Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Thanh Hương

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Thanh Hương

I. Mục tiêu:

 Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc?

 Kĩ năng : - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc.

 Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II. Phương tiện : - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, com pa.

III. Tiến trình dạy học:

 .

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 3phút)

GV nêu câu hỏi kiểm tra:

1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?

3) Vẽ 2 tia Ox; Oy

 Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?

GV: Hai tia chung gốc tạo thành hình, hình đó gọi là góc.

 Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.

GV ghi bảng. Một HS lên bảng kiểm tra:

 Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O.

 Tia Ox và tia Oy chung gốc O.

HS nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn.

HS ghi vào vở.

Hoạt động 2: Khái niệm góc. ( 12phút)

GV yêu cầu HS nêu định nghĩa góc.

O đỉnh góc

Ox, Oy cạnh của góc

Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O).

Kí hiệu: ( , )

Hoặc: xOy, yOx, O.

Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ in hoa.

GV yêu cầu: Mỗi HS vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.

GV quay lại hình 4c SGK.

 Hãy cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.

 Góc aOa’ có đặc điểm gì?

Góc aOa’ là góc bẹt.

Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần hai.

HS nêu định nghĩa góc.

HS vẽ góc vào vở.

1 HS lên bảng vẽ 2 góc, đặt tên, viết kí hiệu góc.

HS: Có, đó là góc aOa’

 Có 2 tia Oa, Oa’ đối nhau. 1. Góc:

 Định nghĩa:

 (SGK – tr.73)

O đỉnh góc

Ox, Oy cạnh của góc

Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O).

Kí hiệu: ( , )

Hoặc: xOy, yOx, O.

Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ in hoa.

 

