Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Duy Chung

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Duy Chung

1. Mục tiêu

a) Kiến thức.

- HS hiểu được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

b) Kỹ năng

- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

c) Thái độ : Yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị

a) GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. b) HS: Đọc trước bài, thước thẳng

3. Tiến trình bài dạy

a) Kiểm tra bài cũ(7 phút)

Câu hỏi : Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M  b ; Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, Aa, Ab ; Vẽ đường thẳng N a và N b.

Đáp án

 (10 điểm)

b) Nội dung bài mới

Đặt vấn đề Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút)

Quan sát hình bên cho biết ba điểm A, B, C có nằm trên cùng một đường thẳng không?

Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?

Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?

Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta nên làm như thế nào? Áp dụng làm bài 10a(SGK - 106) ?

Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thê nào? Áp dụng làm bài 10c(SGK - 106)

làm thế nào?

Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

Có thể xảy ra trường hợp nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?

Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.

Cho HS HĐ cá nhân làm bài 8 trong 2 phút.

Trả lời bài 8?

A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng.

3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng

3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng.

Vẽ một đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.

Bài 10a:Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.

Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.

Bài 10c: Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.

- Dùng thước thẳng để gióng.

Trả lời.

Nghe giảng.

Hoạt động cá nhân làm bài 8.

Ba điểm A,M , N thẳng hàng.

Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

 

