Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 * Kiến thức: HS biết góc là gì? Góc bẹt là gì?

 * Kỹ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc.

 * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học.

II. Phương pháp

 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.

III. ChuÈn bÞ :

1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.

VI. Ho¹t ®éng d¹y häc:

1 . Ổn định

2 . Bài dạy

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng

H§1: Kiểm tra (5’)

? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?

? Vẽ 2 tia Ox; Oy.

? Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?

GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì ? đó là nội dung bài học hôm nay. - Trả lời: (SGK.-72) (4đ)

- Tia Ox và Oy chung gốc O

H§2: Ví dụ (8’)

Hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ là một góc.

?Nhìn vào hình vẽ em hãy cho biết góc là hình ntn ?

GvVẽ hình 4 (SGK) lên bảng.

- Giới thiệu các yếu tố của góc.

? Nhìn H4 xác định cạnh của góc?

? Giới thiệu cách đọc, cách viết kí hiệu về góc.

- Hs trả lời

- Trả lời.

- Đọc tên các góc trong hình vẽ

 1. Góc. (10’)

*ĐN: Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.

- Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc.

- Hai tia gọi là hai cạnh của góc.

 a)

b)

c)

- Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc hoặc góc hoặc góc O.

- Kí hiệu tương ứng là : . Hoặc xOy; yOx; O.

- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì còn gọi là góc .

 

 

