Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phạm Đức Muôn

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phạm Đức Muôn

I – MỤC TIÊU

KTCB:

HS hiểu 3 đ thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

KNCB:

- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.

TĐ:

Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, cẩn thận chính xác.

II – CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, phấn màm, bảng phụ

HS: Thước thẳng

III – TIẾN TRÌNH

GV HS GB

Hoạt động1 (7) KTBC

(bảng phụ) Gọi HS lên bảng vẽ:

HS1: 1) Aa, C a, Da

HS2: 2) Ab, Bb, Cb

ĐVĐ: Ba điểm A, C, D cùng nằm trên đường thẳng a ta nói chúng thẳng hàng vào bài

HS lên bảng vẽ

Dưới lớp làm bảng tay.

Hoạt động2: (15)

- GV hỏi khi nào ta có thể nói: Ba điểm A,C, D thẳng hàng?

- Khi nào 3 điểm A, C, D không thẳng hàng?

- Cách vẽ 3 điểm thẳng hàng?

- Để nhận biết 3 điểm cho trước có thằng hàng không ta làm ntn?

- Có thể xây ra nhiều điểm thẳng hàng? Nhiều điểm không thẳng hàng không? GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thăngt hàng

Củng cố: bài 8(106 –SGK)

Bài 9, 10 (106 – SGK) phần a, c.

- HS đtc trả lời

- HS khác bổ sung.

- HS thảo luận nêu cách vẽ.

- HS thảo luận trả lời.

- HS đtc trả lời.

Hai HS thực hành trên bảng

Dưới lớp làm bảng tay

 1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

 a) ĐN

 a)

 . B

 . .

 b) A C

 b) Cách vẽ:

- Vẽ đường thẳng

- Lấy 3 điểm trên đường thẳng

Cách kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng không:

Ta dùng thước thẳng để gióng.

Hoạt động3; (10)

GV vẽ trên bảng:

Điểm A, điểm C ntn so với điểm B?

Tương tự vị trí điểm C, B, ?

Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B?

Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?

Nếu nói rằng: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì 3 điểm này có thẳng hàng không?

Hoạt động4: (12)

 Củng cố

Bài 11(107 – SGK) (bảng phụ)

Bài 12(107 – SGK)

Bài 10.b (107 –SGK)

HS vẽ vào vở

HS nghiên cứu SGK trả lời: đtc trả lời từng câu hỏi(mỗi em 1 câu)

HS đtc trả lời.

Nêu NX –SGK

HS cói thể trả lời theo nhiều cách khác nhau.

Một bạn lên bảng điền.

Cả lớp theo dõi và NX.

HS đtc trả lời

HS vẽ bảng tay.

 2- Quan hệ ba điểm thẳng hàng.

 A C B

 . . .

NX: (SGK)

Chú ý: (HS ghi vở)

- Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng hàng

- Không có khái niệm điểm nằm giũa khi 3 điểm không thẳng hàng.

 