doc 23 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8 - 1 - 2013. CHƯƠNG II: GÓC.
 Tiết 15: § 1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mp bờ a, cách gọi tên của nửa mp bờ đã cho
 - HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
 Kĩ năng : - Nhận biết nửa mặt phẳng. - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ.
 Tư duy- Thái độ: - Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
 - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện : - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. ( 12phút)
Hđtp 1:
- Giới thiệu hình ảnh nửa mặt phẳng.
- Vẽ đường thẳng a lên bảng.
 a
 (I)
 (II)
 Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
GV giới thiệu nửa mp bờ a.
 Thế nào là một nửa mp bờ a?
Hđtp 2:
GV giới thiệu 2 nửa mp đối nhau.
 Thế nào là 2 nửa mp đối nhau ?
- Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
GV vẽ 2 điểm M, N như hình:
 . M 
 . P
 (I) . N
 (II)
 a Hình 2.
- Cách gọi tên nửa mp:
 Nửa mp(I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N.
Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ? 
Hai điểm nào nằm cùng phía đối với đường thẳng a? Hai điểm nào nằm khác phía đối với đường thẳng a?
Hđtp 3:GV cho HS làm 
HS vẽ hình vào vở.
HS quan sát hình vẽ trả lời.
HS nghe GV giới thiệu.
HS trả lời.
HS nghe GV giới thiệu.
HS trả lời.
HS: Nửa mp(II) là nửa mp bờ a chứa điểm N hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M.
HS: Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. Hai điểm N, P (hoặc M, P) nằm khác phía đối với đường thẳng a.
HS làm 
1. Nửa mặt phẳng bờ a:
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mp bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mp bờ a.
 a
 ///////////////////////////////////////
- Hai nửa mp có chung bờ gọi là hai nửa mp đối nhau.
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau.
a) Nửa mp(I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N.
Nửa mp(II) là nửa mp bờ a chứa điểm N hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M.
b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP có cắt đường thẳng a.
x
x
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia. ( 17phút)
GV yêu cầu :
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy 2 điểm: M, N:
O
 Mtia Ox, M ≠ O
 Ntia Oy, N ≠ O
- Vẽ đoạn thẳng MN: Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Ở hình 1: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
 Ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không? Vì sao?
O
N
z
M
N
M
Hình 2
Hình 1
z
y
y
x
Hình 4
.
O
.
N
M
.
x
N
M
Hình 3
z
z
y
y
O
Ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Ở hình 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
2. Tia nằm giữa hai tia:
Hoạt động 3: CỦNG CỐ: ( 10phút)
 Bài tập 1: (Bài 2 SGK-tr.73) HS trả lời câu hỏi.
Bài tập 2: (Bài 3 SGK-tr.73)
 Đề bài viết trên bảng phụ. HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
O
x2
a
Bài tập 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
B
C
A
O
O
Hình 3
Hình 2
Hình 1
x3
x1
a”
a’
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 6phút)
 - Học kĩ lí thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
 - Làm bài tập 4; 5 SGK – tr.73 và 1; 4; 5 SBT – tr.52
 Bài tập bổ sung:
 - Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
 - Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.
Ngày dạy: 15 - 1 - 2013. 
Tiết 16: § 2. GÓC.
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc?
 Kĩ năng : - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc.
 Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện : - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình dạy học:
 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 3phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox; Oy
 Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành hình, hình đó gọi là góc.
 Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
GV ghi bảng.
Một HS lên bảng kiểm tra:
a’
O
a
 Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O.
O
x
y
 Tia Ox và tia Oy chung gốc O.
HS nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn.
HS ghi vào vở.
Hoạt động 2: Khái niệm góc. ( 12phút)
x
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa góc.
O
y
O đỉnh góc
Ox, Oy cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O).
Kí hiệu: (, )
Hoặc: xOy, yOx, O.
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ in hoa.
GV yêu cầu: Mỗi HS vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