doc 43 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 18/01/13
Ngµy gi¶ng: 25/01/13
 CHƯƠNG II : GÓC 
 Tiết 15 §1. NỬA MẶT PHẲNG 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
 * Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
 * Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo và tính toán hợp lí 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
III. ChuÈn bÞ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
VI. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra (5’)
Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc
GV yêu cầu: 
- Vẽ một đường thẳng và đặt tên
- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên các điểm.
GV: Hình vừa vẽ gồm 5 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
? Đường thẳng có bị giới hạn không?
? Đường thẳng (a) vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng
- Hs theo dõi
- 1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ trên bảng con.
HS: Không.
HS: Chia làm hai phần ( còn gọi là 2 nửa)
H§2: Nửa mặt phẳng bờ a (15’)
GV cho HS nhắc lại và tìm thêm hình ảnh của mặt phẳng.
? Mặt phẳng có giới hạn không?
GV: Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần
- HS cho ví dụ.
1. Nửa mặt phẳng bờ a
được coi là nửa mặt phẳng bờ a. 
? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? 
GV nêu khái niệm.
? Hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? 
GV : giới thiệu 2 nửa mặt phẳng đối nhau
GV: Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
Cho HS quan sát hình 2 SGK, rồi hướng dẫn cách gọi tên nửa mặt phẳng. giới thiệu hai điểm cùng phía, hai điểm nằm khác phía.
GV: Cho HS làm ?1 SGK
GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.
- 2 HS nêu lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS nhắc lại và cả lớp ghi vào vở.
- HS quan sát hình vẽ chú ý cách đọc của GV rồi trả lời ?1 SGK
Nhận xét: 
HS Làm theo yêu cầu của GV
a) ĐN(sgk)
b) Gọi tên
- Nửa mp (I)
- Nửa mp bờ a chứa điểm M
- Nửa mp bờ a k chứa điểm P
c) Nhận xét: (sgk)
+ M, N cùng phía với a thì đoạn thẳng MN không cắt a
+ MN khác phía với a thì đoạn thẳng MN cắt a
?1. 
a) Nửa mp bờ a chứa điểm N
 Nửa mp bờ a k chứa điểm N
b)
- MN Ç a = {Æ}
- MP Ç a = {I}
H§3: Tia nằm giữa hai tia (13')
GV yêu cầu: Nội dung trên bảng phụ 
- Vẽ 3 tia Ox;Oy; Oz chung gốc.
- Lấy hai điểm M; N, MÎtia Ox ; N Î tia Oy
-Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
GV:ở hình 1Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
- Hình 2, 3, 4, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao? 
GV nhấn mạnh: Trường hợp Ox và Oy đối nhau thì Oz vẫn cắt M , N tại O. Trường hợp hình 3a, b giúp ta nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác.
Hình 1 
 Hình 2
Hình 3
 Hình 4
HS: Trả lời
2. Tia nằm giữa hai tia
* ở hình trên tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
HĐ4: Luyện tập (10’)
Y/c hs làm bài 1,2,3 SGK
Bài 1: Làm bài 2 SGK 
Bài 2: Làm bài tập 3: GV đưa bảng chuẩn bị sẵn để HS điền.
HS: Trả lời miệng bài 1; 2
- Bài 3 hs lên bảng thực hiện
Bài 1: Có
Bài 2: 
a)  mặt phẳng
b)  đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A và B.
Bài 3 SGK
a)  nửa mặt phẳng đối nhau.
b) . đoạn AB tại điểm nằm giữa A và B.
H§5: Hướng dẫn về nhà (2’)
 - Học bài theo SGK và vở ghi, nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
- Làm các bài tập: 4, 5 (SGK-73) ; 1, 4, 5 (SBT-52)
- Hướng dẫn Bài 5 : Vẽ hình theo đúng mô tả của bài toán. Dựa vào hình 3a, b để trả lời.
- Chuẩn bị cho bài sau: Đọc trước bài 2 Góc 
- Chuẩn bị thước thẳng, bút chì, com pa.
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 24/01/13
Ngµy gi¶ng: 31/01/13
 Tiết 16 §2. GÓC 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS biết góc là gì? Góc bẹt là gì? 
 * Kỹ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc.
 * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
III. ChuÈn bÞ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
VI. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra (5’)
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? 