doc 38 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phạm Đức Muôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày 16/8/2012
 Chương I
Đoạn thẳng
Tiết 1
Đ1. Điểm - Đường thẳng
I –Mục tiêu
 *Kiến thức cơ bản:
- Hiểu điểm, đường thẳng là gì?
- Hiểu quan điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
 *Kỹ năng cơ bản:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ.
II – Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ bài tập 1; 3
HS: Thước thẳng, bảng tay.
III – Tiến trình:
GV
HS
ND
Hoạt động1: (10’)
 *Giới thiệu về điểm:Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm.
 *Mở rộng: Trái đất là 1 điểm trong vũ trụ.
Cho HS lấy thêm VD?
GV vẽ 1 điểm trên (chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
GV lưu ý HS đặt tên.
Trên hình vừa vẽ có mấy điểm?
Cho hình2, có mấy điểm? Mấy tên? Sau đó GV giới thiệu 2 điểm trùng nhau.
GV cho Hs từ nay cần chú ý điều gì?
GV chốt lại: Điểm là 1 hình đơn giản nhất.
HS đtc lấy thêm VD
HS làm vào vở như GV làm trên bảng
HS quan sát đtc trả lời.âHS phát biểu theo nhiều hướng khác nhau.
HS thảo luận trả lời.
1- Điểm
 a)Mô tả
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm.
 .A
 . B . C
 Hình 1
 b)Đặt tên: 
 Đặt tên điểm bằng chữ cái in hoa như: A, B, C, D, 
*Hai điểmA,B(hình1) là hai điểm phân biệt
A . B
 Hình 2
 * Hai điểm A,B(hình2) là hai điểm trùng nhau.
Chú ý: -Từ nay về sau khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm ta hiểu 2 điểm phân biệt
-Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động2 ( 5’)
 - Giới thiệu về đường thẳng.
Giới thiệu hình ảnh về đường thẳng: Sợi chỉ căng, mép bảng, rồi cho HS lấy thêm VD.
- Làm thế nào để vẽ được 1 đường thẳng?
- Khi vẽ xong ta đặt tên ntn?
Lưu ý: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Vài 3 HS đtc lấy VD
HS trả lời và lên bảng làm.
Dưới lớp làm bảng tay.
HS ngiên cứu SGK trả lời.
2- Đường thẳng
 a) Mô tả
 b) Đặt tên:
Dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng như a,b, c,
Hoạt động3(13’) Quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
ĐVĐ: GV dùng bảng phụ:
 Trên hình vẽ có những điểm nào thuộc đường thẳng a; điểm nào không thuộc đường thẳng a ?
ị mục 3
GV vẽ hình trên bảng cho HS nói các cách khác nhau về 1 điểm thuộc đường thẳng và ký hiệu
Với điểm không thuộc đường thẳng cũng tương tự.
HS đtc trả lời HS có thể có nhiều cách trả lời khác nhau.
Vài HS đtc trả lời 
3 - Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
-Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: Aẻ d
-Điểm a nằm trên đường thẳng d
-Đường thẳngd đi qua điểm A
-Đường thẳng d chứa điểm A
Tương tự :
Điểm B không thuộc đường thẳng d Kí hiệu Bẽd
Kí hiệu: A ẻ d, B ẽ d.
Hoạt động 4 ( Củng cố ( 10’)
? hình 5 SGK (bảng phụ)
GV treo bảng phụ bài tập1(104 SGK)
Củng cố toàn bài:
*)Các cách viết sau, hãy chọn ra cách viết đúng:
A) B) 
C)
D) 
Chọn câu đúng:
1) K ẻ m, 2) K ẽ m
3) I ẻ m, 4) I ẽ m
Câu a HS đtc trả lời.
Câu b và c HS làm bảng tay.
HS lên bảng điền vào hình vẽ 6
HS hoạt động nhóm.
Đáp án đúng: B), C), 2), 4)
Hoạt động5(3’) HDVN
- Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên.
- Nắm vững các qui ước ký hiệu.
- BT 3 đến 6(105- SGK), Bài 7 dành HSK, HSG
Rút kinh nghiệm
Tuần 2 Ngày: 23/8/2012	
Tiết 2
Đ2. Ba điểm thẳng hàng
I – Mục tiêu
KTCB: 
HS hiểu 3 đ thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
KNCB: 
- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
TĐ: 
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, cẩn thận chính xác.
II – Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màm, bảng phụ
HS: Thước thẳng
