I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2, Kỹ năng – HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3, Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
· Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (6)
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a.
3) Vẽ điểm N a và N b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì?
Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
3, Bài mới:
GV nêu: Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đưòng thẳng a ba điểm thẳng hàng.
Chương1: ĐOẠN THẲNG Tiết1: §1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn:12//8/2008 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần đạt được: 1, Kiến thức: Nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng; hiểu được mối quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2, Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ; Ï. Quan sát các hình ảnh thực tế. 3, Thái độ: chú ý, cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng. Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3, Bài mới: GV giới thiệu chương 1 bằng cách cho HS quan sát hình trang 102 SGK. Đây là các hình hình học, ta sẽ nghiên cứu trong chương trình. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Điểm: –Người ta dùng các chữ cái in hoa A; B; C để đặt tên cho điểm. . A ( đọc là điểm A) – Một tên chỉ dùng cho một điểm. – Một điểm có thể có nhiều tên. . A . B . C Ba điểm phân biệt: A, B, C M . N Hai điểm trùng nhau: M và N * Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. * Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 2. Đường thẳng: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Người ta dùng các chữ cái thường a, b,, m, p, để đặt tên cho các đường thẳng. a b 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng: AỴ a BÏ a HĐ1: Điểm – GV: giới thiệu về điểm... Với những điểm, ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm. Ơû đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm. – GV: + Vẽ 1 điểm, đặt tên. Giới thiệu: đặt tên điểm ta dùng các chữ cái in hoa A; B; C - Một tên chỉ dùng cho một điểm. - Một điểm có thể có nhiều tên – HS: ghi bài và vẽ điểm vào vở. – GV: vẽ hình . A . B Trên hình này có mấy điểm? . C – HS: có ba điểm. – GV: đây là ba điểm phân biệt. Vẽ hình và giới thiệu hai điểm trùng nhau. – HS: vẽ hình và ghi bài. – GV: đọc mục “điểm” ở Sgk ta cần chú ý điều gì? HS: Với những điểm, ta xây dựng các hình. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. HĐ 2: Đường thẳng – GV: Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? – HS: dùng bút vạch theo mép thước thẳng. – GV: Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? – HS: đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. HS quan sát hình 3 SGK. Đọc tên đường thẳng. Nói cách viết tên đường thẳng, đọc tên đường thẳng. HĐ3: Điểm thuộc( không thuộc) đường thẳng – GV: cho HS quan sát hình 4 SGK. Tự đọc phần này ở SGK/104. Yêu cầu: diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau và viết kí hiệu. – HS: trả lời và đọc phần 3/ Sgk . – GV: diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng a, viết kí hiệu: A Ỵ a, B Ï a. HS vẽ vào vở hình 5 SGK/104. trả lời câu hỏi a,b,c SGK.HS: làm – GV: thông báo các cách nói khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau. + Vẽ một đường thẳng a, có thể vẽ được những điểm thuộc a và những điểm không thuộc a. + Với mỗi đường thẳng a, có những điểm thuộc a và những điểm không thuộc a. + Với môït đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: – Bài tập 1 Sgk: Đặt tên cho điểm, đường thẳng. – Bài tập 3 Sgk: Nhận biết điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. – Bài tập 4 Sgk: Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. – Bài tập 7 Sgk: Gấp giấy để có hình ảnh đường thẳng. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học – Học bài theo Sgk.– Làm các bài tập 2, 5, 6 Sgk Bài sắp học: Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Đọc trước bài ở nhà và trả lời câu hỏi: “Thế nào là ba điểm thẳng hàng Tiết 2: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Ngày soạn: 19/8/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2, Kỹ năng – HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3, Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a; A Ỵ b; A Ỵ a. 3) Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b. 4) Hình vẽ có đặc điểm gì? Nhận xét đặc điểm: - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. 3, Bài mới: GV nêu: Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đưòng thẳng a Þ ba điểm thẳng hàng. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? - Khi ba điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. – GV: khi nào ta có thể nói: ba điểm A; B; C thẳng hàng? – HS: Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. – GV: khi nào ta có thể nói: ba điểm A; B; C không thẳng hàng? – HS: Ba điểm A; B; C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng thẳng hàng. – GV: cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? – HS: lấy khoảng hai ba ví dụ. – GV: để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? – HS: - vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. - vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đương thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm Ï đường thẳng đó. (HS thưc hiện) – GV: Để nhận biết 3 điểm đã cho có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? – HS: dùng thước để gióng. – GV: có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đương thẳng không? Vì sao? Þ GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. * Củng cố: bài tập 8, 9, 10/106 – GV: cho HS quan sát hình 9 Sgk : kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? – HS: - điểm B nằm giưa hai điểm A; C. - điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B. - điểm B; C nằm cùng phía đối với điểm A. - điểm A; B nằm cùng phía đối với điểm C. – GV: Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C? – HS: trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét. – GV: Nếu nói rằng: “ điểm E nằm giữa hai điểm M; N" thì ba điểm này có thẳng hàng không? – HS trả lời và GV rút ra chú ý: + Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. + Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: Bài tập 11/107, 12/107 b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học. - Về nhà làm bài tập: 13; 14 (Sgk); 6; 7; 8; 9; 10; 13 (SBT) Bài sắp học: Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Đọc trước bài ở nhà. 5, Bổ sung: IV/. KIỂM TRA:
Tài liệu đính kèm: