B Î d?
* Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
HS ghi bài
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A Î d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu B Ï d.
* Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (SGK)
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph)
?
 Hình 5 (SGK)
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
1) Vẽ đường thẳng xx'
2) Vẽ điểm B Î xx'
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx'
4) Vẽ điểm N sao cho xx' đi qua điểm N.
5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (Bài 2 SGK)
Bài 3 (Bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu)
(Bảng phụ)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hệu
Đường thẳng a
M Î a
 · N
a
HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C Î a; E Ï a.
- HS thực hiện:
B, M, N cùng nằm trên xx'
* HS vẽ
* HS trả lời miệng
Hoạt động 5: VỀ NHÀ (3 ph).
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
- Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 1.doc