? Vẽ 2 tia Ox; Oy.
? Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì ? đó là nội dung bài học hôm nay.
- Trả lời: (SGK.-72) (4đ)
- Tia Ox và Oy chung gốc O
H§2: Ví dụ (8’)
Hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ là một góc.
?Nhìn vào hình vẽ em hãy cho biết góc là hình ntn ? 
GvVẽ hình 4 (SGK) lên bảng.
- Giới thiệu các yếu tố của góc.
? Nhìn H4 xác định cạnh của góc?
? Giới thiệu cách đọc, cách viết kí hiệu về góc.
- Hs trả lời
- Trả lời.
- Đọc tên các góc trong hình vẽ
1. Góc. (10’)
*ĐN: Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.
- Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc.
- Hai tia gọi là hai cạnh của góc.
 a)
b)
c)
- Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc hoặc góc hoặc góc O.
- Kí hiệu tương ứng là : . HoặcxOy;yOx;O.
- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì còn gọi là góc .
H§3: Luyện tập (5')
? Quan sát hình 4c, 2 cạnh của xOy có đặc điểm gì?
? Vậy góc bẹt là gì?
Y/c hs làm ? 
? Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc bẹt trong thực tế?
- Là 2 tia đối nhau đó gọi là góc bẹt.
- Hs trả lời
- Góc tạo bởi: compa, 2 tia trong bắn pháo hoa  
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Trên hình, là góc bẹt.
HĐ4: Vẽ góc (10’)
? Để vẽ góc ta cần vẽ những gì ? 
? Hãy vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
GV: Hình vẽ trên có bao nhiêu góc, hãy đọc tên các góc đó ?
Lưu ý: Trong hình có nhiều góc, để dễ thấy góc mà ta đang xét người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc đó. khi cần phân biệt các góc có chung một đỉnh, chẳng hạn chung đỉnh O ta dùng ký hiệu , .
HS: Nêu cách vẽ: vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. 
+ 1 HS lên bảng thực hiện vẽ.
- Hình vẽ có ba góc ; ; .
HS: Vẽ hình và ghi bài.
3. Vẽ góc
Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.
HĐ5: Điểm nằm bên trong góc (5’)
GV: Hãy quan sát hình 6 SGK và cho biết hai tia Ox, Oy có đối nhau không? 
GV: Vị trí của tia OM như thế nào với hai tia còn lại?
GV: Khi đó điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy và tia OM gọi là tia nằm bên trong góc xOy.
HS: Quan sát hình vẽ SGK. Nêu nhận xét:
- Hai tia Ox và Oy không đối nhau.
- Tia OM nằm giữ hai tia Ox và Oy.
HS: Vẽ lại hình SGK và ghi bài vào vở.
4. Điểm nằm bên trong góc
Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M nằm trong nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy. 
HĐ6: Luyện tập (10’)
GV: Cho hình vẽ:
Hãy đọc tên góc trên hình theo các cách khác nhau.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK. (điền vào chỗ trống, đứng tại chỗ trình bày)
GV: Cho hình vẽ:
Hãy cho biết đỉnh, cạnh của từng góc có trên hình.
HS: Quan sát hình vẽ của GV, đọc hình vẽ: góc xOy hoặc yOx hoặc MON hoặc NOM, 
HS: làm bài tập 6, lần lượt từng HS trình bày từng câu.
HS: Quan sát tiếp hình vẽ, cho biết các đỉnh và các cạnh của các góc có trên hình.
Bài tập 6 (SGK-75)
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
b) Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR, ST.
c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Bài tập:
-có đỉnh M, hai cạnh là MT, MP.
- có đỉnh T, hai cạnh là TM, TP.
- có đỉnh P, hai cạnh là PM, PT. 
H§5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo SGK: nắm vững khái niệm góc, góc bẹt, điểm nằm bên trong góc. 
- Rèn luyện kỹ năng vẽ góc, đọc tên góc, đặt tên góc, viết ký hiệu góc.
- Làm các bài tập (SGK -75)
- Chuẩn bị cho tiết học sau. (dụng cụ thước đo góc được sử dụng để làm gì?)
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 24/01/13
Ngµy gi¶ng: 31/01/13
 Tiết 17 §3. SỐ ĐO GÓC 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Công nhận mỗi góc có một số đo xác định.Số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.	 
 * Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh 2 góc.
 * Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
III. ChuÈn bÞ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, đồng hồ có kim, bảng phụ. 
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, thước đo góc, bút chì, tẩy.
VI. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra (8’)
? Thế nào là góc? Góc bẹt? Chữa BT 10 (SGK-53)?
? Hỏi thêm: Trên hình có bao nhiêu góc?Đó là những góc nào?
GV: NX - cho điểm.
a) Vẽ .
b) Vẽ tia OM nằm trong .
c) Vẽ điểm N nằm trong .
HS: Ba góc: yOM; xOy và MOx.
H§2: Đo góc (10’)
- Giới thiệu thước đo góc.
- Hướng dẫn đo (như SGK)
 + b1: Đặt thước. 
 + b2: Đọc số đo góc. 
Yêu cầu HS vẽ bất kì vào vở và đo .
? Hãy cho biết số đo độ của mà em đã vẽ ?
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra kết quả đo góc xOy của HS.
? Cho biết mỗi góc có mấy số đo?
Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu độ?
? So sánh các số đo với 1800 ?
Y/c hs nêu nhận xét.
Y/c hs làm?1. Đo độ mở của cái kéo (h11), của com pa (h 12).
H.11: 600, H.12: 520
? Đọc số đo các góc:; trong hình 18? 
- Hs quan sát và đối chiếu với thước của mình.
- Hs vẽ góc và đo
- Hs nêu
- Hs kiểm tra lẫn nhau.
- Mỗi góc có 1 số đo. Số đo góc bẹt là 1800.
- Số đo góc nhọn nhỏ hơn 1800
- Số đo góc tù nhỏ hơn 1800
- Hs nêu nhận xét
- Hs làm ?1
- Hs đọc số đo
1. Đo góc
* Dụng cụ đo: thước đo góc (hình 9)
* Cách đo: (SGK-76)
- Chẳng hạn có số đo độ là 105 độ. Kí hiệu là:
 = 1050 hay = 1050
* Nhận xét: SGK - 77.
?1. Độ mở của cái kéo: 600.
 Độ mở của compa: 520.
* BT 11 (79-SGK)
=500;=100; = 1300
* Chú ý: SGK-77
Mô tả thước đo góc.
? Vì sao các số từ 0 đến 180 được ghi trên thước đo góc theo 2 chiều ngược nhau? 
GV. Phân tích chú ý này thông qua 2 hình vẽ (hình 13 - SGK).
Hướng dẫn đổi đơn vị đo:
 + Độ ra phút: 10 = 60'.
 + Phút ra giây: 1' = 60''.
- Việc đo góc cho thuận tiện.
- Hs chú ‎ý
- Hs chú ‎ý
H§3: So sánh hai góc (10')
? Quan sát hình 14 - SGK. Để kết luận 2 góc này bằng nhau ta ph ... T.
- Xem lại các bài tập đã chữa để biết cách trình bày .
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra hết chương.
- Nhớ mang đầy đủ đồ dùng: compa , thước thẳng, thước đo góc, bút chì , 
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 24/04/13
Ngµy gi¶ng: 02/05/13
 Tiết 28 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. Mục tiêu
 * Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức của chương II
 * Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ hình (góc, đường tròn, tam giác), bước đầu tập suy luận.
 * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
III. ChuÈn bÞ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy, thước đo góc.
VI. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra ( 8’)
HS1: - Tam giác ABC là gì?
- Vẽ ABC có độ dài các cạnh: BC = 5 cm, AB = 4 cm, AC = 3 cm. và là góc gì?
HS2: - Góc là gì?
- Vẽ góc xOy bất kỳ, lấy điểm M nằm trong góc xOy, vẽ tia OM. Hãy giải thích tại sao ?
GV: Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS.
HS1: ABC là hình tạo bởi ba đoạn thẳng AB, AC, BC từ ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS2: Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
Vì tia OM nằm giữa hai tia Ox và OyÞ
H§2: Củng cố kiến thức thông qua việc đọc hình (15’)
GV: Mỗi hình trên bảng phụ thể hiện cho chúng ta kiến thức gì?
GV: Gọi lần lượt HS trình bày, HS khác nhận xét trình bày của bạn, bổ sung (nếu có)
GV: Chốt lại các kiến thức cho HS.
HS: Quan sát hv nêu kiến thức thể hiện trong hình 
-H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau. 
-H2: Góc nhọn xOy , M là một điểm nằm bên trong góc.
-H3: 
- H4: là góc tù.
- H5: Góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác của góc
- H6: là hai góc kề bù.
- H7: là hai góc phụ nhau.
+ H8: Oz là tia phân giác của góc xOy.
- H9: DABC
- H10: (O ;OC)
đường kính AB.
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
Hình 1 Hình 2 
Hình 3 Hình 4 
Hình 5
Hình 6
Hình 7 Hình 8 
Hình 9 Hình 10
H§3: Củng cố kiến thức thông qua ngôn ngữ (12')
GV: Treo bảng phụ: Hỏi gợi ý cho HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .... của ...
b) Mỗi góc có một... số đo của góc bẹt bằng...
c) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ...
d) Nếu thì...
GV: Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai.