III – Tiến trình
GV
HS
GB
Hoạt động1 (7’) KTBC 
(bảng phụ) Gọi HS lên bảng vẽ:
HS1: 1) Aẻa, C ẻa, Dẻa
HS2: 2) Aẻb, Bẽb, Cẻb
ĐVĐ: Ba điểm A, C, D cùng nằm trên đường thẳng a ta nói chúng thẳng hàng ịvào bài
HS lên bảng vẽ
Dưới lớp làm bảng tay.
Hoạt động2: (15’)
- GV hỏi khi nào ta có thể nói: Ba điểm A,C, D thẳng hàng?
- Khi nào 3 điểm A, C, D không thẳng hàng?
- Cách vẽ 3 điểm thẳng hàng?
- Để nhận biết 3 điểm cho trước có thằng hàng không ta làm ntn?
- Có thể xây ra nhiều điểm thẳng hàng? Nhiều điểm không thẳng hàng không? ị GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thăngt hàng
Củng cố: bài 8(106 –SGK)
Bài 9, 10 (106 – SGK) phần a, c.
- HS đtc trả lời
- HS khác bổ sung.
- HS thảo luận nêu cách vẽ.
- HS thảo luận trả lời.
- HS đtc trả lời.
Hai HS thực hành trên bảng
Dưới lớp làm bảng tay
1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
 a) ĐN
 a)
 . B
 . .
 b) A C
 b) Cách vẽ:
- Vẽ đường thẳng
- Lấy 3 điểm trên đường thẳng
Cách kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng không:
Ta dùng thước thẳng để gióng.
Hoạt động3; (10’)
GV vẽ trên bảng:
Điểm A, điểm C ntn so với điểm B?
Tương tự vị trí điểm C, B, ?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B?
Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
Nếu nói rằng: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì 3 điểm này có thẳng hàng không?
Hoạt động4: (12’)
 Củng cố
Bài 11(107 – SGK) (bảng phụ)
Bài 12(107 – SGK)
Bài 10.b (107 –SGK) 
HS vẽ vào vở
HS nghiên cứu SGK trả lời: đtc trả lời từng câu hỏi(mỗi em 1 câu)
HS đtc trả lời.
Nêu NX –SGK
HS cói thể trả lời theo nhiều cách khác nhau.
Một bạn lên bảng điền.
Cả lớp theo dõi và NX.
HS đtc trả lời
HS vẽ bảng tay.
2- Quan hệ ba điểm thẳng hàng.
 A C B
 . . .
NX: (SGK)
Chú ý: (HS ghi vở)
- Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng hàng
- Không có khái niệm điểm nằm giũa khi 3 điểm không thẳng hàng.
Hoạt động5: (3’) HDVN
- Kiến thức cần nhớ 3đ thẳng hàng, NX và chú ý.
- BT 13(SGK); 6, 7, 8 (SBT) 
	Ngày:5/9	Tiết 3
Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
I – Mục tiêu
 + Kiến thức: HS hiểu có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
+ Kỹ năng: Biết vẽ vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
+ Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
II – Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụKTBC, Bài 15 (SGK- 109)
HS: Thước thẳng.
III- Tiến trình
GV
HS
GB
Hoạt động1: (7’) KTBC 
Bảng phụ:
- Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng?
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
- Cho điểm B (B ≠ A). Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A và B?
HS đtc trả lời .
Dưới lớp làm bảng tay
Dưới lớp làm bảng tay
Hoạt động2: (10’) Biết vẽ đường qua hai điểm
- Nêu cách vẽ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước?
- Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước?
Củng cố: Bài 15(109- SGK) 
(bảng phụ)
-HS lên bảng vẽ.
- Và nhận xét.
HS đtc trả lời.
1- Vẽ đường thẳng.
NX: (SGK)
Hoạt động3: (5’)Biết đặt tên đường thẳng qua hai điểm
GV: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng chữ cái thường. Nay vì đường thẳng được xác định bởi 2 điểm nên ta còn lấy tên 2 điểm để đặt tên cho đường thẳng.
Củng cố: ?SGK.
HS đtc trả lời.
2- Tên đường thẳng
?
Hoạt động4 (5’)Biết được các vị trí tương đối của hai đường thẳng
GV: Thông báo:
- Các đường thẳng trùng nhau.
- Các đường thẳng phân biệt.
Vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm trung, không có điểm trung?
? Hai đường thẳng trùng nhau thì có mấy điểm chung?
Tương tự hai đường thẳng cắt nhau, song song
Nhận xét: Cho HS đọc chú ý?
HS vẽ ra bảng tay.
HS đứng tại chỗ trả lời
Dưới lớp theo dõi và nhận xét
3 -Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
 a)Trùng nhau
Đường thẳng AB và BC trùng nhau
 b)Cắt nhau 
Đường thẳng AB và AC có một điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau.
Điểm A là giao điểm của hai điểm chung đó.
 a)Song song
Tương tự:
Hai đường thẳng xy và xt không có điểm chung nào , ta nói chúng song song với nhau.
Chú ý: (SGK)
Hoạt động5: (5’) Củng cố
- Tại sao hai điểm luôn luôn thẳng hàng? Bài tập 16(109-SGK)
- Cho 3 điểm và 1 thước thẳng, làm thế nào mà phân biệt được 3 điểm có thẳng hàng không? Bài tập 17(109-SGK)
- HS đtc trả lời
- 1HS lên bảng làm
- Dưới lớp làm bảng tay.
 Hoạt động6(2’) HDVN
- Nắm vững NX, biết vẽ và đặt tên đường thẳng theo đúng qui ước.
- BT 17 đến 21(109-SGK) ; BT 15 đến 18(SBT)
 Tuần 4 Ngày: 6/9/2012 
Tiết 4
Đ4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
I – Mục tiêu
 HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
II – Chuẩn bị
 GV: Địa điểm
 HS: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây rọ, 1 búa đóng cọc
III – Tiến trình
GV
HS
ND
Hoạt động1: (5ph) KTBC
GV: Chọn địa điểm
GV thông báo nhiệm vụ:
- Chọ 3 cái cọc ntn cho thẳng hàng?
đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây đã có bên lề đường?
- Khi đã có những dụng cụ trên tay chúng ta cần tiến hành ntn?(HS ở nhà đọc trước phần thực hành)
- HS xếp hàng
- Điểm sĩ số
- KT dụng cụ báo có
*HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
Nhiệm vụ:
a) Chôn các cọc hàng rào giữa hai cột mốc A và B
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B có bên lề đường
Hoạt động2: Tìm hiểu cách làm (18’)
- Cho hs nghiên cứu SGK nắm được cách tiến hành ntn?
- Nhắc lại cách làm (như SGK)
Cả lớp cùng đọc mục3 trang108-SGK và quan sát kỹ 2 tranh vẽ hình 24 và 25 trong 3 phút.
Hai đại diện HS nêu cách làm
Hướng dẫn cách làm:
Bước1: Cám cọc tiêu tảng đứng với mặt đất tại hai điểmA và B
Bước2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cám cọc tiêu dựng thảng đứng ở một điểmC
Bước3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu để em thứ nhất thấy cọc tiêu A
Hoạt động3: HS thực hành theo nhóm (24’)
GV Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
*HS thực hành theo nhóm:
- Nhóm trưởng (chính là tổ trưởng các tổ)
- Phân công nhóm theo tổ
- Phân công nhiệm vụ của từng yhành viên
*Mỗi nhốm ghi biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
- Chuẩn bị thực hành cho từng cá nhân
- Thái độ, ý thức thực hành
- Kết quả thực hành, nhóm tự đánh giá: tốt, khá, TB.
Hoạt động4: Kết thúc (5’)
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành.
- NX toàn lớp ý thức, thái độ, hiệu quả, 
- HS kiểm tra dụng cụ báo cáo: còn, mất, hỏng, 
- Nộp báo cáo
Hoạt động5 (3’) Thu dọn
 HS cất dụng cụ, vệ sinh tay, chân và chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm
Tuần 5 Ngày:7/9/2012	
Tiết 5
Đ5. Tia
I - MT
*Kiến thức cơ bản:
- Biết định nghĩa mô tả bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
*Kỹ năng cơ bản:
- Biết vẽ tia
- Rèn luyện tư duy:
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
II - CB
 GV: Thướpc yhẳng, phấn màu, bảng phụ.
 HS: thước thẳng, bút màu khác nhau.
III –TT
GV
HS
ND
Hoạt động1: KTBC ( 5’)
- Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm 0 thuộc xy
- GV dùng phấn màu tô đậm điểm 0 chia đường thẳng xy thành ha ... n thận chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.
II - Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, comf, phấn màu, sợi dây.
HS: Thước thẳng.
III - Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động1(7ph) KTBC
GV: AM = MB ta nói M cách đều A và B.
ĐVĐ: Vị trí của điểm M trong trường hợp này gọi là gì? ị đó là nội dung bài hôm nay: Đ10.
HS lên bảng làm 
Dưới lớp nháp
Bài tập
 Trên tia Ax, vẽ hai đoạn thẳng AM và AB sao cho AM = 2,5 cm, AB = 5cm. 
a)Tính MB?
b)So sánh AM và MB?
c) Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với điểm A và B?
Hoạt động2:Tìm Trung điểm của đoạn thẳng.(10 ph) 
GV : Điểm M mà các em đã nhận xét ở bài tập trên gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy một bạn hãy nhắc lại trung điểm M của đoạn thẳng thẳng AB là gì?
GV Chiếu định nghĩa lên bảng, cho HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng theo nhiều cách.
GV:Như vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB phải thoả mãn điều kiện gì? 
GV: M nằm giữa A, B còn được viết dưới hệ thức ntn?
GV: MA + MB = AB và MA = MB 
thì ngược lại M là trung điểm của đoạn thẳng AB. (dùng mũi tên ngược lại)
Bài1:Điền vào chỗ trống để được câu đúng:
1) Trung điểm I của đoạn thẳng CD là điểm . ............và .........
2) Điểm K ............. và  gọi là trung điểm của đoạn thẳng BC
3) Điểm H nằm chính giữa E và F là điểm và
Bài2:Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:
 a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng BD không? Tại sao?
b) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẩngAB không? Tại sao?
c) Điểm N có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Tại sao?
GV: Tóm lại trung điểm của đoạn thẳng phải thoả mãn mấy điều kiện? thiếu đi một điều kiện còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa không? 
GV nhấn mạnh 2 điều kiện trên.
HS vẽ hình 
Vài HS đtc nhắc lại đ/n
HS đtc trả lời, GV ghi
HS đtc trả lời 
GV cho biểu quyết đúng, sai từng câu một
1. Trung điểm của đoạn thẳng.
 a) Định nghĩa: (SGK)
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A,B và cách đều A,B (MA = MB)
Bài1:Điền vào chỗ trống để được câu đúng:
1) Trung điểm I của đoạn thẳng CD là điểm nằm giữa C, D và cách đều C, D
2) Điểm K nằm giữa C,D và cách đều C,D gọi là trung điểm của đoạn thẳng CD
3) Điểm H nằm chính giữa E và F là điểm nằm giữaE,F và cách đều E,F
Bài2
MA+MB =AB
MA = MB
Trung điểm M của đoạn thẳng ABÛ 
Hoạt động3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (15ph)
GV: Cho đoạn thẳng AB = 5 cm. YC HS hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy? (GV vẽ lên bảng, yêu cầu HS lên bảng tìm trung điểm của đoạn thẳng) . 
GV: Sau đó nêu cách tìm?
Gợi ý: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? ta có hệ thức gì? HS nghiên cứu SGK.
Có những cách nào để tìm trung điểm của đoạn thẳng AB?
Cách1:
*GV hỏi : vẽ được mấy điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB?
GV như vậy điểm nằm trên đoạn thẳng AB thì có nhiều,nhưng điểm nằm chính giữa (hay trung điểm) thì chỉ có 1 duy nhất.
Cách2: Dùng giấy gấp, GV kẻ sẵn đoạn thẳng ra giấy phát cho HS hoạt động nhóm.
GV: nêu vấn đề tiếp:nếu giấy mà ta không nhìn rõ được 2 điểm để gấp giấy thì sao? và bây giờ trong thực tế thầy có 1 thanh gỗ và 1 sợi dây làm thế nào để chia thanh gỗ thành 2 phần dài bằng nhau?
GV chúng ta có mấy cách tìm trung điểm của đoạn thẳng ?
GV: nếu vẽ trên giấy ta có 2 cách trên, ngoài ra ta còn có cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng bằng cách dùng comfa ( không giới thiệu ở đây)
 * Củng cố:
 Để củng cố phần lý thuyết, các em làm bài tập 63 trang 126 - SGK: 
Bài tập63(126 –SGK)
Khi nào ta có kết luận điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB? Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:
a) IA = IB
b) AI + IB = AB
c) AI +IB = AB Và IA = IB
d) AI = IB = 
* Gọi HS khá và giỏi giải thích đáp án (d)
Đến đây ta bổ xung tiếp vào định nghĩa trường hợp:
Trung điểm I của đoạn thẳng AM
Û AM = MB = 
GV: Qua bài học hôm nay các em cần năm được những vấn đề gì?
HS đọc các thông tin SGK và trả lờì
hoặc xung phong lên bảng vẽ.
HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn)
.
HS: Chỉ vẽ được 1 điểm M duy nhất
C2: HS hoạt động nhóm.
HS xung phong lên bảng thưch hiện.
HS trả lời2 hoặc 3 cách
HS xung phong trả lời ,
sau biểu quyết giơ tay.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
a) VD:(SGK) 
 Cho đoạn thẳng AB = 5 cm. hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
MA+MB =AB (1)
MA = MB (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
MB+MB = AB
2.MB = AB đ MB = (3)
Từ (2) và(3) đMA=MB =(4)
 Cách1: Dùng thước có chia khoảng:
- Đo độ dài đoạn thẳng AB
- Tính MA = MB = 
- Vẽ điểm M trên tia AB sao cho AM = 
Cách2: Gấp giấy
Bài tập63(126 –SGK)
Đáp án đúng: 
c) AI +IB = AB Và IA = IB
d) AI = IB = 
Giải thích: d)
AI + IB = + = AB
vậy AI + IB = AB
mặt khác AI = IB
Qua bài học hôm nay các em cần năm được:
1) Định nghìa :
MA+MB =AB
MA = MB
Trung điểm M của đoạn thẳng ABÛ 
Trung điểm M của đoạn thẳng AB Û AM = MB = 
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Cách1: Dùng thước có chia khoảng
Cách2: Gấp giấy
 Hoạt động4: (1ph) HDVN
Thuộc định nghĩa, viết được 3 cách trên
Phân biệt được điểm nằm giữa với điểm nằm chính giũa.
Bài tập 60, 61,62,64 (SGK- 126)
Ôn tập và trả lời các câu hỏi phần hình học SGK – 126 . 
Hướng dẫn bài 60 tương tự bài ở phần kiểm tra ý avà b chỉ cần kết hợp 2 ý đó ta kết luận được trung điểm của đoạn thẳng, bài tập2 tương tự bài 65.
Ôn tập phần hình học trang 126-SGK
IV- Rút kinh nghiêm:
 Ngày soạn 2/11/2012
	Tiết 13
Ôn tập hình học
I - Mục tiêu
 *KTCB:
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, comfa để đo, vẽ đường, đoạn tia.
- Bước đầu tập suy luận
 *KNCB
-Sử dụng thành thạo thước thẳng, để đo vẽ đường, tia đoạn thẳng.
II - Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, còma, phấn màu
HS: Thước, ôn tập chương.
III -Tiến trình
A) Lý thuyết (20’)
 1. Các hình
Mục
Điểm
Đường thẳng
Tia
Đoạn thẳng
Định nghĩa
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm
Sợi chỉ căng , mép bảng,  cho ta hình ảnh của đường thẳng
Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 gọi là một tia gốc 0(còn gọi là một nửa đường thẳng gốc 0)
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả những điểm nằm giũa A và B.
Hai điểm A, B gọi là hai mút.
Kí hiệu
Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm:A,B,C,..
-Dùng chữ cái thường: a, b, c
-Vì đườnghẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó đặt tên cho đường thẳng: AB, BC,
- còn đặt tên bằng hai chữ cái thường:xy, tu, 
Tia 0x, OA, .
Hai chữ cái in hoa
Ví dụ
Vẽ điểm A, B, C
Vẽ đường thẳng a, AB ,xy
Vẽ tia Ax, BC
Vẽ đoạn thẳng AB, AC.
Lưu ý
Đường thẳng không bị giới hạn bởi hai đầu
Trên tia Ax, BC không bị giới hạn về phía x vàphia C
Bị giới hạn bởi hai mút.
Mối quan hệ
3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa, 2 điểm cùng phia, khác phía
Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Hai tia đối nhau,
Hai tia trùng nhau
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
 2. Các tính chất (như SGK)
Thêm:
 - Phần trung điểm của đoạn thẳng 
 - Nhận xét quan trọng: Trên tia 0x, OM = a, ON = b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
B) Bài tập (20’)
Bài 56(124 –SGK)
Bài 6(127 –SGK)