GV quay lại hình 4c SGK.
a’
O
a
Hãy cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.
Góc aOa’ có đặc điểm gì?
Góc aOa’ là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần hai.
HS nêu định nghĩa góc.
HS vẽ góc vào vở.
1 HS lên bảng vẽ 2 góc, đặt tên, viết kí hiệu góc.
HS: Có, đó là góc aOa’
 Có 2 tia Oa, Oa’ đối nhau.
1. Góc:
 Định nghĩa: 
x
 (SGK – tr.73)
y
O
O đỉnh góc
Ox, Oy cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O).
Kí hiệu: (, )
Hoặc: xOy, yOx, O.
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ in hoa.
Hoạt động 3: Góc bẹt. ( 4phút)
-Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ góc bẹt.
- Tìm h/ảnh của góc bẹt trong t/ tế.
GV: Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3.
HS nêu định nghĩa:
Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
O
x
y
HS có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
2.Góc bẹt:
y
x
O
Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. 
Hoạt động 4: Vẽ góc. ( 10phút)
GV: Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như thế nào?
GV vẽ góc xOy
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc. Hỏi trên hình có mấy góc? Đọc tên?
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’ cùng thuộc nửa mp bờ là đường thẳng mn. Kể tên 1 số góc?
GV: Để thể hiện rõ goc ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cungnhor nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số. Ví dụ: , ,,
HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy
a
HS vẽ góc xOy vào vở.
O
b
c
Hình 1
- Có 3 góc: ; , .
1
3
2
t’
t
n
m
O
3.Vẽ góc:
x
 (SGK – tr.74)
O
y
Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy
Hoạt động 5: Điểm nằm trong góc. ( 12phút)
GV: Cho góc xOy, lấy điểm M (như hình vẽ). Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
Vậy điểm M nằm trong nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
Ở hình 1 hãy lấy điểm N nằm trong , điểm K không nằm trong .
GV nêu chú ý.
x
M
O
y
a
HS: Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và tia Oy.
N
K
c
b
O
4. Điểm nằm trong góc.
Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
Hoạt động 5:LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ: ( 3phút)
 - Nêu định nghĩa góc? - Nêu định nghĩa góc bẹt?
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 1phút)
 - Học bài theo SGK. - Bài tập: 6, 7, 8, 9, 10 SGK – tr.75 và bài: 7, 10 SBT – tr.53
 - Tiết sau mang thước đo góc.
Ngày dạy: 22 - 1 - 2013. 
 Tiết 17: § 3. SỐ ĐO GÓC. 
I. Mục tiêu:
 Kiến thức cơ bản: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
 - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
 Kĩ năng cơ bản: - HS biết đo góc bằng thước đo góc. - Biết so sánh hai góc.
 Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo góc.
II. Phương tiện : - SGK, thước đo góc, ê ke, đồng hồ kim.
III. Tiến trình dạy học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra. ( 6phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc?Viết tên các góc đó?
GV nhận xét và cho điểm HS.
GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng “Số đo góc” mà bài hôm nay chúng ta sẽ học.
y
1 HS lên bảng kiểm tra.
z
x
O
Đỉnh O. Hai cạnh Ox, Oy.
Hình vẽ có 3 góc là: 
 ; ; 
HS nhạn xét bài làm của bạn.
y
Hoạt động 2: ĐO GÓC. ( 12phút)
GV: Vẽ góc xOy.
* Để xác định số đo của ta đo bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
* Quan sát thước đo góc, cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
 * Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
GV vừa thao tác trên hình vừa nói:
*Cách đo góc xOy như sau:
- Đặt thước sao cho tâm của thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước.
- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mp chứa thước đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo 600.
GV y/cầu HS nêu lại cách đo.
GV cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc.
GV cho 2 HS lên bảng đo
GV cho HS làm 
GV cho HS đọc chú ý SGK.
x
O
HS trả lời.
HS trả lời.
a
HS thao tác đo góc xOy theo GV.
b
I
q
p
S
2 HS lên bảng đo lại góc aIb và góc pSq.
HS nêu nhận xét SGK
1. Đo góc:
a. Dụng cụ đo: Thước đo góc (thước đo độ).
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.
- Ghi các số từ 0 → 180 theo 2 vòng cung chiều ngược nhau để thuận tiện cho việc đo.
- Tâm của nửa hình tròn là tâm.
b.Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút: giây.
1 độ: kí hiệu là: 10 
1 phút: kí hiệu là : 1’
1 giây : ... thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành:
 Nhóm 1: gồm bạn:..