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
b) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì .
c) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
d) Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt.
e) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC.
HS: trả lời câu hỏi của GV, điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
(bảng phụ)
HS Ghi nhận các câu đã cho vào vở, nhận xét và giải thích vì sao đúng (sai).
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Mỗi góc có một số đo xác định, Số đo của góc bẹt là 1800.
c) Nếu Oy nằm giữa Ox và Oz thì .
d) Nếu thì Ot là tia phân giác của 
Bài 3: Đúng hay sai?
a) Sai. (Vì góc bẹt cũng lớn hơn góc vuông)
b) Đ (vì Oz đã là tia phân giác của nên
c) Sai. (vì có tia tạo với hai cạnh của góc hai góc bằng nhau, nhưng tia này không nằm giữa hai cạnh của góc nên không là tia phân giác.)
d) Sai. (vì góc nhọn phải nhỏ hơn góc vuông)
e) Sai. (vì ba điểm A, B, C thẳng hàng thì không không tạo thành DABC)
HĐ4: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận (8’)
Bài tập 3 (SGK-96) 
Vẽ: a) Hai góc phụ nhau.
b) hai góc bù nhau.
c) Hai góc kề nhau.
d) vẽ góc 600, 1350, góc vuông.
Bài tập 5 (SGK-96) 
+ Giới thiệu đề bài tập 5/96 SGK.
+ Cho HS giải nháp vài phút rồi lên bảng trình bày bài giải.
+ Gợi ý HS cả lớp thảo luận kết quả của bài 5/ 96 SGK.
*Bài tập 6; 8 (SGK-96) 
HS tự vẽ hình vào vở.
+ Đại diện 3 HS lên bảng vẽ.
+ HS1: Làm câu a, b.
+ HS2: Làm câu c và vẽ góc 600.
+ HS3: vẽ góc 1350 và góc vuông.
HS: Trình bày cách làm của mình.
HS: Có thể làm: Đo các góc và khi đó ta tính được .
* Cả lớp tiếp tục hoạt động là các bài tập 6, 8/96 SGK.
 Bài tập 3 (SGK-96) 
Bài tập 5 (SGK-96) 
Bài tập 6 (SGK-96) 
Vẽ tia phân giác Oy của 
Vì Oy là tia phân giác của nên Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và 
Trên nửa mp chứa Oz 
bờ chứa Ox vẽ tia Oy sao cho 
 = 300 . Tia Oy là tia cần vẽ.
Bài tập 8 (SGK-96) 
∆ ABC có:
H§5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương II.
- Tập vẽ hình qua các bài tập ở SBT.
- Xem lại các bài tập đã chữa để biết cách trình bày .
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra hết chương.
- Nhớ mang đầy đủ đồ dùng: compa , thước thẳng, thước đo góc, bút chì , 
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 18/03/13
Ngµy gi¶ng: 21/03/13
 Tiết 28 KIỂM TRA CHƯƠNG II 
I. Mục tiêu
 * Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức: Nữa mặt phẳng, góc, số đo góc, các loại góc, tia phân giác, đường phân giác, đường tròn, hình tròn, cung và dây cung, tam giác ABC. Biết sử dụng các công cụ vẽ, đo.
 * Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng: vẽ góc, kí hiệu góc, đo góc, so sánh hai góc, nhận biết hai góc kề, hai góc kề bù, hai góc phụ nhau.
 * Thái độ : Rèn tính cẩn thận, linh hoạt trong vận dụng kiến thức, trung thực trong kiểm tra. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
III. ChuÈn bÞ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy, thước đo góc.
VI. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VD THẤP
VD CAO
TỔNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nửa mặt phẳng
góc, số đo góc. 
Khi nào 
Vẽ góc cho biết số đo
KT: Biết khái niệm nửa mặt phẳng, góc, góc bẹt, số đo góc
2
0,5
2
1
4
1,5
KN: Nhận biết được góc trong hình vẽ, biết dùng thước để đo góc và vẽ một góc có số đo cho trước
2
0,5
1
0,25
2
3
5
3,75
Tia phân giác
KT: Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc
1
0,25
1
1
2
1,25
KN: Biết vẽ tia phân giác của một góc
1
1
1
1
Đường tròn
KT: Biết khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, đường kính, bán kính
1
0,25
1
0,25
2
0,5
KN: Nhận biết được các điểm nằm bên ngoài, bên trong đường tròn
1
0,25
1
0,25
Tam giác
KT: Biết khái niệm tam giác, hiểu các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác
1
0,25
1
0,25
KN: Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác
1
0,25
1
0,25
1
1
3
1,5
Tổng
5
1,25
5
1,25
2
0,5
7
7
19
10
IV. ĐỀ BÀI