C) Củng cố (3’)
Điểm
Đường thẳng
Tia
Đoạn thẳng
Cho đoạn thẳng.
đ Đo độ dài.
Cho độ dài.đ
Vẽ đoạn thẳng.
 Khi nào AM +MB = AB ?
 Trung điểm của đoạn thẳng.
- 3 đ thẳng hàng
- đt qua 2 đ
Tia trùng nhau
Tia đối nhau
Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia
HDVN
Ôn tập lại toàn bộ phần hình hình hoc, Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
IV- Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn 10/11/2011
Tiết 14
Kiểm tra chương I
I - Mục tiêu
 Kiến thức:
Đánh giá được mức độ nhận biết hai tia trùng nhau, đối nhau; mức độ cao hơn là vẽ và chỉ ra hai tia trùng nhau, đối nhau
Biết xác định được số đoạn thẳng khi biết nhiều điểm không thẳng hàng
Biết vẽ hai đoạn thẳng cho biết độ dài trên tia, biết lập luận để xác định điểm nằm giữa hai điểm và biết tính toán độ dài đoạn thẳng khi biết các độ dài còn lại
Lập luận chỉ ra được trung điểm của đoạn thẳng
Kỹ năng
Đánh giá kỹ năng vẽ hình, kỹ năng trình bầy một bài toán hình học
Thái độ:
làm bài độc lập, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
II - Chuẩn bị
GV: Đề kiểm tra
HS: Dụng cụ thước thẳng có chia khoảng và các dụng cụ cần thiết khác
III -Ma trận đề
Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận biết
Cấp độ thông hiểu
Cấp độ vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Quan hệ giữa hai tia
Hai tia đối nhau, trùng nhau
-Số câu
-...điểm
= ...%
4
2,5
Đoạn thẳng
Vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng qua 5 điểm
-Số câu
-...điểm
= ...%
4
1,0
Điểm nằm giữa hai điểm
-Vẽ hình
-Xác định 
đ nằm giữa
-Vì sao
-Tính
độ dài
-Số câu
-...điểm
= ...%
1
0,5
2
2,5
Trung điểm của đoạn thẳng
Vì sao
-Số câu
-...điểm
= ...%
1
1,0
-Tổng số câu....
-Tổng số điểm
-Tỷ lệ %
4
2,5- 25%
4
1,0 - 10%
1
1,5 - 15%
3
3,5 - 35%
12
10
100%
IV- Đề
Bài1(2,5 đ) Điền đúng sai:
Hai tia phân biệt có gốc chung là hai tia đối nhau.
Hai tia có một điểm gốc chung và một điểm chung khác nữa là hai tia trùng nhau.
Hai tia có vô số điểm chung là hai tia đối nhau.
Hai tia 0x và 0y cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau.
Hai tia 0x và 0y tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau.
Bài2;(1đ) Cho 5 điểm M,N,P,Q,R nằm trên một đường thẳng. Trên hình vẽ có tất cả:
4 đoạn thẳng
10 đoạn thẳng
7 đoạn thẳng
6 đoạn thẳng
Bài3: (2,5 đ)
Vẽ hai tia 0x và 0y đối nhau, điểm A thuộc tia 0x, các điểm B và C thuộc tia 0y (B nằm giữa 0 và C). hãy kể tên:
Tia trùng với tia BC.
Tia đối của tia BC
Bài 4(4 điểm) . Trên tia 0x, vẽ hai điểm A,B sao cho OA = 2cm, OB = 4 cm.
Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Tại sao?
So sánh OA và AB?
Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Biểu điểm
Bài 1: (2,5 đ) Mỗi ý đúng 0,5 đ
a)Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Sai ; e) Đúng. 
Bài 2; (1 đ)
B. 10 đoạn thẳng
Bài3(2,5 đ)
Vẽ hình đúng (0,5 đ)
Tia trùng với tia BC là tia By. (0,5 đ)
Tia đối của tia BC là các tia : BO; BA; Bx (1,5 đ)
Bài 4: (4đ)
Vẽ hình đúng (0,25 đ)
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B 
Vì trên tia 0x , OA = 2cm, OB = 4 cm,(vì 2cm<4cm)
 nên OA< OB .
0,25đ
0,5đ
b)Vì A nằm giữa O và B nên ta có:
OA+ AB = OB
Thay OA = 2cm; OB = 4cm 
2 + AB = 4
AB = 4 -2
Vậy AB = 2 (cm)
 AB = 2cm, OA = 2cm(2cm = 2cm) suy ra OA = AB.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
c) Điểm A là trung điểm của OB
Vì Điểm A nằm giữa O và B
 Và OA = AB.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
V- Thu bài, nhận xét 
VI- HDVN
- Tuần sau các em học 4 tiết số hco tạm thời cắt tiết hình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoo an Hinh hoc 6 ky I.doc