doc 85 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Duy Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
 Tuần 1-Tiết 1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.
 Ngày soạn: 25/8/12	 
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng
Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
b) Kỹ năng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu, .
c) Thái độ.
Biết liên hệ thực tế.
2. Chuẩn bị
a) GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
b) HS: Dụng cụ học tập.Đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (Không). 
Giới thiệu phương pháp học tập.
Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
	+ Chương I: Đoạn thẳng.
	+ Chương II: Góc.
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề (2 phút)Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, .
Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm.
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm).
VD: . A
Một điểm có thể có nhiều tên ví dụ:
M . N
Quan sát hình 1 - SGK. Đọc tên điểm?
Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình?
Thông báo:
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
- Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
- Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm.
Nghe giảng, vẽ hình và ghi bài.
- Hình 1 có 3 điểm phân biệt: Điểm A, điểm B và điểm M.
Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau.
Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C.
Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau.
Nghe giảng và ghi bài.
1. Điểm.(10 phút)
Tên điểm dùng các chữ cái in hoa.
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
2. Đường thẳng (15 phút)
Cũng giống như điểm, đường thẳng là hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng 
Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Dùng chữ cái thường a, b, , m, p để đặt tên cho các đường thẳng.
Dùng phấn và thước thẳng, kéo dài về hai phía của đường thẳng a?
Qua đó, rút ra nhận xét?
Đưa ra BT: Trong hình vẽ sau có những điểm nào? Đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
Điểm A; B nằm trên đường thẳng a tức là điểm A và B thuộc vào đường thẳng a; điểm M; N không nằm trên đường thẳng a tức là M và N không thuộc vào đường thẳng a.
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
Cho HS đọc phần 3
Để vẽ một đường thẳng dùng bút vạch theo mép thước thẳng.
Một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Có các điểm: A; B; M; N.
Có đường thẳng a.
Điểm A; B nằm trên đường thẳng a; điểm M; N không nằm trên đường thẳng a.
Vô số.
Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
a
Đặt tên: Dùng chữ cái in thường a, b, m, n, 
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
3.Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng (8 phút)
Cho HS quan sát hình 4 trong SGK.
Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: .
Đường thẳng là một tập hợp không rỗng. Trên mặt phẳng có nhiều đường thẳng. Mỗi đường thẳng là một bộ phận (tập hợp con) của mặt phẳng.
- Quan hệ Òđiểm thuộc (không thuộc) đường thẳngÓ có thể xem như quan hệ Òphần tử thuộc (không thuộc) tập hợpÓ.
Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Cho HS làm ?
Quan sát hình 4 - SGK.
Ghi vở.
Vẽ hình 5 vào vở và trả lời câu hỏi a, b, c của ? 
d
A
- Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là: 
B
C
Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A.
- Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C.
?
 a, 
 b, 
 c, Vẽ: 
c) Củng cố, luyện tập (10 phút)
4.Luyện tập củng cố
Cho HS lên bảng làm bài 1
Theo dõi cách vẽ hình, đặt tên, sửa chữa những sai sót trong kí hiệu điểm, đường thẳng (chữ thường).
Vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c?
Cho HS đọc đề bài 3 và quan sát hình 7.
3 HS làm bài 3?
Một HS lên bảng làm bài tập 1
- Dưới lớp làm vào vở.
Thực hiện.
Đọc đề.
Ba HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
H
Bài 1 (SGK - 104). Đặt tên cho các điểm, các đường thẳng.
b
a
K
N
M
I
c
Bài 2 (SGK - 104). Vẽ 3 điểm A, B, C và 3 đường thẳng a, b, c
Bài 3 (SGK -104). 
a)A n, A q, β m, B n, B p;
b)B m, B n, B p, C m, C q, 
c)D q, Dp, D m, Dn.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2 phút)
Học bài theo SGK + vở ghi.
Biết vẽ hình theo cách diễn đạt, sử dụng thành thao các kí hiệu Î,Ï.
Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
4.Kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 2 -Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
 Ngày soạn:	05/9/2012	 
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
HS hiểu được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Kỹ năng
Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
c) Thái độ : Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a) GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. b) HS: Đọc trước bài, thước thẳng
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ(7 phút)
Câu hỏi : Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b ; Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Îa, AÎa, AÎb ; Vẽ đường thẳng N Îa và N Ïb.
Đáp án
(10 điểm)
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút)
Quan sát hình bên cho biết ba điểm A, B, C có nằm trên cùng một đường thẳng không?
Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? 
Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?
Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta nên làm như thế nào? Áp dụng làm bài 10a(SGK - 106) ?
Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thê nào? Áp dụng làm bài 10c(SGK - 106)
làm thế nào?
Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
Có thể xảy ra trường hợp nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Cho HS HĐ cá nhân làm bài 8 trong 2 phút.
Trả lời bài 8?
A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng.
3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng
3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng.
Vẽ một đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
Bài 10a:Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
N
M
P
Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
Bài 10c: Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
- Dùng thước thẳng để gióng.
Trả lời.
Nghe giảng.
Hoạt động cá nhân làm bài 8.
Ba điểm A,M , N thẳng hàng.
Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
2.Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng (14 phút)