Phần I. Trắc nghiệm(3điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả mà em chọn từ câu 1 đến câu 8
Câu 1: Quan sát hình và chọn câu khẳng định đúng:
	A. Góc aOb và góc aOc là hai góc kề nhau. 	C. Góc aOb và góc bOc là hai góc phụ nhau.
	B. Góc aOb và góc bOc là hai góc kề nhau. 	D. Góc aOb và góc bOc là hai góc kề bù.
Câu 2: Trên đường thẳng xy lấy hai điểm P và Q. Khi đó ta có:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Tia Ot là tia phân giác của góc mOn khi:
A. 	B. 
C. 	D. Ba tia Ot, Om, On chung gốc.
Câu 4: 
Trong hình vẽ cho = 60o. On là tia phân giác của góc aOb, Om là tia đối của tia On. Số đo của góc bằng:
	A.600 	B.900 	C.1200 	D.1500 
Câu 5: Cho hai góc A,B phụ nhau, và . Số đo góc A bằng bao nhiêu?
 A.350	B.550 	C. 800 	D. 1000 
Câu 6: Biết . Góc xOy là góc gì?
 A. Góc nhọn; 	B. Góc tù; 	C. Góc vuông; 	D. Góc bẹt.	
Câu 7: Hình tròn là hình gồm tất cả các điểm:
A. Nằm trên đường tròn.	B. Nằm trong đường tròn.
C. Nằm trên và nằm trong đường tròn. 	D. Nằm trên, trong và ngoài đường tròn.
Câu 8: Trong hình đoạn thẳng MI là cạnh của tam giác nào?
	A. DMPDB. 	D PDI 	C. DMNI 	D. D MNP
Câu 9: Dùng từ thích hợp điền vào “ . . . .” 
a) Đường tròn tâm O, bán kính r là hình gồm những điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
b) Tam giác ABC là hình gồm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . khi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .không thẳng hàng.
Câu 10: Hãy nối mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được một khẳng định đúng. 
	Cột A
Cột B
Nối
1. Đường kính của đường tròn là
 2. Điểm trong của tam giác là điểm 
A. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn
 B. Dây đi qua tâm đường tròn
 C. Nằm trên ba cạnh tam giác
 D. Nằm trong ba góc của tam giác
1 + .
2 + .
Phần II. Tự luận (7điểm):
Bài 1: (2điểm) Cho hình vẽ
a) Kể tên các cặp góc kề bù.
b) Kể tên các góc phụ nhau.
c) Giả sử = 45o, có những tia nào là tia phân giác của 
những góc nào?
Bài 2 : ( 4 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy ; Ot sao cho = 300; 
 = 600.
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao ? 
b) So sánh và ?
c) Hỏi tia Ot có là phân giác của không ? Vì sao ?
Bài 3(1điểm): Vẽ tam giác ABC biết BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm. Đo góc BAC 
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm (3điểm): 
Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
C
D
B
A
C
C
Câu 9: 1 điểm
a) Cách O một khoảng r 	0,5đ
b) ba đoạn AB, BC, CA . . . . . ba điểm A, B, C. 	0,5đ
Câu 10: 1 điểm
1 + b; 2 + d
Phần II. Tự luận (7điểm):
Bài 1: (2điểm)
a) và ; và 	0,5đ
b) và 	0,5đ
c) Oy là tia phân giác của ; Oz là tia phân giác của 	1đ
Bài 2 : ( 4 điểm): Vẽ hình đúng 	0,5đ
a) Vì Oy, Ot cùng thuộc nữa mặt phẳng bờ Ox và (300 < 60o), nên Ot nằm giữa Ox và Oy 	1đ
b) Vì Ot nằm giữa Ox và Oy nên:
 	0,5đ
Þ 30o + = 60o 	0,5đ
Þ 	0,5đ
c) Ot là tia phân giác của xOy. Vì Ot nằm giữa Ox và Oy và cách đều Ox, Oy 	1đ 
Bài 3(1điểm): Vẽ hình đúng 	0,5 đ
Đo đúng 	0,5 đ
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 18/03/13
Ngµy gi¶ng: 21/03/13
Tiết 29 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu
 * Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức: Nữa mặt phẳng, góc, số đo góc, các loại góc, tia phân giác, đường phân giác, đường tròn, hình tròn, cung và dây cung, tam giác ABC. Biết sử dụng các công cụ vẽ, đo.
 * Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng: vẽ góc, kí hiệu góc, đo góc, so sánh hai góc, nhận biết hai góc kề, hai góc kề bù, hai góc phụ nhau.
 * Thái độ : Rèn tính cẩn thận, linh hoạt trong vận dụng kiến thức, trung thực trong kiểm tra. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
III. ChuÈn bÞ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy, thước đo góc.
VI. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1 . Ổn định 
2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra ( ’)
H§2: (15’)
H§3: (13')
HĐ4: Luyện tập (10’)
H§5: Hướng dẫn về nhà (2’)
Rót kinh nghiÖm :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 6 dung luon(1).doc