 = ? 
 Nhóm 1: gồm bạn:..
 = ?
 Nhóm 3: gồm bạn:..
 = ?
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại:
 Tốt hoặc khá hoặc trung bình.
 Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS.
Có thể hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất.
- HS tập trung nghe GV đánh giá nhận xét.
- HS nếu đề nghị gì thì trình bày.
- HS nêu lại 4 bước tiến hành.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị cho giờ học sau.
GV nhắc nhở HS tiết sau mang đủ com pa để học “Đường tròn”.
Ngày dạy: 8 - 1 - 2013. 
 Tiết 24: §8. ĐƯỜNG TRÒN.
I. Mục tiêu:
 Kiến thức cơ bản: - HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? 
 - HS hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
 Kĩ năng cơ bản: - Sử dụng com pa thành thạo. Biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của com pa.
 Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
II. Phương tiện : 
 GV: Thước kẻ, com pa, thước đo góc. Bảng phụ ghi khái niệm đường tròn. 
 Bài tập: 39; 41; 42 SGK.
 HS: Thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo độ.
III. Tiến trình dạy học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.
-HĐTP 1.1: Dùng Compa ta vẽ được một đường tròn. 
VD: Vẽ đường tròn tâm O, bán kính Om = 1,7 cm.
 Đường tròn là gì.
-HĐTP 1.2: Quan sát hình 43b, điểm nào nằm trong , nằm trên, nằm ngoài đường tròn.
* Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đú.
BT: Vẽ ( A; AB)
 ( B; BA)
 Vẽ ( O; OA)
Cho HS đọc SGK.
-HĐTP 1.3: 
 Cho HS làm bài tập 38.
HS vẽ theo yêu cầu của GV.
- Là tập hợp các điểm cách O một khoảng bằng R.
 Nằm trong đường tròn: N; O
 Nằm trên đường tròn: M.
 Nằm ngoài đường tròn: P.
 HS đọc SGK.
b) CO = CA = 2cm.
 OA thuộc (O).
1. Đường tròn và hình tròn:
O
M
R
 Đường tròn. (O)
* Định nghĩa : SGK- tr.89
* Kí hiệu: Đường tròn tâm O bán kính R kí hiệu là ( O; R).
P
M
O
N
R
 Hình tròn.
* Định nghĩa hình tròn: SGK-tr.90
* Hoạt động 2: Cung và dây cung
HS nghiên cứu SGK ?
- Cung tròn là gì?
- Dây cung là gì?
- Thế nào là đường kính của đường tròn?
HS nghiên cứu SGK
C
O
D
A
B
2. Cung và dây cung:
A
O
B
* Định nghĩa: SGK – tr.90
* Hoạt động 3: Một số công dụng khác của compa.
-HĐTP 3.1: 
B1: Cho 2 đoạn thẳng AB; CD chỉ dùng compa hãy so sánh độ dài 2 đoạn thẳng đó.
B2: Cho 2 đoạn thẳng AB, CD làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng mà không đo riêng từng đoạn.
-HĐTP 3.2: GV cho HS đọc cách làm SGK – 91.
HS nêu cách so sánh sau đó đọc ví dụ 1 SGK – 90.
 Nêu cách thực hiện.
3. Một số công dụng khác của compa. 
* Hoạt động 4: Củng cố
 - HS làm bài tập SGK 39. 
I
K
D
C
B
A
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
 - Đường tròn, cung tròn, hình tròn, đường kính.
 - Vẽ thành thạo đường tròn khi biết tâm và bán kính.
 - Tâm có phải là trung điểm của đường kính không? 
 * Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài theo SGK
	- Làm bài tập 40, 41, 42 SGK
Ngày dạy: 8 - 1 - 2013. 
 Tiết 25: §9. TAM GIÁC .
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, góc cạnh của tam giác.
 - Kỹ năng: Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
 - Thái độ: Học sinh tích cực hoạt động.
II. Phương pháp dạy học: 	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị : Thước thẳng, SGK, Compa, bảng phụ.
IV. Tiến trình dạy học:	
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ (B; 2,5cm) và (C; 2cm) hai đ/tròn cắt nhau tại Avà D
Tính độ dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD.
HS: Nêu định nghĩa – SGK-tr.89
C
B
A
D
* Hoạt động 2: Tam giác là gì?
-HĐTP 2.1: 
Lấy 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ các doạn thẳng AB, BC, CA. 
GV: ta được Δ ABC.
 Tam giác là gì?
GV vẽ hình:
B
C
A
Ba điểm thẳng hàng có vẽ được tam giác không.
GV yêu cầu HS vẽ Δ ABC vào vở, GV vẽ Δ ABC lên bảng. 
Kí hiệu: Δ ABC.
GV giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác: Δ BAC, 
Δ ACB
 Tương tự hãy nêu cách đọc khác
GV: Các con đã biết Δ có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
 Hãy đọc tên 3 đỉnh của Δ ABC?
 - Đọc tên 3 cạnh của Δ ABC?
 - Có thể đọc cách khác được k0?
 - Đọc tên 3 góc của Δ ABC?
HS tiến hành vẽ.
 Nhận xét.
- Là hình tạo bởi ba đoạn thẳng từ ba điểm không thẳng hàng.
- Không vẽ được.
- HS nêu cách cách đọc khác.
HS đọc:
- Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
- Cạnh AB, BC, CA
Cách khác: cạnh BA, cạnh CA
Ba góc : ; ; 
 Hay: ; ; 
1. Tam giác là gì? 
A
C
B
* Định nghĩa: SGK – tr.93
* Tam giác ABC kí hiệu là : ABC
 Cạnh AB, BC, CA.