Cho HS quan sát hình 9 - SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Điểm C ở vị trí như thế nào so với hai điểm A và B?
Vị trí hai điểm C và B như thế nào so với điểm A?
Vị trí hai điểm A và C như thế nào so với điểm B?
Vị trí hai điểm A và B như thế nào so với điểm C?
Trên hình có mấy điểm được biểu diễn? có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B? rút ra nhận xét?
Nếu nói rằng “điểm K nằm giữa hai điểm P và Q” thì ba điểm ấy có thẳng hàng không?
Giới thiệu chú ý.
Cho HS làm tiếp bài tập 10b (106)
Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B không nằm giữa A và C?
Quan sát và trả lời.
Trên hình có 3 điểm được biểu diễn. có một điểm C nằm giữa điểm A và B.
Ba điểm này thẳng hàng.
Một HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp làm vào vở.
Vẽ 2 trường hợp:
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
* Nhận xét: (Sgk - 106).
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
c) Củng cố, luyện tập (10 phút)
Cho HS HĐ cá nhân làm bài 11 trong 3 phút, sau đó gọi HS lên bảng điền.
Đọc đề, cho HS vẽ hình theo lời giáo viên.
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? 
Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? 
Thực hiện và báo cáo kết quả.
Đọc đề, vẽ hình.
Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Khi ba điểm đó cùng thuộc một đường thẳng
Có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Bài 11(SGK - 107)(5 phút)
a) R
b) Cùng phía
c) M, R, N
Bài 13(SGK 107)(5 phút)
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1 phút)
Học bài theo vở ghi và SGK.Nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
Học thuộc nhận xét.BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
4/ Kinh nghiệm : .
 Tuần 3-Tiết 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
 Ngày soạn: 07/9/2012	 
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
b) Kỹ năng.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.	
c) Thái độ.
Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a) GV: Thước thẳng, phấn màu,  ... ụng compa, vẽ hình.
2.Chuẩn bị
GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.Bảng phụ (hình vẽ đầu bài, hình 50) HS: Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: 	 
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
Compa
Vẽ hình theo giáo viên.
Bằng 2cm.
Tập hợp các điểm A, B, C, D  là một đường tròn tâm O, bán kính R.
Nhắc lại khái niệm hình tròn.
Ghi bài
ON OM.
Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng R, nằm trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn R, nằm ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn R.
Là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
-Giả sử hai điểm A và B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm O. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mõi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung).
-Hai điểm A và B được gọi là hai mút của cung.
Trả lời
Là một dây cung đi qua tâm.
Một HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp thực hiện vào vở.
AB = 6cm. 
Vì AB = OA + OB
= 3 + 3 = 6 cm.
Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Nghe giảng.
Nghiên cứu VD1 và 2 trong 4 phút.
Thực hiện theo giáo viên.
Lên bảng thực hành.
Để vẽ đường tròn, người ta dùng dụng cụ gì?
Giới thiệu compa.
Vẽ OM = 2cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính OM = 2cm.
Lấy A; B; C bất kỳ trên đường tròn.
Các điểm A; B; C cách tâm O một khoảng cách bằng bao nhiêu?
Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm những điểm như thế nào?
Giới thiệu điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
So sánh ON và OM; OP và OM?
Hướng dẫn HS cách sử dụng Compa để so sánh hai đoạn thẳng(như hình 46 - SGK 90).
Các điểm nằm trên đường tròn, nằm trong đường tròn, nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào?
Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
Phân biệt đường tròn và hình tròn tâm O, bán kính R?
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK kết hợp với quan sát hình 44,45.
Cung tròn là gì?
Hai điểm A; B gọi là gì?
Dây cung là gì?
Thế nào là đường kính của đường tròn?
Vẽ (O; 3cm), vẽ dây cung CD = 3,5cm, vẽ đường kính AB.
Đường kính AB có độ dài bằng bao nhiêu? Vì sao?
So sánh đường kính và bán kính?
Giới thiệu 1 số công dụng khác của compa:
- So sánh 2 đoạn thẳng.
- Tính tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
Tự nghiên cứu các VD1;2 (SGK - 91)
HD lại HS cách làm trong 2 ví dụ.
Vẽ 2 đoạn thẳng CD, EF bất kì lên bảng, yêu cầu HS lên bảng dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng ấy.
1.Đường tròn và hình tròn (15 phút)
Dụng cụ: Compa để vẽ đường tròn.
Định nghĩa: (SGK - 89)
- Kí hiệu: (O; R)
- Điểm M nằm trên (thuộc) 
đường tròn. Kí hiệu M
- Điểm N nằm bên trong đường tròn.
- Điểm P nằm bên ngoài đường tròn. Kí hiệu P
 Hình tròn: (SGK - 90)
2. Cung và dây cung (10 phút)
Giả sử hai điểm A và B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm O. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mõi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung).
Hai điểm A và B được gọi là hai mút của cung.
Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung.
- Đường kính: Là một dây cung đi qua tâm.
- Đường kính dài gấp đôi bán kính.
3.Một công dụng khác của compa (8 phút)
* Ví dụ 1: SGK
- Cách so sánh: SGK - 90
AB < MN
* Ví dụ 2: SGK
- Cách làm: SGK - 91
c) Củng cố, luyện tập (10 phút)
Đọc đề BT 38 (91 - SGK)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp HS vẽ vào vở.
Suy nghĩ - Trả lời.
Đọc đề bài.
Một HS lên bảng làm.
Suy nghĩ trả lời.
IK = AK - AI
 = 3 -2 = 1 (cm)
Đọc đề?
Vẽ hình ?
Vì sao đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A?
Đọc đề?
Tính CA, CB, DA, DB?
I có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?
Tính IK?
Nhắc lại KN đường tròn, hình tròn, cung, dây cung.
Bài 38 (SGK - 91)
Đường tròn (C; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm
 Bài 39 (SGK - 92)
a) 
- CA = 3 cm (vì C thuộc đường tròn tâm A, bán kính 3 cm).
- CB = 2 cm (vì C thuộc (B; 2 cm)).
- DA = 3 cm (tương tự).
- DB = 2 cm.
b) I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB
Þ AI = AB - IB 
= 4 - 2 = 2 cm
Þ IA = IB = = 2 (cm)
Vậy I là trung điểm của AB.
c) IK = AK - AI
 = 3 -2 = 1 (cm)
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)	
Học thuộc các khái niệm.
Biết vẽ hình.
BTVN: 40; 41; 42 (92 - 93.SGK).
Đọc trước bài: Tam giác.
Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có dạng hình tam giác.
Ngày soạn: 16/3/2013 
Ngày dạy: 
Tiết 27 	TAM GIÁC
1. Mục tiêu
a) Kiến thức
Định nghĩa được tam giác.
Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
b) Kĩ năng 
Biết vẽ tam giác .
Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
c) Thái độ.
Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị
a) Giáo viên: Bảng phụ (ghi BT, câu hỏi) thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
b) Học sinh: Dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ(7 phút)
Câu hỏi
HS: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
BT: Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm). hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC. Vẽ dây cung AD.
Đáp án
HS: Đường tròn (O; R)là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu (O;R) (3 điểm)
Bài tập
AB = 2,5cm
AC = 2cm (2 điểm)
(5 điểm)
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề : (Chỉ vào hình vẽ trong phần KTBC). Hình gồm ba đoạn thẳng AB; BC; CA như thế này đực gọi là tam giác ABC. Vậy tam giác là gì? Chúng ta sẽ xét bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
Định nghĩa: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi 3 điểm A; B; C không thẳng hàng.
Hình trên không phải là một tam giác vì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
Ghi bài
Ba đỉnh: M; N; P
Ba cạnh: MN; NP; PM
Ba góc: 
Bài 43(SGK- 94)
a.Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN ; NP; PM khi M,N,P không thẳng hàng gọi là MNP
b.Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU;UV,VT trong đó T,U,V không thẳng hàng.
Đọc cách vẽ SGK - 94 (tự nghiên cứu)
Vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì?
Nhấn mạnh lại ĐN.
Hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; CA như trên có phải là một tam giác ABC không? Vì sao?
- Nêu cách đọc và kí hiệu của ΔABC.
Hãy đọc tên 3 đỉnh của tam giác MNP , 3 cạnh, 3 góc ?
Yêu cầu học sinh làm bài 43 
Sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin phần 2 trong SGK trong 3 phút
Hướng dẫn từng bước vẽ như SGK và vẽ từng bước lên bảng.
1.Tam giác ABC là gì?(25 phút)
Định nghĩa: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi 3 điểm A; B; C không thẳng hàng.
- Kí hiệu: ΔABC.
- Chú ý: còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC.
- 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác.
- 3 đoạn thẳng AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác.
Ba góc là ba góc của tam giác.
- Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong tam giác)
- Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác)
2.Vẽ tam giác (10 phút)
* Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm.
Cách vẽ : SGK - 94.
c) Củng cố, luyện tập (10 phút)
Một HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
Cho HS hoạt động cá nhân làm bài 47 trong 2 phút sau đó gọi một HS lên bảng làm.
Bài 47 (SGK 94)
Thực hiện và báo cáo kết quả.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 44 trong 3 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo.
Bài 44(SGK - 94)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên ba góc
Tên ba cạnh
ABI
A;B;I
AB; BI; IA
AIC
A; I; C
AI; IC; CA
ABC
A; B; C
AB; BC; CA
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
Học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
BTVN: Hoàn thiện các BT SGK + SBT.
Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc.
Tiết sau ôn tập chương.
Ngày soạn: 23/4/20123
Ngày dạy: 
Tiết 28 	ÔN TẬP CHƯƠNG II
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc
Học sinh được giải 1 số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh 2 góc.
b) Kỹ năng
Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình.
c) Thái độ
Yêu thích môn học, ôn tập nghiêm túc.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: SGK , bảng phụ ,thước thẳng ,thước đo góc.
b) Học sinh: Ôn tập ,dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ
(Kết hợp với ôn tập)
b) Nội dung bài mới 
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
Đưa ra BT; Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
Bài 1(10 phút)
Thực hiện và báo cáo kết quả.
Nêu lại các khái niệm.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên trong 4 phút, sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Thế nào là góc nhọn , góc vuông, góc tù, góc bẹt?
Thế nào là 2góc bù nhau , 2góc phụ nhau, 2 góc kề nhau , 2 góc kề bù?
Tia phân giác của một góc là gì?
Mỗi góc có mấy tia phân giác 
Đọc tên các đỉnh , cạnh, góc của 1 tam giác?
Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
H1: hai nửa mặt phẳng có chung bờ đối nhau.
H2:Góc nhọn , a là điểm nằm trong góc .
H3:Góc vuông
H4: góc tù 
H5: góc bẹt có Ot là tia phân giác 
H6:2 góc kề bù
H7: 2 góc kề phụ
H8:Tia phân giác của góc.
H9:Tam giác ABC
H10: đường tròn tam O bán kính R.
Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
Hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
Bốn HS lên bảng , dưới lớp thực hiện vào vở.
Đưa ra đề bài: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng:
a.Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .., của .
b.Mỗi góc có một , số đo của góc bẹt bằng 
c.nếu tia Ob nằm giữa 2 tia oa và Oc thì ..
d.Nếu thì 
Cho HS làm bài trong 3 phút, sau đó gọi một HS lên bảng làm.
Bài 3: Đúng hay sai
a.Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau 
b.Góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông.
c.Nếu Oz là tia phân giác của thì 
d.Nếu thì Oz là tia phân giác của .
e.Góc vuông là góc có số đo bằng 900 
g.Hai góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung.
h.Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE,EF,DF 
k.Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên trong 5 phút, sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo.
BT: Vẽ:
a) Hai góc phụ nhau.
b) Hai góc kề bù.
c) Góc , góc vuông.
Bốn HS lên bảng làm?
Bài 2 (6 phút)
a.Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b.Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt bằng 
c.Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì 
d.Nếu thì Ot là tia phân giác của góc xOy.
Bài 3 (10 phút)
a.S e.Đ
b.S g.S
c.Đ h.S
d.S k.Đ
Bài 4 (10 phút)
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II.
BT: - Tính góc, chứng minh tia phân giác. 
Vẽ tam giác.
Đường tròn.
Tiết sau: Kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 6 12 13.doc