 Ba góc : ; ; 
 Hay: ; ; 
HĐTP 2: 
GVđưa nội dung bài tập 43, 44 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
-HĐTP 2.3:
- GV lấy điểm M, N như hình vẽ. Giới thiệu điểm nằm trong tam giác, điểm nằm ngoài tam giác.
- Yêu cầu HS lấy 2 điểm nằm trong tam giác, 2 điểm nằm ngoài tam giác
- HS hoạt động nhóm làm
bài.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện.
- HS theo dõi
- Lên bảng lấy các điểm theo yêu cầu.
A
C
B
N
M
 * Điểm M nằm trong tam giác.
 * N nằm ngoài tam giác.
* Hoạt động 3: Vẽ tam giác
GV hướng dẫn HS vẽ tam giác ABC bằng thước và compa.
( Có thể yêu cầu dự đoán các bước vẽ)
GV yêu cầu HS làm bài 47 SGK.
Vẽ đoạn thẳng IR = 3 cm.Vẽ điểm T sao cho TI = 2,5 cm, TR = 2 cm. Vẽ Δ TIR.
BC = 4cm.
 ( B; 3cm)
 ( C; 2cm)
 ( B) cắt ( C) ở A
 ABC thoả mãn.
HS vẽ hình vào vở.
1 HS lên bảng vẽ.
T
R
I
2. Vẽ tam giác :
VD:
 Vẽ tam giác ABC, biết:
A
BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
C
B
* Hoạt động 4: Củng cố. 
 - Làm bài tập 45 ( SGK)
 - Cách vẽ tam giác, kí hiệu, các yếu tố.
 - Sau này ta còn nghiên cứu các yếu tố đó . ( cạnh , góc)
* Hướng dẫn học ở nhà :
 - Học bài theo SGK
 - Nắm chắc địng nghĩa tam giác , cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh.	 
 - Làm bài tập 46 SGK.
 - Xem trước bài ôn tập.
Ngày dạy: 8 - 1 - 2013. 
 Tiết 26 - 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II.
( Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, Vinacal,... )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống kiến thức về góc:
 - Kỹ năng: Sử dụng thành thạo dụng cụ để đo vẽ góc, đường tròn, tam giác.
 	 Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày.
 - Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thước thẳng, SGK, Compa, bảng phụ.
(2)
(1)
(5)
(4)
(3)
z
a
m
x
M
(6)
O
a
N
(7)
c
y
A
y
(8)
n
I
(9)
b
P
(10)
y
x
O
v
u
t
A
O
b
a
O
t
x
B
A
C
R
O
IV. TiÕn tr×nh :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1: Tam giác MNP là gì? Nêu các cạnh , các góc của tam giác đó.Vẽ Δ MNP, biết MN = 6cm, NP = 6cm, MP = 5cm.
HS2: Làm bài tập 47. 
 - 2 HS lên bảng.
* Hoạt động 2: Đọc hỡnh và dựng ngụn ngữ để củng cố kiến thức.
HĐTP 1:Bài 1
* GV treo bảng phụ ghi các hình vẽ.
? Mỗi hình cho biết kiến thức gì.
* BT này cho HS thảo luận nhóm, sau 5’ yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
* Có thể cho HS trả lời từng phần.
HĐTP 2.1: Bài 2
* Treo bảng phụ ghi nội dung: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a) Bất kì đthẳng nào cũng là.., của........
b) Mỗi góc có một .....Số đo của góc bẹt bằng ....
HS trả lời.1. Nửa mặt phẳng bờ a.
2. Góc xOy.
3. Góc vuông xOy.
4. Góc tù xOy.
5. Góc bẹt xOY cú Ot là 1 tia phân giác.
6. 2 góc kề bù.
7. 2 góc phụ nhau.
8. Tia phân giác của góc
9. Tam giác ABC.
10. Đường tròn ( O).
1 HS lên bảng trình bày.
HS khác làm bài vào vở.
1. Đọc hình vẽ :
2. Điền vào chỗ trống:
c) Tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc thì...
d) Nếu thì 
HĐTP 3.1: Bài 3: Đúng hay sai
 (Phiếu học tập)
HS hoạt động nhóm.
3.Đúng hay sai:
t
* Hoạt động 3: LUYỆN TẬP KỸ NĂNG VẼ HÌNH VÀ TẬP SUY LUẬN.
HĐTP 3.1: Bài 4:
 a) Vẽ 2 góc phụ nhau.
 b) Vẽ 2 góc kề nhau.
 c) Vẽ 2 góc kề bù.
 d) Vẽ góc 600, 1350, góc vuông.
HĐTP 3.2: Bài 5:
Trên một nửa mp bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho: ; .
a) trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính 
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của , tính 
GV hướng dẫn HS làm:
 Hãy so sánh , từ đó suy ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, thì suy ra điều gì?
Có Ot là phân giác của , vậy tính thế nào?
 Làm thế nào để tính 
HS vẽ hình vào vở.
Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình.
HS 1: Câu a,b
HS 2: Câu c và vẽ góc 600.
HS 3: Vẽ góc 1350 và góc vuông
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp vẽ hình vào vở.
z
t
300
1100
y
x
O
300
1100
z
y
x
O
a) Có ; 
 (300 < 1100)
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, nên ta có:
c) Vì Ot là phân giác của nên: 
Có: ; 
 (400 < 1100)
Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz, nên ta có:
 .
* Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mp, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn).
- Nắm vững các tính chất (3 tính chất trong SGK – tr.96) và tính chất: trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có ; , nếu m0 < n0 thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
- Ôn lại các bài tập.
V. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 6 hay.doc